Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THỰC HIỆN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 12 tháng 6 năm 1999;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp quận, huyện, thị xã thực hiện (sau đây gọi là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp hoặc được Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp đến thăm hỏi, chúc mừng, gồm:

a) Các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang;

b) Các chức sắc, chức việc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số, các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;

c) Người Việt Nam ở nước ngoài tiêu biểu có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc;

d) Các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

2. Các đoàn đại biểu đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, gồm:

a) Các đoàn đại diện lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang;

b) Các đoàn đại diện các dân tộc thiểu số, các tổ chức tôn giáo có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;

c) Các đoàn đại diện người Việt Nam ở nước ngoài có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

Điều 3. Nội dung chi và mức chi

1. Chi tiếp xã giao:

Chi đón tiếp các đoàn đại biểu và các cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước.

2. Chi tặng quà lưu niệm, chúc mừng:

a) Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện:

Mức chi: Không quá 500.000 đồng/1 đại biểu.

b) Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc:

Mức chi: Không quá 500.000 đồng/1 lần.

Việc tặng quà chúc mừng ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng không quá 2 lần/1 năm. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp tự quyết định việc chọn ngày lễ nào để tặng quà chúc mừng cho phù hợp với đặc thù của từng đối tượng.

3. Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn:

Đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc được Mặt trận Tổ quốc các cấp:

a) Chi thăm hỏi khi bị ốm đau: Không quá 3.000.000 đồng/người/năm đối với cấp Trung ương; không quá 1.500.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh; không quá 800.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện;

b) Chi phúng viếng khi qua đời: Không quá 2.000.000 đồng/người đối với cấp Trung ương; không quá 1.000.000 đồng/người đối với cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/người đối với cấp huyện;

c) Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn): Không quá 2.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp Trung ương; không quá 1.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp huyện.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí bảo đảm cho chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng theo Quyết định hay thuộc nhiệm vụ của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, cụ thể:

1. Ngân sách Trung ương bố trí kinh phí hỗ trợ cho hoạt động đặc thù của Ban Thường trực, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

2. Ngân sách địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho hoạt động đặc thù và cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí

Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2013.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 130/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện.

3. Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế ở địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cung cấp quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thực hiện; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam căn cứ vào dự toán ngân sách được giao quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện nhưng không vượt quá mức chi quy định tại Quyết định này.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo.
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện của Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 76/2013/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/12/2013
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 30/12/2013
  • Số công báo: Từ số 1005 đến số 1006
  • Ngày hiệu lực: 05/02/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản