Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 03 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14 ngày 12/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 24/20147NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Thực hiện Quyết định số 3287/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 298/SKHĐT-DNĐT ngày 21/02/2020, của Sở Tư pháp tại Văn bản số 160/STP-XDKT-TDTHPL ngày 05/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý, vận hành và trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là UBND cấp huyện); Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan khi sử dụng phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là phần mềm).
2. Quy chế này được áp dụng cho: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư tỉnh; UBND cấp huyện; doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm.
Phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh là phần mềm dùng để quản lý, cập nhật, lưu trữ thông tin, giám sát; đánh giá, công khai thông tin về các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; phần mềm bao gồm các thành phần:
1. Cổng thông tin dự án đầu tư tại địa chỉ http://dautudn.hatinhgov.vn/: Là trang điện tử công khai, minh bạch các thông tin về dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Hệ thống thông tin nghiệp vụ tại địa chỉ http://dautudn.hatinh.gov.vn/qt: Là hệ thống để các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh sử dụng để thực hiện các nghiệp vụ theo quy định.
Điều 3. Chức năng của phần mềm quản lý dự án đầu tư
1. Đáp ứng nhu cầu quản lý, theo dõi, cập nhật thông tin, truy xuất báo cáo đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh về các nội dung: Chủ trương đầu tư, quy hoạch chi tiết, thủ tục về môi trường, cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cho thuê đất, phòng cháy chữa cháy, cấp giấy phép xây dựng, tình hình thực hiện dự án và các nội dung có liên quan khác.
2. Cung cấp các thông tin về các dự án sử dụng đất trên địa bàn tỉnh cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, vận hành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối được giao trực tiếp quản lý, vận hành phần mềm đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn. Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp, cung cấp các nội dung có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan về dự án đầu tư vào hệ thống phần mềm và chịu sự kiểm duyệt của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Đảm bảo yêu cầu phối hợp công tác, cập nhật thông tin trong quản lý dự án đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Đảm bảo tính công khai minh bạch các thông tin về dự án đầu tư đã được phê duyệt.
QUY TRÌNH PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
Điều 5. Quy trình khởi tạo, cập nhật dữ liệu quản lý đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất
1. Tạo mới dự án đầu tư ban đầu:
a) Đối với các dự án thuộc đối tượng chấp thuận chủ trương đầu tư theo Luật Đầu tư: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp), Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm khởi tạo thông tin dự án đầu tư được duyệt với các nội dung cơ bản, bao gồm: Tên, địa chỉ của nhà đầu tư; tên dự án đầu tư; địa điểm, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô đầu tư; vốn đầu tư; thời hạn hoạt động; tiến độ thực hiện.
b) Đối với các dự án đầu tư áp dụng hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo Luật Đấu thầu, đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Luật Khoáng sản: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất/ quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư/ quyết định trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản, cơ quan được giao chủ trì chịu trách nhiệm tạo mới dự án với các thông tin cơ bản bao gồm: Tên, địa chỉ nhà đầu tư; tên dự án; mục tiêu, quy mô dự án; địa điểm, diện tích khu đất và các thông tin ban đầu về các chỉ tiêu theo phương án đã được duyệt và tiếp tục theo dõi, cập nhật các thông tin chi tiết của dự án trong quá trình Nhà đầu tư thực hiện dự án.
2. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc chấp thuận bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng, Sở Xây dựng có trách nhiệm cập nhập bản vẽ quy hoạch của dự án vào phần mềm.
3. Thủ tục về môi trường: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm phê duyệt thủ tục về môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ (Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện tùy theo đối tượng, thẩm quyền của dự án) có trách nhiệm cập nhật các thông tin về bảo vệ môi trường của dự án vào phần mềm.
4. Thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có): Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật các thông tin khai thác khoáng sản của dự án vào phần mềm.
5. Thủ tục thuê đất: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ các mốc thời gian: Ban hành quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất (nếu có), bàn giao đất thực địa, các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ (Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, UBND cấp huyện đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện) có trách nhiệm cập nhật các thông tin về đất đai của dự án vào phần mềm.
6. Thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy (nếu có): Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy, Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (Công an tỉnh) có trách nhiệm cập nhật các thông tin thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy của dự án vào phần mềm.
7. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp phép xây dựng dự án đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm cập nhật các thông tin cấp phép xây dựng của dự án vào phần mềm.
8. Đối với các dự án thực hiện trong khu kinh tế, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm tạo mới dự án với các thông tin tương tự như Khoản 1 Điều này. Quá trình triển khai dự án, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng, thủ tục về môi trường, thủ tục thuê đất, phòng cháy chữa cháy, giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan thực hiện theo các theo các thời hạn quy định tương ứng tại các Khoản 2, 3, 5, 6, 7 Điều này.
9. Đối với các dự án đầu tư lĩnh vực xây dựng nhà ở được quy định theo Luật Nhà ở 2014, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm tạo mới dự án với các thông tin tương tự như khoản 1 điều này.
10. Trong quá trình quản lý dự án đầu tư, các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm cập nhật các nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nội dung điều chỉnh có hiệu lực.
11. Nhà đầu tư (doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân) định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm thực hiện báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư qua hệ thống phần mềm, gồm các nội dung: Tiến độ xây dựng dự án, vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, xử lý và bảo vệ môi trường, các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động và các nội dung liên quan của dự án.
12. Các sở, ngành, đơn vị thực hiện cập nhật thông tin theo quy định tại Quy chế này theo mẫu nội dung của phần mềm để quản lý, khai thác sử dụng; đồng thời đính kèm bản chụp, scan các văn bản liên quan để kiểm tra, lưu trữ.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Là cơ quan chủ trì quản lý, vận hành phần mềm có trách nhiệm:
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy định về quản lý phần mềm; đề xuất việc nâng cấp phần mềm đảm bảo theo yêu cầu theo tình hình vận hành, sử dụng thực tế.
b) Tổ chức đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm cho lãnh đạo, cán bộ nghiệp vụ chuyên môn, người sử dụng của các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan.
c) Cấp tài khoản người dùng cho các tổ chức, cá nhân liên quan về dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn; được phép sử dụng tài khoản quản trị hệ thống để quản lý tài khoản của các tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị cập nhật thông tin, báo cáo trên hệ thống phần mềm; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các đơn vị không thực hiện cập nhật thông tin theo đúng quy định.
đ) Chịu trách nhiệm tạo mới, cập nhật thông tin về các dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thực hiện ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp.
e) Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện cập nhật đầy đủ dữ liệu dự án đầu tư đã được chấp thuận, triển khai thực hiện trước thời điểm phần mềm đi vào vận hành chính thức.
f) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất kịp thời theo yêu cầu quản lý, chỉ đạo của UBND tỉnh. Tổng hợp kết quả sử dụng phần mềm quản lý dự án đầu tư tại các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để đánh giá khi bình xét chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu khai thác, vận hành theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm tạo mới, cập nhật thông tin đối với các dự án thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn khi được UBND tỉnh giao chủ trì thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện cập nhật các thông tin về các thủ tục cho thuê đất, giao đất thuộc thẩm quyền UBND tỉnh; thủ tục về môi trường, cấp giấy phép khai thác khoáng sản và các thông tin liên quan khác của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
3. Công an tỉnh
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu khai thác, vận hành theo quy định.
b) Chỉ đạo Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ thực hiện cập nhật các thông tin của dự án đầu tư về thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy vào hệ thống phần mềm.
4. Sở Xây dựng
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu khai thác, vận hành theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm tạo mới, cập nhật thông tin đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định tại Luật Nhà ở năm 2014.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện cập nhật các thông tin của dự án đầu tư đã được chấp thuận về các thủ tục phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, giấy phép xây dựng và các thông tin liên quan khác thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
5. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu khai thác, vận hành theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm tạo mới, cập nhật thông tin đối với các dự án đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu khai thác, vận hành theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm tạo mới, cập nhật thông tin đối với các dự án thực hiện theo hình thức lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn khi được UBND tỉnh giao chủ trì thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện cập nhật các thông tin về các thủ tục thuê đất, giao đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện; thủ tục phê duyệt các quy hoạch có liên quan; thủ tục về môi trường và các thông tin liên quan thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Thực hiện tạo lập và cập nhật đầy đủ thông tin các dự án đầu tư đã được UBND cấp huyện chấp thuận chủ trương đầu tư theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh về việc quy định tạm thời trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
7. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh (Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư)
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu khai thác, vận hành theo quy định.
b) Thông qua hệ thống, tổng hợp tiến độ thực hiện, các khó khăn vướng mắc của các dự án; báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giao các sở, ngành, địa phương xử lý, tháo gỡ khó khăn cho các dự án.
c) Thực hiện việc theo dõi, xử lý hồ sơ của các sở, ngành, địa phương, đơn vị, đối chiếu với quy trình, quy định về thời gian, thủ tục thực hiện hồ sơ, thủ tục liên quan đến dự án đầu tư theo quy định để báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xử lý nghiêm các trường hợp chậm trễ hoặc tháo gỡ các vướng mắc, cải cách thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư.
8. Các cơ quan, đơn vị liên quan
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu khai thác, vận hành theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm cập nhật các nội dung liên quan thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý theo quy định.
9. Nhà đầu tư thực hiện dự án
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu khai thác, vận hành theo quy định.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm về tình hình thực hiện dự án theo quy định thông qua phần mềm với tài khoản được cấp (liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để được xác nhận thông tin tài khoản đối với nhà đầu tư chưa có tài khoản đăng nhập). Các văn bản báo cáo phải đính kèm bản chụp (bản scan) màu văn bản gốc lên hệ thống phần mềm. Việc cập nhật thông tin, báo cáo trên hệ thống phần mềm này thay thế cho việc báo cáo giấy định kỳ của Nhà đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014.
c) Chịu trách nhiệm tính chính xác, trung thực về các thông tin, dữ liệu đã nhập vào phần mềm và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật do báo cáo, cung cấp thông tin không chính xác tình hình thực hiện đầu tư.
d) Được quyền tra cứu và phản hồi các thông tin chi tiết về dự án của nhà đầu tư.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn các tổ chức, đơn vị liên quan đến dự án đầu tư sử dụng hiệu quả phần mềm; định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm tổng hợp báo cáo gửi UBND tỉnh về tình hình vận hành, sử dụng phần mềm, gồm các nội dung: số lượng các dự án được chấp thuận; số dự án đã hoàn thành đi vào hoạt động; số dự án đã hoàn thành hồ sơ thủ tục, đang xây dựng các hạng mục; số dự án đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, thủ tục; đánh giá sự phối hợp của các sở, ngành, đơn vị trong việc cập nhật các thông tin của dự án theo quy định tại Quy chế này.
2. Giám đốc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 6 có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy chế này.
3. Các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng báo cáo của Nhà đầu tư trên hệ thống phần mềm để tổ chức giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư và thực hiện kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Kế hoạch 602/KH-UBND năm 2019 về triển khai phần mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 80/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế Quản lý phần mềm quản lý Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động tỉnh Đồng Tháp và các phân hệ
- 4Quyết định 561/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Quy chế Quản lý vận hành, khai thác sử dụng Phần mềm quản lý tiến độ dự án tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật An ninh mạng 2018
- 12Kế hoạch 602/KH-UBND năm 2019 về triển khai phần mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 80/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế Quản lý phần mềm quản lý Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động tỉnh Đồng Tháp và các phân hệ
- 15Quyết định 561/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Quy chế Quản lý vận hành, khai thác sử dụng Phần mềm quản lý tiến độ dự án tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 830/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Dương Tất Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra