Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2002/QĐ-UB

Kon Tum, ngày 26 tháng 11 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BỔ SUNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU VÀ DẦU MỠ PHỤ TRÊN XE Ô TÔ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

- Căn cứ điều 41 Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số: 644/1998/QĐ-UB, ngày 27/06/1998 của UBND tỉnh Kon tum " V/v ban hành định mức tạm thời sử dụng nhiên liệu và đầu mỡ phụ trên Ô tô con;

- Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Vật giá; Giao thông - Vận tải tại Tờ trình số: 119/TTr-LN, ngày 05/11/2002 "V/v bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe Ô tô ";

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Ban hành bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu và dầu mỡ phụ đối với xe ô tô con và xe chuyên dùng như sau:

1. Xe ô tô con và xe ô tô khách:

1.1- Định mức sử dụng nhiên liệu trên đường nhựa:

TT

Mác, kiểu xe

Dung tích xi lanh (cm3)

Trọng tải (Người)

Nhiên liệu sử dụng

Định mức (L/100km)

1

PASSIO 2.9

2445

04

Xăng

18

2

TANDA

3907

30

Diezel

24

3

FAW JIEFANG

6557

45

Diezel

32

2 Hệ số phụ cấp chênh lệch mặt đường và định mức tiêu hao dầu mỡ phụ áp dụng theo quy đỉnh tại Quyết định số: 644/1998/QĐ-UB, ngày 27/6/1998 của UBND tỉnh Kon tum.

2/ Xe ô tô chuyên dùng thu gom, vận chuyển rác và chất thải khác (có phụ lục kèm theo) .

Điều II: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2002 và được áp dụng thống nhất cho các đơn vị Hành chính sự nghiệp, Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon tum.

Điều III: Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Giám đốc các Doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ (b/c)
- TT HĐND tỉnh (b/c)
- Như điều 3
- Lưu VT-GT

TM. UBND TỈNH KON TUM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Vinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 77/2002/QĐ-UB về bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu và dầu mỡ phụ đối với xe ô tô con và xe chuyên dùng do tỉnh Kon Tum ban hành

  • Số hiệu: 77/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/11/2002
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Trần Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.