Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 789/2006/QĐ-UBND

Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 136/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh là cơ quan chuyên môn, bộ máy giúp việc của UBND tỉnh.

Văn phòng UBND tỉnh có chức năng giúp UBND tỉnh điều hoà, phối hợp các hoạt động chung của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh (gọi chung là Sở), UBND các huyện và thành phố Huế (gọi chung là cấp huyện); tham mưu, giúp UBND, Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động ở địa phương; đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND và Chủ tịch UBND tỉnh.

Văn phòng UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để giao dịch.

Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn sau :

1. Xây dựng và trình UBND tỉnh chương trình làm việc, kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm của UBND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra các Sở, UBND cấp huyện trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của UBND và Chủ tịch UBND tỉnh sau khi được phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các Sở, UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm việc thu thập, cung cấp và xử lý thông tin; chuẩn bị các báo cáo kịp thời, chính xác phục vụ cho sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND và Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;

3. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh.

4. Chủ trì soạn thảo các đề án, dự thảo văn bản; phối hợp với các Sở tham mưu giúp UBND tỉnh chuẩn bị đề án theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh; theo dõi, đôn đốc các Sở, UBND cấp huyện soạn thảo, chuẩn bị các đề án được  phân công.

5. Có ý kiến thẩm tra độc lập đối với các đề án, dự thảo văn bản của các Sở và UBND cấp huyện trước khi trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời tiếp nhận và xử lý những vướng mắc, kiến nghị của cá nhân và tổ chức về các thủ tục hành chính. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất được giao theo quy định của pháp luật.

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuyên môn trình UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

7. Phối hợp với Văn phòng Tỉnh uỷ, các Ban của Đảng, Văn phòng HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giữ mối quan hệ, phối hợp công tác giữa UBND, Chủ tịch UBND tỉnh với Tỉnh uỷ, Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Thường trực HĐND, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức của Trung ương đóng trên địa bàn; duy trì mối quan hệ với Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.

8. Tổ chức công bố, truyền đạt các quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan, giúp UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó tại các Sở, UBND cấp huyện.

9. Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; công tác công văn, giấy tờ, văn thư, lưu trữ, tin học hóa hành chính nhà nước của UBND tỉnh.

10. Thực hiện việc công bố các văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo tỉnh, trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành công báo của tỉnh theo quy định của pháp luật.

11. Trình UBND tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng UBND tỉnh.

12. Hướng dẫn Văn phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện về nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.

13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Chủ tịch UBND tỉnh; đồng thời phục vụ tốt việc tổ chức tiếp dân của UBND tỉnh.

14. Tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của UBND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; bảo đảm các điều kiện cho hoạt động của UBND, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các tổ chức có liên quan theo quy định của UBND tỉnh.

15. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng UBND tỉnh.

16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của UBND tỉnh.

17. Quản lý và điều hành chương trình tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước của tỉnh đảm bảo việc hoạt động liên tục mạng tin học diện rộng; tổ chức cài đặt và vận hành, khai thác các phần mềm dùng chung của Chính phủ; quản lý Cổng Giao tiếp điện tử UBND tỉnh.

18. Giúp UBND tỉnh thực hiện chế độ làm việc định kỳ với các cơ quan thông tấn báo chí.

19. Quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng đại diện UBND tỉnh tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND và Chủ tịch UBND tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức :

1. Lãnh đạo Văn phòng có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.

Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Chánh Văn phòng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng.

Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

2.1. Phòng Tổng hợp

2.2. Phòng Kinh tế

2.3. Phòng Nghiên cứu chính sách

2.4. Phòng Văn hóa xã hội

2.5. Phòng Nội chính

2.6. Phòng Hành chính - Tổ chức

2.7. Phòng Quản trị - Tài vụ

2.8. Đội xe

2.9. Văn phòng đại diện UBND tỉnh tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh

3. Các đơn vị sự nghiệp:

3.1. Trung tâm Lưu trữ

3.2. Trung tâm Tin học hành chính

3.3. Trung tâm Công báo

3.4. Nhà khách

Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Giám đốc Trung tâm Lưu trữ, Trung tâm Tin học hành chính, Trung tâm Công báo do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Giám đốc Sở Nội vụ.

Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Phó Giám đốc các Trung tâm; Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà khách do Chánh Văn phòng quyết định theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 4071/2004/QĐ-UB, ngày 03/12/2004 về việc phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công chức, viên chức; trên cơ sở đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tại Quyết định số 4076/2004/QĐ-UB, ngày 06/12/2004 của UBND tỉnh.

Biên chế của Văn phòng UBND tỉnh nằm trong tổng số biên chế hành chính sự nghiệp do UBND tỉnh phân bổ hàng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4000/2004/QĐ-UB, ngày 26/11/2004 của UBND tỉnh.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Lý

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 789/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 789/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/03/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Xuân Lý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/03/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 04/10/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản