Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 79/2008/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 03 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi chung là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

2. Cơ quan thu phí là các cơ quan, đơn vị có chức năng trong việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, gồm: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất; Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất các quận, huyện.

Điều 2. Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

STT

DANH MỤC

MỨC THU

(đồng/m2)

1

Khu vực đất ở, nhà ở đô thị tỷ lệ 1/500

- Đất có nhà

- Đất không có nhà

- Đất nông nghiệp khu vực đô thị và dân cư nông thôn tỷ lệ 1/500

 

600

550

300

2

Đất nông nghiệp khu vực nông thôn

- Tỷ lệ 1/500

- Tỷ lệ 1/1.000

- Tỷ lệ 1/2.000

- Tỷ lệ 1/5.000

Đất chuyên dùng khu vực đô thị

- Tỷ lệ 1/500

 

200

100

30

10

 

500

3

Đất nông nghiệp khu vực đô thị

- Tỷ lệ 1/1.000

- Tỳ lệ 1/2.000

 

200

180

4

Đất chuyên dùng khu vực nông thôn & đất khác

- Tỷ lệ 1/500

- Tỷ lệ 1/1.000

 

300

100

5

Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất phục vụ cho việc cấp giấy CNQSDĐ đại trà của các đối tượng thuộc NSNN thì thu phí đo đạc khi kiểm tra xác minh diện tích và lập hồ sơ kỹ thuật

- Đối với khu vực đô thị

- Đối với khu vực nông thôn

đồng/vụ



30.000

20.000

Điều 3. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

Cơ quan thu phí được giữ lại 100% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu phí.

Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 4. Cơ quan thu phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí tài nguyên, môi trường nêu trên đúng theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 97/2007/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc Trung ương, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ, các quy định theo Quyết định này và các văn bản khác có liên quan theo quy định hiện hành..

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ TN&MT; Bộ Tài chính;
- TT TU, HĐND, UBND. TP;
- UBMTTQ và các đoàn thể;
- VP. Đoàn ĐBQH & HĐND TP;
- Sở, ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ; Đài PT-TH Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- VP. UBND thành phố (3B)
- TT. Công báo;
- Lưu VP.NV90

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn