Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 790/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 31 tháng 7 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở MỚI ”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;

- Theo đề nghị của Ban chỉ đạo chính sách nhà ở - đất ở tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá xây dựng nhà ở mới các loại để làm cơ sở cho việc: Tính giá bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê; đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất có nhà ở để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng, tính thuế trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà tại tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/1995 và thay thế cho Quyết định số 421/QĐ-UB ngày 18/8/1993 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Khi có sự biến động giá cả thị trường từ 20% trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan; chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Văn Ngẫu

 


BẢNG GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở MỚI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 790/QĐ-UB ngày 31 tháng 7 năm 1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Số TT

Loại nhà và kết cấu chính

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

I

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

II

1

2

3

4

5

6

7

8

9

III

1

2

3

IV

1

2

3

4

5

NHÀ Ở 1 TẦNG

Móng xây gạch, cột gạch, tường gạch, nền gạch bông, mái ngói, xà gồ gác lên tường thu hồi tầng đóng ván ép.

Như mục I. 1, riêng mái lợp tole thiếc

Như mục I. 1, mái lợp tole thiếc, nền láng xi măng

Như mục I. 1, nền láng XM

Như mục I. 1, nền lót gạch bông mái Fibrô XM

Như mục I. 1, nền lót gạch tàu

Như mục I. 1, nền gạch tàu, mái Fibrô XM

Như mục I. 1, mái Fibrô XM

Như mục I. 1, mái Fibrô XM, nền láng XM

Như mục I. 1, mái tole thiếc, nền gạch tàu

Như mục I. 1, nền gạch tàu, móng cột BT cốt thép

Móng BT thép, gia cố cừ tràm, cột BT, tường gạch nền gạch bông, mái ngói 22v/m², có trần ván ép.

Như mục I. 12 mái Fibrô XM, nền láng XM

Như mục I. 12 mái tole thiếc, nền láng XM

Như mục I. 12 mái tole Fibrô XM

Như mục I. 12 mái tole thiếc, nền gạch tàu

Như mục I. 12 nền láng XM

Như mục I. 12 mái tole thiếc

Như mục I. 12 nền gạch tàu, mái Fibrô XM

Như mục I. 12 mái BT thép

Như mục I. 12 nền gạch tàu, mái BT thép

Như mục I. 12 nền láng XM, mái BT thép

NHÀ Ở 2 TẦNG:

Móng - cột - dầm đà BT, tường gạch, mái BT thép, nền láng XM

Như mục II. 1, nền gạch bông

Như mục II. 1, mái tole thiếc, có trần ván ép

Như mục II. 1, mái Fibrô XM, có trần ván ép

Như mục II. 1, mái tole thiếc,nền gạch bông có trần ván ép

Như mục II. 1, mái Fibrô XM, có trần ván ép, nền gạch bông

Như mục II. 1, nền gạch bông, mái ngói 22v/m² có trần ván ép

Như mục II. 1, mái ngói 22v/m²,có trần ván ép

Như mục II. 1, mái lợp tole thiếc, nền gạch bông, có trần ván ép

NHÀ 3 TẦNG:

Móng - cột - đà BT thép, tường gạch, nền sàn gạch bông, mái ngói 22v/m², có trần ván ép

Như mục III. 1, mái BT thép

Như mục III. 1, mái Fibrô XM, có trần ván ép

NHÀ TẠM:

Cột gỗ, khung gỗ, kèo gỗ, nền gạch tàu, mái ngói âm dương, tường gạch - gỗ, xà gỗ gác lên kèo

Cột gạch, tường gạch, nền gạch tàu, móng gạch, mái lá, xà gỗ gác lên tường

Cột gỗ, khung gỗ, tường gạch, nền gạch tàu, mái tole thiếc, xà gồ gác lên kèo, cánh én gỗ

Cột gỗ khung gỗ, tường gạch, nền gạch tàu, mái Fibrô XM, xà gồ gác lên kèo, cánh én gỗ

Các loại nhà tạm còn lại

 

đ/m² xây dựng


 

đ/m² sử dụng

 

 

 

đ/m² xây dựng

 

 

703.118


650.916

598.498

649.707

654.599

666.331

619.699

658.088

605.454

621.579

918.328

956.718

888.389

880.491

940.079

893.812

905.025

932.181

898.828

1.323.969

1.287.151

1.274.391

 

1.072.745

1.123.422

863.158

866.783

911.186

914.811

975.418

927.387

1.098.585

 

1.113.317

1.160.687

1.068.597

 

606.558

786.812

582.100

617.026

300.000

GHI CHÚ

1/- Bảng đơn giá trên có thể cộng thêm hoặc có thể trừ đi khi:

* CỘNG THÊM:

- Đối với nhà có chiều cao từ 6m trở lên (Tính đến đỉnh nhà)

- Đối với nhà có khu vệ sinh

- Đối với nhà có gác lửng

* TRỪ ĐI:

- Đối với nhà không có tầng ván ép

- Đối với nhà có tường chung hoặc tường nhờ nhà lân cận.

 

STT

TÊN CÁC BỘ PHẬN

ĐVT

THÀNH TIỀN

 

 

1

2

3

4

 

 

5

6

 

 

7

8

 

 

9

 

*CỘNG THÊM:

Gác lửng gỗ

Gác lửng BT thép, nền gạch bông

Gác lửng BT thép, nền XM

Đối với nhà có chiều cao từ 6m trở lên:

- Tường dày 200 xây gạch thẻ

- Tường dày 100 xây gạch ống

Khu vệ sinh tường trát XM, nền lát gạch khía

Khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch khía

 

*TRỪ ĐI:

Đối với nhà không có ván ép

Tường nhờ nhà lân cận:

- Tường dày 200 xây gạch thẻ

- Tường dày 100 xây gạch ống

Tường chung với nhà lân cận

- Tường dày 200 xây gạch thẻ

- Tường dày 100 xây gạch ống

 

 

đ/m² xây dựng

 

 

 

 

175.019

325.169

263.886

 

151.984

75.000

566.863

668.563

 

 

57.831

 

151.984

75.000

 

75.992

37.500

2/ Đối với nhà từ 4 tầng trở lên, cách tính đơn giá 1m² sử dụng như sau:

* Tầng 4: lấy giá 1m² sử dụng của nhà 3 tầng cùng loại nhân với hệ số 0,9;

* Tầng 5: lấy giá 1m² sử dụng của nhà 3 tầng cùng loại nhân với hệ số 0,8;

* Từ tầng thứ 6 trở lên: lấy giá 1m² sử dụng của nhà 3 tầng cùng loại nhân với hệ số 0,7.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 790/QĐ-UB năm 1995 về bảng giá xây dựng nhà ở mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu: 790/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/07/1995
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Trần Văn Ngẫu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/1995
  • Ngày hết hiệu lực: 20/10/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản