Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 804/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia Chương trình hành động “Không còn nạn đói” ở Việt Nam giai đoạn 2016 - 2025 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Quốc gia), gồm:
1. Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia: Phó Thủ tướng Chính phủ.
2. Phó trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các ủy viên:
a) Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thứ trưởng Bộ Y tế.
c) Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Thứ trưởng Bộ Tài chính.
e) Thứ trưởng Bộ Ngoại giao.
g) Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
h) Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
i) Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
k) Thứ trưởng Bộ Công Thương.
l) Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
m) Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
n) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
4. Các ủy viên mời:
a) Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
b) Phó Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
c) 01 đại diện FAO tại Việt Nam.
d) 01 đại diện UNDP tại Việt Nam.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo danh sách cụ thể các Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia theo quy định tại Khoản 3 và
Điều 2. Ban Chỉ đạo Quốc gia có nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ:
1. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam giai đoạn 2016 - 2025 (gọi tắt là Chương trình hành động Quốc gia), chương trình, kế hoạch 05 năm, hàng năm và đột xuất để báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Chỉ đạo, đôn đốc, điều hòa, phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện Chương trình hành động Quốc gia, kế hoạch hàng năm, 05 năm và đột xuất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Chỉ đạo các Bộ, ngành xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế, chính sách có liên quan đến Chương trình hành động Quốc gia.
4. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ với các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân nhằm huy động toàn xã hội, cả hệ thống chính trị vào thực hiện Chương trình hành động Quốc gia, kế hoạch 05 năm, hàng năm và đột xuất.
5. Đề xuất với Thủ tướng Chính phủ giải pháp huy động nguồn lực của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tăng thêm nguồn lực cho việc thực hiện mục tiêu Chương trình hành động Quốc gia, kế hoạch 05 năm, hàng năm và đột xuất.
6. Đánh giá việc thực hiện Chương trình hành động Quốc gia; tiến hành sơ kết, tổng kết định kỳ, báo cáo thường xuyên và đột xuất với Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyền hạn của Ban Chỉ đạo Quốc gia:
1. Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ quyết định những cơ chế, chính sách và giải pháp cụ thể thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong quá trình tổ chức triển khai Chương trình hành động Quốc gia. Định kỳ 06 tháng 01 lần báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các nội dung liên quan và kiến nghị giải pháp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các nội dung vượt quá thẩm quyền.
2. Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Trưởng Ban Chỉ đạo được quyền ký các văn bản chỉ đạo, sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ.
3. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo, Ủy viên Ban Chỉ đạo ký các văn bản chỉ đạo, sử dụng con dấu của Bộ, cơ quan mình phụ trách.
Điều 4. Chế độ làm việc, quy chế hoạt động, cơ quan thường trực, giúp việc Ban Chỉ đạo Quốc gia.
1. Ban Chỉ đạo Quốc gia làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu. Các thành viên Ban Chỉ đạo Quốc gia hoạt động kiêm nhiệm.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia ban hành Quy chế hoạt động, phân công trách nhiệm cụ thể đối với các thành viên của Ban Chỉ đạo Quốc gia.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Quốc gia, đầu mối thực hiện Chương trình hành động Quốc gia.
4. Giúp việc Ban Chỉ đạo Quốc gia có Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Quốc gia Chương trình hành động “Không còn nạn đói” ở Việt Nam giai đoạn 2016 - 2025 (gọi tắt là Văn phòng Thường trực Chương trình Không còn nạn đói ở Việt Nam) đặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Văn phòng Thường trực Chương trình Không còn nạn đói ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập.
5. Trường hợp cần thiết, Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định có Tổ chuyên viên liên ngành giúp việc Ban Chỉ đạo gồm lãnh đạo cấp Vụ, Cục thuộc các Bộ, ngành liên quan tham gia kiêm nhiệm.
6. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Quốc gia do ngân sách nhà nước đảm bảo được cấp hàng năm qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Quốc gia quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Thông báo 202/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại phiên họp lần thứ 5 của Ban Chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 400/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam, Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia 1237 tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc sơ kết thực hiện Đề án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ giai đoạn 2013 - 2015, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2110/QĐ-TTg năm 2016 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về phát triển điện lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2955/LĐTBXH-VPQGGN năm 2018 về thực hiện Quyết định 712/QĐ-TTg Chương trình hành động quốc gia Không còn nạn đói ở Việt Nam đến năm 2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Thông báo 202/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại phiên họp lần thứ 5 của Ban Chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 400/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam, Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia 1237 tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc sơ kết thực hiện Đề án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ giai đoạn 2013 - 2015, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2110/QĐ-TTg năm 2016 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về phát triển điện lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 2955/LĐTBXH-VPQGGN năm 2018 về thực hiện Quyết định 712/QĐ-TTg Chương trình hành động quốc gia Không còn nạn đói ở Việt Nam đến năm 2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 804/QĐ-TTg năm 2016 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia Chương trình hành động Không còn nạn đói ở Việt Nam giai đoạn 2016 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 804/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 347 đến số 348
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra