Hệ thống pháp luật

ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO

*****

Số: 829/2006/QĐ-UBTDTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN PHONG CẤP VĐV CÁC MÔN THỂ THAO

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Thể dục Thể thao;
Căn cứ Quyết định số 15/2005/QĐ-UBTDTT ngày 07 tháng 01 năm 2005 về việc ban hành “Quy định khung về phong đẳng cấp vận động viên các môn thể thao;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ TTTT Cao II,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt tiêu chuẩn phong cấp VĐV các môn: Bóng chuyền, Bóng bàn, Bóng rổ, Bóng ném, Cầu mây, Đá cầu, Cầu lông, Bi da, Bi sắt và Quần vợt (có tiêu chuẩn cụ thể từng môn kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thể thao Thành tích Cao II, Giám đốc Sở Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các vụ, đơn vị, Liên đoàn và hiệp hội Thể thao quốc gia các môn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Nguyễn Danh Thái

TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN BOWLING
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch toàn quốc và tương đương (Đại hội)

1.1. Xếp hạng từ 1 đến 3.

2. Giải Vô địch Câu lạc bộ

2.1. Xếp hạn nhất

II. Cấp 1:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch toàn quốc và tương đương (Đại hội)

1.1. Xếp hạng từ 4 đến 6.

2. Giải Vô địch trẻ toàn quốc

2.1. Xếp hạng từ 1 đến 3

3. Giải Vô địch Câu lạc bộ, Cúp.

3.1. Xếp hạng từ 2 đến 5.

TIÊU CHUẨN

 PHONG CẤP VĐV MÔN BÓNG NÉM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Thế Vận hội Olympic, Vô địch Thế giới, Vô địch trẻ Thế giới, Vô địch Châu Á, Vô địch trẻ Châu Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á, Vô địch Đông Nam Á:

1.1. Đạt hạng nhất, nhì, ba.

2. Giải Vô địch trẻ Đông Nam Á:

2.1. Đạt hạng nhất, nhì

3. Giải Vô địch toàn quốc:

3.1. Đạt hạng nhất:

được phong 5 VĐV

3.2. Đạt hạng nhì:

được phong 3 VĐV

3.3. Đạt hạng ba:

được phong 1 VĐV

4. Giải Cúp các CLB toàn quốc:

4.1. Đạt hạng nhất:

được phong 1 VĐV

5. Giải Vô địch trẻ toàn quốc:

5.1. Đạt hạng nhất:                    được phong 1 VĐV

II. CẤP I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch trẻ Đông Nam Á:

1.1. Đạt hạng nhất, nhì, ba

2. Giải Vô địch toàn quốc:

2.1. Đạt hạng nhất, nhì

được phong 5 VĐV

2.2. Đạt hạng ba:

được phong 5 VĐV

3. Giải Cúp các CLB toàn quốc:

3.1. Đạt hạng nhất:

được phong 5 VĐV

3.2. Đạt hạng nhì:

được phong 3 VĐV

4. Giải Vô địch trẻ toàn quốc:

4.1. Đạt hạng nhất:

được phong 5 VĐV

4.2. Đạt hạng nhì:

được phong 3 VĐV


TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN BÓNG ĐÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải chuyên nghiệp nam

1.1. Đội hạng nhất:

được phong 7 VĐV

1.2. Đội hạng nhì:

được phong 5 VĐV

1.3. Đội hạng ba:

được phong 3 VĐV

1.4. Đội hạng tư; năm:

được phong 2 VĐV

2. Giải hạng nhất nam:

2.1. Đội hạng nhất:

được phong 2 VĐV

2.2. Đội hạng nhì:

được phong 1 VĐV

3. Giải Vô địch bóng đá nữ

3.1. Đội hạng nhất:

được phong 5 VĐV

3.2. Đội hạng nhì:

được phong 4 VĐV

3.3. Đội hạng ba:

được phong 3 VĐV

II. CẤP I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải chuyên nghiệp nam:

1.1. Đội hạng nhất:

được phong 5 VĐV

3.2. Đội hạng nhì:

được phong 4 VĐV

3.3. Đội hạng ba:

được phong 3 VĐV

II. Cấp I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải chuyên nghiệp nam:

1.1. Đội hạng nhất:

được phong 11 VĐV

1.2. Đội hạng nhì:

được phong 9 VĐV

1.3. Đội hạng ba:

được phong 7 VĐV

1.4. Đội hạng tư; năm:

được phong 5 VĐV

2. Giải hạng nhất nam:

2.1. Đội hạng nhất:

được phong 5VĐV

2.2. Đội hạng nhì:

được phong 4 VĐV

2.3. Đội hạng ba:

được phong 4 VĐV

3. Giải Vô địch bóng đá nữ

3.1. Đội hạng nhất:

được phong 13 VĐV

3.2. Đội hạng nhì:

được phong 10 VĐV

3.3. Đội hạng ba:

được phong 8 VĐV

Ghi chú:

1. Các VĐV đạt danh hiệu phải có sự nhất trí cao trong đội, có đầy đủ chữ ký đồng ý của các thành viên trong đội.

2. Tiêu chuẩn trong đội đạt được phải như sau:

- Thi đấu trong đội hình chính thức trên 2/3 số trận đấu (của giải đấu) trong giải Vô địch quốc gia hoặc giải Đại hội TDTT toàn quốc.

- Giải Nữ đạt trên 2/3 số trận đấu của giải đấu.

- Không bị kỷ luật của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam hoặc CLB.

TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN BÓNG RỔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải hạng nhất nam, nữ:

1.1. Đội nhất

được phong 7 VĐV

1.2. Đội nhì:

được phong 5 VĐV

1.3. Đội ba, tư:

được phong 4 VĐV

1.4. Đội năm, sáu:

được phong 2 VĐV

1.5. Đội bảy, tám:

được phong 1 VĐV

2. Giải trẻ nam, nữ:

2.1. Đội nhất:

được phong 3 VĐV

2.2. Đội nhì:

được phong 2 VĐV

2.3. Đội ba, tư

được phong 1 VĐV

3. Giải hạng nhì nam, nữ và tương đương:

3.1. Đội nhất:

được phong 2 VĐV

3.2. Đội nhì:

được phong 1 VĐV

II. Cấp I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải hạng nhất nam, nữ:

1.1. Đội nhất:

được phong 5 VĐV

1.2. Đội nhì:

được phong 6 VĐV

1.3. Đội ba, tư:

được phong 8 VĐV

1.4. Đội năm, sáu:

được phong 10 VĐV

1.5. Đội bảy, tám

được phong 11 VĐV

2. Giải trẻ nam, nữ:

2.1. Đội nhất:

được phong 5 VĐV

2.2. Đội nhì:

được phong 6 VĐV

2.3. Đội ba, tư:

được phong 5 VĐV

2.4. Đội khác:

được phong từ 1-6 VĐV

3. Giải hạng nhì và tương đương:

3.1. Đội nhất:

được phong 6 VĐV

3.2. Đội nhì:

được phong 7 VĐV

3.3. Đội ba, tư:

được phong từ 1-5 VĐV

3.4. Đội khác

được phong từ 1-3 VĐV

TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN BILLIARD-SNOOKER
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch quốc gia:

1.1. Các nội dung Pool nam:

Xếp hạng từ 1 đến 8

1.2. Các nội dung Carom:

Xếp hạng từ 1 đến 8

1.3. Nội dung English Billiard và Snooker, Pool nữ:

Xếp hạng từ 1 đến 4

2. Giải CLB toàn quốc: (vòng 1)

2.1. Xếp hạng nhất, nhì các nội dung.

3. Đạt thứ hạng cao tại các giải Vô địch châu lục, khu vực, các giải nằm trong hệ thống tính điểm của Liên đoàn Châu Á

II. CẤP I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch CLB toàn quốc: (vòng 1)

1.1. Xếp hạng ba, tư, các nội dung.

TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN ĐÁ CẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Đạt hạng nhất, nhì, ba tại các giải Vô địch Thế giới, châu lục và khu vực.

2. Giải Vô địch toàn quốc:

2.1. Đạt hạng nhất, nhì các nội dung Đơn, Đôi.

2.2. Nội dung Đội:

Đội vô địch được phong 3 VĐV

 

Đội xếp hạng nhì được phong 2 VĐV

2.3. Nội dung Đồng đội:

Đội Vô địch được phong 4 VĐV

 

Đội xếp hạng nhì được phong 3 VĐV

II. CẤP I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch toàn quốc:

1.1. Đạt hạng ba, tư, năm, sáu nội dung Đôi, Đơn.

1.2. Nội dung Đồng đội:

Đội vô địch được phong 4 VĐV

 

Đội xếp hạng nhì được phong 6 VĐV

 

Đội xếp hạng 3, 4, 5, 6 được phong 3 VĐV

1.3. Nội dung Đội:

Đội vô địch được phong 2 VĐV

 

Đội hạng nhì được phong 3 VĐV

 

Đội hạng 3, 4, 5, 6 được phong 4 VĐV

2. Giải Vô địch trẻ toàn quốc:

2.1. Đạt hạng nhất, nhì các nội dung Đơn, Đôi,

2.2. Hai nội dung: Đồng đội và Đội nếu giành huy chương vàng và bạc được phong 3 VĐV.

Ghi chú: Hai nội dung Đồng đội và Đội chỉ xét những VĐV tham gia thi đấu chính thức của giải đấu. VĐV dự bị thì phải tham gia thi đấu 2/3 tổng số trận của giải.

TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN CẦU MÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

* Các VĐV giành được Huy chương vàng, bạc, đồng tại Sea games; Châu Á và Thế giới được xét phong Kiện tướng theo đề nghị của Liên đoàn và Bộ môn.

1. Giải Vô địch toàn quốc và tương đương (Đại hội)

v Nội dung đồng đội

1.1. Đội hạng nhất

được phong từ 3-5 VĐV

1.2. Đội hạng nhì

được phong 4 VĐV

1.3. Đội hạng ba

được phong 2 VĐV

v Nội dung đội tuyển

1.4. Đội hạng nhất

được phong từ 2-3 VĐV

1.5. Đội hạng nhì

được phong 2 VĐV

1.6. Đội hạng ba

được phong 1 VĐV

v Nội dung đôi

1.7. Đội hạng nhất

được phong 2 VĐV

1.8. Đội hạng nhì

được phong 1 VĐV

1.9. Đội hạng ba

được phong 1 VĐV

2. Giải Vô địch Câu lạc bộ, Cúp.

v Nội dung đồng đội

2.1. Đội hạng nhất                      được phong 2 VĐV

v Nội dung đội tuyển

2.2. Đội hạng nhất                      được phong 1 VĐV

v Nội dung đôi

2.3. Đội hạng nhất                      được phong 1 VĐV

II. CẤP 1:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch toàn quốc và tương đương (Đại hội)

1.1. Đội hạng từ 1 đến 3

được phong từ 2-6 VĐV

1.2. Đội hạng từ 4 đến 8

được phong từ 2-4 VĐV

2. Giải Vô địch Câu lạc bộ, Cúp.

2.1. Đội hạng từ 1 đến 3                         được phong từ 2-4 VĐV

3. Giải trẻ                                             được phong từ 1-2 VĐV

* Các VĐV dự bị không tham gia thi đấu chính thức thì không được xét phong đẳng cấp.

* Các VĐV thi đấu phải đạt trên 2/3 tổng số trận thi đấu của đội tại giải.

TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN CẦU LÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải vô địch quốc gia:

1.1. Giải đơn nam:

xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 8

1.2. Giải đơn nữ:

xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 4

1.3. Giải đôi nam:

xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 2

1.4. Giải đôi nữ:

xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 2

1.5. Giải đôi nam, nữ:

xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 2

II. Cấp I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải vô địch quốc gia:

1.1. Giải đơn nam:

xếp hạng từ thứ 9 đến thứ 16

1.2. Giải đơn nữ:

xếp hạng từ thứ 5 đến thứ 8

1.3. Giải đôi nam:

xếp hạng 3

1.4. Giải đôi nữ:

xếp hạng 3

1.5. Giải đôi nam, nữ:

xếp hạng 3

2. Giải vô địch trẻ quốc gia:

2.1. Giải đơn nam:

xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 2

2.2. Giải đơn nữ:

xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 2

2.3. Giải đôi nam:

xếp hạng nhất

2.4. Giải đôi nữ:

xếp hạng nhất

2.5. Giải đôi nam, nữ:

xếp hạng nhất

TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN QUẦN VỢT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch toàn quốc

1.1. Đơn nam:

VĐV xếp hạng từ 1 đến 4

1.2. Đơn nữ:

VĐV xếp hạng từ 1 đến 2

1.3. Đôi nam:

Đôi xếp hạng nhất được phong 2 VĐV, Đôi xếp hạng nhì được phong 1 VĐV

1.4. Đôi nữ:

Đôi xếp hạng nhất được phong 2 VĐV

1.5. Đôi nam, nữ:

Đôi xếp hạng nhất được phong 2 VĐV

2. Giải cây vợt mạnh

2.1. Đơn nam:

VĐV xếp hạng từ 1 đến 4

2.2. Đơn nữ:

VĐV xếp hạng từ 1 đến 2

3. Giải Vô địch thanh thiếu niên toàn quốc:

3.1. Đơn nam:

VĐV xếp hạng nhất lứa tuổi 17 - 18

3.2. Đơn nữ:

VĐV xếp hạng nhất lứa tuổi 17 - 18

4. Giải Vô địch thanh thiếu niên xuất sắc:

4.1. Đơn nam:

VĐV xếp hạng nhất lứa tuổi 17 - 18

4.2. Đơn nữ:

VĐV xếp hạng nhất lứa tuổi 17 - 18

5. Giải đồng đội:

5.1. Giải nam:                Đội xếp hạng nhất được phong 3 VĐV, Đội xếp hạng nhì được phong 2 VĐV, Đội xếp hạng 3 được phong 1 VĐV.

5.2. Giải nữ:                  Đội xếp hạng nhất được pohng 2 VĐV, Đội xếp hạng nhì được phong 1 VĐV.

Nguyên tắc:

1. VĐV được giới thiệu phong cấp phải tham gia thi đấu tối thiểu 50% tổng số các cuộc thi đấu đồng đội.

2. Được xếp ở các vị trí chính trong các cuộc thi đấu đồng đội.

3. Các trận thi đấu đồng đội phải đạt hiệu quả thắng tối thiểu từ 50% các trận thi đấu.

4. Nam: phải vào vòng 16 giải vô địch toàn quốc.

5. Nữ: phải vào vòng 8 giải vô địch toàn quốc.

a: Các trường hợp khác:

+ Thắng tối thiểu 2 kiện tướng trong các giải được Ủy ban Thể dục Thể thao công nhận.

+ Có huy chương tại Đại hội thể thao Đông Nam, các giải khu vực Châu Á và các giải chính thức của liên đoàn quần vợt thế giới (ITF)

+ Thắng được 2 VĐV xếp hạng thứ 1.000 trở lại của ITF trong vòng 1 năm hoặc thắng 1 VĐV xếp hạng 800 trở lên của ITF.

II. Cấp I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch toàn quốc

1.1. Đơn nam:

Xếp hạng từ 5 đến 8

1.2. Đơn nữ:

Xếp hạng từ 3 đến 4

1.3. Đôi nam:

Xếp hạng nhì phong 1 cấp I, xếp hạng 3 phong 2 cấp I

1.4. Đôi nữ:

Xếp hạng nhì

1.5. Đôi nam, nữ:

Xếp hạng nhì, ba

2. Giải cây vợt mạnh

2.1. Đơn nam:               Xếp hạng từ 5 đến 8

2.2. Đơn nữ:                 Xếp hạng từ 3 đến 4

3. Giải Vô địch thanh thiếu niên toàn quốc:

3.1. Đơn nam:

Xếp hạng nhì, ba lứa tuổi 17-18, xếp hạng nhất lứa tuổi 15-16

3.2. Đơn nữ:

Xếp hạng nhì, ba lứa tuổi 17-18, xếp hạng nhất lứa tuổi 15-16

4. Giải Vô địch thanh thiếu niên xuất sắc:

4.1. Đơn nam:   Xếp hạng nhì lứa tuổi 17-18, xếp hạng nhất lứa tuổi 15-16

4.2. Đơn nữ:     Xếp hạng nhì lứa tuổi 17-18, xếp hạng nhất lứa tuổi 15-16

5. Giải đồng đội:

5.1. Giải nam:    Xếp hạng nhì 1 cấp I, xếp hạng ba, tư 2 cấp I.

5.2. Giải nữ:      Xếp hạng nhì 1 cấp I, xếp hạng ba, tư 2 cấp I.

Nguyên tắc:

1. VĐV được giới thiệu phong cấp phải tham gia thi đấu tối thiểu 50% tổng số các cuộc thi đấu đồng đội.

2. Được xếp ở các vị trí chính trong các cuộc thi đấu đồng đội.

3. Các trận thi đấu đồng đội phải đạt hiệu quả thắng tối thiểu từ 50% các trận thi đấu.

Trong trường hợp đặc biệt khi có VĐV thi đấu xuất sắc tại các giải quốc tế lớn (có trình độ chuyên môn tương đương với tiêu chuẩn phong cấp) thì sẽ căn cứ vào thành tích cụ thể của các VĐV, Ủy ban Thể dục Thể thao có thể đặc cách phong cấp cho các VĐV đó.


TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN PETANQUE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải vô địch quốc gia:

1.1. Các nội dung đơn, đôi: xếp hạng nhất, nhì.

1.2. Nội dung bộ ba:

- Xếp hạng nhất :            được phong 03 VĐV

- Xếp hạng nhì : được phong 02 VĐV

- Xếp hạng ba:   được phong 01 VĐV

2. Giải Vô địch trẻ, thiếu niên toàn quốc (lứa tuổi 16-20):

2.1. Các nội dung đơn, đôi:         Xếp hạng nhất.

2.2. Nội dung bộ ba:                   Xếp hạng nhất được phong 01 VĐV

3.Giải Vô địch đồng đội toàn quốc:

3.1. Đội xếp hạng nhất :             được phong 03 VĐV

3.2. Đội xếp hạng nhì     :           được phong 02 VĐV

3.3. Đội xếp hạng ba :    được phong 01 VĐV

4. Giải Vô địch Châu lục và Khu vực: Các VĐV có thứ hạng từ 01 đến 04.

II. CẤP I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Giải Vô địch quốc gia:

1.1. Các nội dung đơn, đôi: xếp hạng ba.

1.2. Nội dung bộ ba:

- Hạng nhì:                    được phong 01 VĐV

- Hạng ba:                     được phong 02 VĐV

- Xếp hạng từ 5 đến 8: được phong 01 VĐV

2. Giải Vô địch trẻ, thiếu niên toàn quốc (lứa tuổi từ 16 - 20)

2.1. Các nội dung đơn, đôi:         Xếp hạng nhì, ba.

2.2. Nội dung bộ ba:

- Hạng nhất:                              được phong 02 VĐV

- Hạng nhì, ba:               được phong 03 VĐV

3.Giải Vô địch đồng đội toàn quốc:

3.1. Đội hạng nhất :        được phong 02 VĐV

3.2. Đội hạng nhì:           được phong 03 VĐV

3.3. Đội hạng ba :          được phong 04 VĐV


TIÊU CHUẨN

 PHONG CẤP VĐV MÔN BÓNG CHUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. KIỆN TƯỚNG:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1. Hạng đội mạnh nam, nữ:

1.1. Đội hạng nhất:                     được phong 6 VĐV

1.2. Đội hạng nhì:                       được phong 5 VĐV

1.3. Đội hạng ba:                       được phong 4 VĐV

1.4. Đội hạng tư:                        được phong 3 VĐV

1.5. Đội hạng 5 đến 8                 được phong 2 VĐV

1.6. Đội hạng 6 đến 12   được phong 1 VĐV

2. Hạng A1 nam, nữ:

2.1. Đội hạng nhất, nhì :             được phong 1 VĐV

3. Giải Vô địch toàn quốc Bóng chuyền bãi biển nam, nữ:

3.1. Đội hạng nhất, nhì: được phong 2 VĐV

3.2. Đội hạng ba, tư:                  được phong 1 VĐV

4. Đặc cách:

Phong cấp kiện tướng cho những VĐV tham gia đội quyển quốc gia.

II. CẤP I:

VĐV được phong cấp I khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

1.Hạng đội mạnh nam, nữ:

1.1 Đội hạng nhất:                      được phong 6 VĐV

1.2. Đội hạng nhì đến 12 :           được phong 7 VĐV

2. Hạng A1 nam, nữ:

2.1. Đội hạng nhất, nhì:                         được phong 6 VĐV

2.2. Đội hạng 3 đến 6:                            được phong 7 VĐV

2.3. Sáu đội vào bán kết 2 miền:                         được phong 6 VĐV

2.4. Các đội được công nhận hạng A1     được phong 5 VĐV

3. Giải vô địch trẻ toàn quốc nam, nữ:

3.1. Các đội hạng nhất, nhì, ba:   được phong 6 VĐV

3.2. Đội hạng tư đến tám:                       được phong 4 VĐV

4. Giải vô địch toàn quốc Bóng chuyền bãi biển nam, nữ:

4.1. Đội hạng ba, tư:                  được phong 1 VĐV

4.2. Đội hạng 5 đến 8:    được phong 2 VĐV

4.3. Đội hạng 9 đến 16: được phong 1 VĐV


TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VĐV MÔN BÓNG BÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006)

I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ PHONG CẤP VẬN ĐỘNG VIÊN:

1. Phẩm chất chính trị và tư cách đạo đức của VĐV

2. Thành tích thi đấu các giải:

2.1. Giải Vô địch Bóng bàn toàn quốc.

2.2. Giải các đội mạnh toàn quốc.

2.3. Giải các vợt xuất sắc toàn quốc.

2.4. Giải Vô địch trẻ, thiếu niên, nhi đồng toàn quốc.

2.5. Giải các cây vợt xuất sắc trẻ, thiếu niên, nhi đồng toàn quốc.

2.6. Giải các Câu lạc bộ toàn quốc.

2.7. Giải quốc tế cây vợt vàng.

II. TIÊU CHUẨN PHONG CẤP:

1. Kiện tướng:

VĐV được phong cấp kiện tướng khi đạt được 1 trong các tiêu chí sau:

* Nam:

1. Xếp hạng từ 1 - 8 đơn nam giải Vô địch Bóng bàn toàn quốc.

2. Xếp hạng từ 1 - 8 đơn nam giải các đội mạnh toàn quốc.

3. Xếp hạng từ 1 - 8 đơn nam giải các cây vợt xuất sắc toàn quốc.

4. Xếp hạng từ 1 - 2 đơn nam giải Vô địch Bóng bàn trẻ toàn quốc.

5. Xếp hạng từ 1 - 2 đơn nam trẻ giải các cây vợt xuất sắc trẻ toàn quốc.

6. Thắng 02 VĐV kiện tướng trở lên trong giải đơn đấu loại trực tiếp được Ủy ban TDTT công nhận.

* Nữ :

1. Xếp hạng từ 1 - 4 đơn nữ giải Vô địch Bóng bàn toàn quốc.

2. Xếp hạng từ 1 - 4 đơn nữ giải các đội mạnh toàn quốc.

3. Xếp hạng từ 1 - 4 đơn nữ giải các cây vợt xuất sắc toàn quốc.

4. Xếp hạng từ 1 - 2  đơn nam giải Vô địch Bóng bàn trẻ toàn quốc.

5. Xếp hạng từ 1 - 2 đơn nam trẻ giải các cây vợt xuất sắc trẻ toàn quốc.

6. Thắng 02 VĐV kiện tướng trở lên trong giải đơn đấu loại trực tiếp được Ủy ban TDTT công nhận.

1.1. Giải vô địch quốc gia:

1.1.1. Đơn nam:                                    từ thứ 1 đến thứ 8

1.1.2. Đơn nữ :                          từ thứ 1 đến thứ 4

1.1.3. Đôi nam :                                     từ thứ 1 đến thứ 4 (VĐV phải vào vòng 32)

1.1.4. Đôi nữ:                                        từ thứ 1 đến thứ 2 (VĐV phải vào vòng 16)

1.1.5. Đồng đội nam (VĐV phải vào vòng 32)

            Xếp hạng nhất                được phong 3 VĐV

            Xếp hạng nhì                              được phong 2 VĐV

            Xếp hạng ba                              được phong 1 VĐV

1.1.6. Đồng đội nữ (VĐV phải vào vòng 16)

            Xếp hạng nhất                            được phong 2 VĐV

            Xếp hạng nhì                              được phong 1 VĐV

1.2. Giải trẻ Năng khiếu Bóng bàn toàn quốc:

1.2.1. Đơn nam :                                   từ thứ 1 đến thứ 2

1.2.2. Đơn nữ:                           xếp hạng nhất

1.2.3. Xếp hạng nhất Đồng đội trẻ nam và nữ (VĐV nam phải vào vòng 16 và nữ phải vào vòng 8)                                          được phong 1 VĐV

1.3. Giải các đội mạnh toàn quốc:

1.3.1. Đơn nam:                                    từ thứ 1 đến thứ 4

1.3.2. Đơn nữ :                          từ thứ 1 đến thứ 2

1.3.3. Đồng đội nam:

            Xếp hạng nhất                được phong 2 VĐV

            Xếp hạng nhì                              được phong 1 VĐV

1.3.4. Đồng đội nữ:

            Xếp hạng nhất, nhì                     được phong 1 VĐV

1.4. Giải đơn nam, nữ trẻ giải các cây vợt xuất sắc trẻ toàn quốc: thắng 2 VĐV kiện tướng trở lên.

1.5. Giải Cây vợt vàng

Đơn nam                                   Vòng 8

1.6. Giải Bóng bàn SEA Games và Giải Vô địch Đông Nam Á:

1.6.1. Nội dung đơn:                  từ thứ 1 đến thứ 8

1.6.2. Nội dung đồng đội:

- Xếp hạng nhất :                        được phong 3 VĐV

- Xếp hạng nhì:               được phong 2 VĐV

- Xếp hạng ba:               được phong 1 VĐV

1.7. Giải Vô địch trẻ Đông Nam Á

1.7.1. Nội dung đơn:                  từ thứ 1 đến thứ 4

1.7.2. Nội dung đồng đội:           

- Xếp hạng nhất:                         được phong 2 VĐV

- Xếp hạng nhì:               được phong 1 VĐV

1.8. Giải Bóng bàn quốc tế Châu Á, Á vận hội:

1.8.1. Nội dung đơn:                  từ thứ 1 đến thứ 16

1.8.2. Nội dung đồng đội:

- Xếp hạng nhất:                         4

- Xếp hạng nhì :              3

- Xếp hạng ba:               2

1.9. TRong năm thắng 1 danh thủ xếp hạng thứ 50 trở lên và 2 VĐV xếp từ 100 trở lên trong bảng xếp hạng tại các giải trong lịch thi đấu chính thức của Liên đoàn Bóng bàn thế giới, Châu Á, Đông Nam Á.

2. Cấp I:

2.1. Giải vô địch quốc gia:

+ Giải đơn nam:                        từ thứ 9 đến thứ 32

+ Giải đơn nữ:               từ thứ 5 đến thứ 8

+ Giải đôi nữ:                            từ thứ 3 đến thứ 4

+ Giải đôi nam, nữ:                    từ thứ 5 đến thứ 8

+ Giải đồng đội nam:

Xếp hạng nhì:                 được phong 1 VĐV

            Xếp hạng ba:                 được phong 2 VĐV

            Từ thứ 5 đến thứ 8:       được phong 2 VĐV

+ Giải đồng đội nữ:

Xếp hạng nhất:

được phong 1 VĐV

Xếp hạng nhì:

được phong 2 VĐV

Xếp hạng ba:

được phong 3 VĐV

Từ thứ 5 đến thứ 8:

được phong 1 VĐV

2.2. Giải Năng khiếu bóng bàn toàn quốc

+ Đơn nam trẻ:

từ thứ 3 đến thứ 8

+ Đơn nữ trẻ:

từ thứ 2 đến thứ 4

+ Giải đồng đội (Nam phải vào vòng 32 và nữ phải vào vòng 16): Trẻ nam và nữ

Xếp hạng nhất:

được phong 1

Xếp hạng nhì:

được phong 2

Xếp hạng ba:

được phong 1

2.3. Giải Bóng bàn các đội mạnh toàn quốc:

+ Đơn nam:

từ thứ 5 đến thứ 16

+ Đơn nữ:

từ thứ 3 đến thứ 8

+ Giải đồng đội:

Nam

Xếp hạng nhất:  

được phong 1 VĐV

Xép hạng nhì:

được phong 2 VĐV

Xếp hạng ba:

được phong 3 VĐV

Từ thứ 5 đến thứ 8:

được phong 1 VĐV

Nữ

Xếp hạng nhất, nhì:

được phong 1 VĐV

Xếp hạng ba

được phong 2 VĐV

2.4. Giải Bóng bàn các CLB toàn quốc

+ Đơn nam:

từ thứ 1 đến thứ 8

+ Đơn nữ:

từ thứ 1 đến thứ 4

+ Giải đôi nam:

từ thứ 5 đến thứ 8

+ Giải đôi nữ:

từ thứ 3 đến thứ 4

+ Gải đôi nam, nữ:

Từ thứ 5 đến thứ 8

+ Giải đồng đội:

Nam

Xếp hạng nhất:

được phong 1 VĐV

Xếp hạng nhì:

được phong 2 VĐV

Xếp hạng ba:

được phong 1 VĐV

Nữ

Xếp hạng nhất:

được phong 2 VĐV

Xếp hạng nhì:

được phong 1 VĐV

2.5. Giải Bóng bàn đơn Nam các cây vợt xuất sắc trẻ toàn quốc: thắng từ 2 cấp I trở lên trong giải đơn nam, đơn nữ đấu loại trực tiếp.

2.6. Giải Vô địch trẻ Đông Nam Á.

+ Nội dung đồng đội:

- Xếp hạng nhất:

được phong 1 VĐV

- Xếp hạng nhì:

được phong 2 VĐV

- Xếp hạng ba:

được phong 3 VĐV

Nguyên tắc:

- VĐV muốn được xét phong cấp ở giải đơn bắt buộc phải thi đấu thực tế tối thiểu 1 trận.

- VĐV được giới thiệu phong cấp phải tham gia thi đấu 50% tổng số các cuộc thi đấu đồng đội trở lên.

- Các trận thi đấu đồng đội phải đạt hiệu quả thắng 50% các trận thi đấu trở lên.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 829/2006/QĐ-UBTDTT phê duyệt tiêu chuẩn phong cấp VĐV các môn thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao ban hành

  • Số hiệu: 829/2006/QĐ-UBTDTT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/05/2006
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Thể dục Thể thao
  • Người ký: Nguyễn Danh Thái
  • Ngày công báo: 22/05/2006
  • Số công báo: Từ số 25 đến số 26
  • Ngày hiệu lực: 06/06/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 15/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản