Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 760/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 30 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN KHU CHÔN LẤP VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN HUYỆN MAI SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 191/TTr-STNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu chôn lấp và xử lý chất thải rắn huyện Mai Sơn với những nội dung sau:

1. Thông tin về dự án

- Chủ dự án UBND huyện Mai Sơn.

- Địa chỉ trụ sở: Tiểu khu 4, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

2. Địa điểm, diện tích, phạm vi, công suất

2.1. Địa điểm, diện tích

- Địa điểm: Tiểu khu 7, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

- Diện tích đất quy hoạch 16,9 ha, trong đó: Diện tích thực hiện giai đoạn 1 là 6,08 ha (gồm diện tích khu chôn lấp 1,93 ha; diện tích khu hành chính 1,0 ha; diện tích sân vườn, giao thông nội bộ 0,5 ha; diện tích cây xanh, ta luy, mương thoát nước 2,65 ha).

2.2. Phạm vi, công suất

- Phạm vi thu gom gồm: Thị trấn Hát Lót và các bản, tiểu khu lân cận thuộc các xã: Cò Nòi, Hát Lót và Chiềng Mung; tổng khối lượng thu gom rác 27,6 tấn/ngày.

- Công suất thiết kế bãi chôn lấp rác 30 tấn/ngày đêm.

- Công nghệ xử lý: Chôn lấp hợp vệ sinh; tuổi thọ bãi chôn lấp 20 năm.

- Tổng vốn đầu tư 21.951.868.000 đồng.

- Tiến độ thực hiện dự án Quý II năm 2016 đến Quý II năm 2017.

3. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án

3.1. Tuân thủ nghiêm ngặt các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình xây dựng và thiết kế các hạng mục công trình của dự án.

3.2. Thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt và các loại chất thải khác trong quá trình thi công xây dựng công trình đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trường.

3.3. Thực hiện các quy định về an toàn trong thi công và phòng chống cháy nổ; lập kế hoạch ứng cứu sự cố môi trường trong thi công, vận hành công trình và đảm bảo ứng phó kịp thời các sự cố xẩy ra. Trong quá trình thực hiện dự án, nếu để xảy ra sự cố gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng phải dừng ngay các hoạt động của dự án; tổ chức ứng cứu khắc phục sự cố; thông báo khẩn cấp cho cơ quan quản lý về môi trường cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan nơi có dự án để chỉ đạo và phối hợp xử lý.

3.4. Thiết kế, đầu tư xây dựng các công trình xử lý nước thải, chất thải theo đúng báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt; đảm bảo xử lý nước thải, chất thải của dự án đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

3.5. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung quan trắc và giám sát môi trường như đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt; lưu trữ số liệu để các cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra theo quy định.

3.6. Xây dựng hệ thống thoát nước rỉ rác riêng, độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa chảy tràn và hệ thống thoát nước mưa trong lòng bãi chôn lấp. Đảm bảo xử lý các thông số ô nhiễm đạt tiêu chuẩn theo đúng quy định tại QCVN 25: 2009/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3.7. Quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm

1. Lập, phê duyệt và niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển khai thực hiện dự án theo quy định pháp luật.

2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Trong quá trình thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với các Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh Sơn La.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu tại Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND huyện Mai Sơn; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh; (báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND tinh; (báo cáo);
- Tổng Cục Môi trường - Bộ TN&MT; (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như­ Điều 5;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Bộ phận 01 cửa - VP UBND tỉnh;
- L­ưu: VT, HS - Hiệu 30 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu chôn lấp và xử lý chất thải rắn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 760/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/03/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Bùi Đức Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản