Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8690/QĐ-UBND

Long An, ngày 19 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021- 2025;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5530/TTr-SNN ngày 31/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới và Quy định xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.

Bộ tiêu chí này là căn cứ để xây dựng và chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025, đồng thời làm cơ sở thực hiện đánh giá, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.

Bộ tiêu chí sẽ được xem xét, điều chỉnh phù hợp với với các quy định của Trung ương về nông thôn mới và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, Luan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Lâm

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8690/QĐ-UBND ngày 19/09/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

1

Ban phát triển ấp

1.1. Có Ban phát triển ấp do cộng đồng bầu và được Ủy ban nhân dân xã công nhận

Đạt

1.2. Ban phát triển ấp có Quy chế và tổ chức thực hiện Quy chế

Đạt

2

Chất lượng môi trường sống

2.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

> 45%

2.2. Tỷ lệ hộ dân có nhà tắm hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch1

> 80%

2.3. Tỷ lệ hộ dân đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định

> 98%

3

Cảnh quan, không gian

3.1. Có ít nhất 70% số đường ấp được trồng cây xanh, có điện chiếu sáng, có camera giám sát an ninh trật tự và thùng đựng rác (hoặc bố trí điểm tập kết rác phù hợp)

Đạt

3.2. Tỷ lệ hộ dân có cổng, hàng rào2

> 80 %

2.3. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố3

> 90 %

3.4. Ấp có ít nhất 01 mô hình bảo vệ môi trường4 hoạt động hiệu quả

Đạt

4

Văn hóa

4.1. Ấp được công nhận và giữ vững danh hiệu "Ấp văn hóa" liên tục ít nhất 03 năm

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn "Gia đình văn hóa"

≥ 90%

4.3. Ấp có ít nhất 02 câu lạc bộ (đội) văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

5

Giáo dục

5.1. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1

≥ 98%

5.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

≥ 80%

6

Y tế

6.1. Ấp có ít nhất 01 nhân viên y tế được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định và thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao

Đạt

6.2. Tỷ lệ dân số có Sổ khám chữa bệnh điện tử

≥ 70

6.3. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

≥ 90%

7

An ninh trật tự

7.1. Ấp được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” liên tục trong 02 (hai) năm liền kề trước năm xét công nhận.

Đạt

7.2. Ấp có ít nhất một trong các mô hình: Phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; sử dụng camera phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự… gắn với Phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

Đạt

8

Ý thức công dân

8.1. Tỷ lệ hộ dân có cột cờ và thực hiện treo cờ Tổ quốc theo đúng quy định

≥ 95%

8.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải của ấp được hòa giải thành

≥ 90%

8.3. Tỷ lệ hộ dân đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của pháp luật và các khoản đã được cộng đồng dân cư trong ấp thống nhất

≥ 90%

 

PHỤ LỤC II

QUY ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN VÀ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8690 /QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)

I. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

1. Ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn ấp đạt chuẩn theo quy định. Việc xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch.

2. Ấp đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% số tiêu chí ấp nông thôn mới trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới.

3. Không thực hiện xét, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới khi trong năm hoặc năm trước liền kề năm xét, thu hồi quyết định công nhận, ở địa phương bị thiệt hại nặng nề do thiên tai hoặc do dịch bệnh hoặc bị phong toả, giãn cách xã hội để phòng chống dịch bệnh. Thời điểm xét, thu hồi quyết định công nhận được tiếp tục thực hiện sau khi địa phương xác nhận đã khắc phục xong hậu quả thiên tai, dịch bệnh.

II. TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI

1. Tổ chức đánh giá ấp đạt chuẩn nông thôn mới

a) Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.

b) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã; đồng thời niêm yết công khai Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới tại tất cả các Nhà văn hóa ấp và thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã để lấy ý kiến tham gia của người dân.

c) Trên cơ sở ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã và người dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục hoàn thiện Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới và lập hồ sơ đề nghị Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới.

d) Hồ sơ đề nghị Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện thẩm định gồm có:

- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đề nghị thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới.

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã và người dân đối với kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.

2. Tổ chức thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới

a) Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn của huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và mức độ đạt của từng tiêu chí ấp nông thôn mới (có Biên bản thẩm định).

Nếu kết quả thẩm định đạt thì Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới. Trường hợp ấp chưa đạt chuẩn nông thôn mới thì Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện có văn bản trả lời cụ thể Ủy ban nhân dân cấp xã về những tiêu chí, điều kiện chưa đạt.

b) Thành phần hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới gồm có:

- Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.

- Biên bản thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

- Toàn bộ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Văn phòng Điều phối nông thôn mới thẩm định.

3. Công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới (theo mẫu đính kèm).

III. TRÌNH TỰ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI

Các ấp đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải thực hiện rà soát, đánh giá lại sau 03 (ba) năm kể từ ngày được công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu ấp có từ 30% số tiêu chí trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới thì tiến hành xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn. Trình tự xét, thu hồi như sau:

1. Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến

a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, xây dựng Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới và gửi Báo cáo đến Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã để lấy ý kiến tham gia.

b) Trên cơ sở ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục hoàn thiện Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.

Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới gồm có:

- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã đối với Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.

Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

2. Tổ chức thẩm định, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới

a) Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng Báo cáo và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên cơ sở đánh giá bằng văn bản của các ngành chuyên môn cấp huyện).

Nếu kết quả đánh giá có dưới 30% số tiêu chí không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới thì không lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận. Nếu kết quả đánh giá có từ 30% số tiêu chí trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới thì lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Thành phần hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới gồm có:

- Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.

- Báo cáo của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.

- Toàn bộ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới

 

MẪU BẰNG CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI

(Quốc huy)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

CHỦ TỊCH

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ

CÔNG NHẬN

ẤP …………………..…, XÃ……………………………………

Đạt chuẩn nông thôn mới năm…..

 

 

………., ngày…..tháng…. năm….

CHỦ TỊCH

 

Quyết định số……/QĐ-UBND

ngày…. tháng….. năm……....

 

Yêu cầu đối với mẫu Bằng công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới:

1. Hình thức:

- Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Đường viền, bên ngoài đường viền được trang trí bằng các họa tiết hoa văn.

2. Nội dung viết trong bằng công nhận:

- Dòng thứ nhất: Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

- Dòng thứ hai: Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

- Dòng thứ ba, thứ tư: Ghi tách làm hai dòng “CHỦ TỊCH” và “ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…...” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 26 cho dòng trên và cỡ chữ 20 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.

- Dòng thứ năm: “CÔNG NHẬN” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 24, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

- Dòng thứ sáu: Ghi tên ẤP, XÃ được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

- Dòng thứ bảy: “Đạt chuẩn nông thôn mới năm…..” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.

- Phía dưới bên phải in hai dòng chữ:

- “…….., ngày….. tháng..... năm.....” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.

- “CHỦ TỊCH” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

- Phía dưới bên trái in hai dòng chữ:

“Quyết định số…………./QĐ-UBND”.

“Ngày.....tháng…..năm…..”.

Ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; chữ của hai dòng được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.

3. Chất liệu, kích cỡ, hình nền:

- Bằng được in trên giấy trắng định lượng 150 - 250 gram/m2.

- Kích thước dài 420 mm, rộng 297 mm, đường trang trí hoa văn dài 360 mm, rộng 237 mm.

- Hình nền: Bằng công nhận xã: sử dụng họa tiết vân mây, chính giữa là hình cánh sen cách điệu, viền xanh, khung đỏ.

 



1 Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Được xây dựng khép kín, chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường, không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở, không gây mùi hôi, khó chịu; (2) Có biện pháp cô lập được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân. Nhà tắm hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Nhà tắm kín đáo có tường bao, có mái che; (2) Nước thải phải được xử lý và xả nước thải đúng nơi quy định. Thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Có dung tích đủ lớn; (2) Sử dụng vật liệu không có thành phần độc hại; (3) Có nắp đậy kín; (4) Vệ sinh định kỳ 3 tháng 1 lần. Hộ gia đình đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”

2 Cổng và hàng rào có thể được làm bằng cây xanh hoặc các vật liệu khác như: Gạch, đá, xi măng...

3 Nhà kiên cố (nhà đạt chuẩn) là nhà phải đảm bảo các yêu cầu: (1) Đảm bảo 3 “cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng): Nền-móng được làm từ vữa xi măng-cát, bê tông cốt thép, gạch, đá; khung-cột-tường được làm từ bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc, gạch/đá; mái được lợp ngói/tôn giả ngói/tôn lạnh/tôn cách nhiệt/tôn cán sóng; (2) diện tích tối thiểu từ 14 m2/ người trở lên, diện tích một căn nhà tối thiểu từ 30 m2 trở lên (hộ đơn thân tối thiểu từ 18 m2 trở lên); (3) niên hạn sử dụng từ 20 năm trở lên; (4) các công trình phụ trợ (bếp, nhà tiêu, chuồng trại chăn nuôi…) phải được bố trí vệ sinh, thuận tiện.

Nhà bán kiên cố (nhà ở thiếu kiên cố) là nhà ở có 01 trong tổng số 03 bộ phận cấu thành chủ yếu được xếp vào loại bền chắc hoặc có 02 trong tổng số 03 bộ phận cấu thành chủ yếu không đảm bảo 3 cứng.

4 Mô hình bảo vệ môi trường có thể là tổ, đội, nhóm, câu lạc bộ tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải; vệ sinh đường làng, ngõ xóm, khu vực công cộng; tuyên truyền bảo vệ môi trường...

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 8690/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới và Quy định xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 8690/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Nguyễn Minh Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản