Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 751/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU TIỀN ĐỀN BÙ, SAN TẠO MẶT BẰNG TẠI KHU THƯƠNG MẠI KIM THÀNH VÀ CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP: BẮC DUYÊN HẢI, ĐÔNG PHỐ MỚI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 22/2003/QĐ-BTC ngay 18/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về cơ chế tài chính trong việc sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 94/KHĐT-TĐ ngày 03/10/2004;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành đơn giá thu tiền đền bù, giải phóng mặt bằng và san tạo mặt bằng tính cho 1m2 tại các Khu: Khu Thương mại Kim Thành, Cụm Công nghiệp Bắc Duyên Hải, Cụm Công nghiệp Đông phố mới như sau:

Số TT

Địa điểm

Đơn giá cho 1m2

Tính theo VND

Tính theo USD

I

Khu Thương mại Kim Thành

148.054

9,420

1

Đền bù, giải phóng mặt bằng

0

0

2

San tạo mặt bằng

148.054

9,420

II

Khu CN Bắc Duyên Hải

134.537

8,560

1

Đền bù, giải phóng mặt bằng

5.500

0,3499

2

San tạo mặt bằng

129.037

8,2100

III

Khu CN Đông Phố Mới

154.026

9,800

1

Đền bù, giải phóng mặt bằng

9.500

0,6044

2

San tạo mặt bằng

144.526

9,1955

Ghi chú: Tỷ giá lấy theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 07/12/2004 là: 1 USD =15.717 VND và chỉ áp dụng cho các đơn vị, doanh nghiệp được UBND tỉnh cho thuê đất.

Điều 2.

1. Căn cứ thu, quy định loại tiền thu: Đơn giá nêu tại điều 1 là đơn giá tính bình quân cho mỗi Khu và chỉ tính các loại chi phí: Đền bù giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn, xây dựng các khu tái định cư, san tạo mặt bằng công nghiệp. Còn các khoản chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng khác như: Đường giao thông, cấp nước, thoát nước, điện chiếu sáng tại các Khu kinh tế trọng điểm này do UBND tỉnh Lào Cai dùng ngân sách địa phương để đầu tư và không thu của các Nhà đầu tư.

Đơn giá ban hành tại điều 1 của Quyết định này được quy đổi ra Đô la Mỹ (USD) do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại tại thời điểm ra quyết định ngày 07/12/2004 là 1 USD = 15.717 VND. Khi thu tiền thuê đất được tính theo đơn giá USD nhưng quy đổi ra VND theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm để nộp.

2. Nơi thu tiền, đối tượng nộp, thời gian nộp:

Ban Quản lý Khu Thương mại Kim Thành. Ban Quản lý các Cụm công nghiệp tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh phê duyệt giá trị cụ thể của từng lô đất cho thuê. Có trách nhiệm đôn đốc thu tiền và nộp vào Kho bạc Nhà nước số tiền thuê đất của các doanh nghiệp, đơn vị theo đúng quy định hiện hành.

Đối với các dự án có số tiền từ 01 (một) tỷ đồng trở xuống thì nộp ngay một lần, dự án có số tiền trên 01 (một) tỷ đồng thì được phép nộp thành hai lần, khoảng cách giữa lần nộp thứ hai với lần nộp thứ nhất không quá 10 tháng.

Ngay sau khi nhà đầu tư nộp đủ tổng số tiền theo quy định, trong thời gian 10 ngày các Ban Quản lý có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành hoàn tất các thủ tục thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Nhà đầu tư theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục thuế, Trưởng Ban Quản lý Khu Thương mại Kim Thành, Trưởng Ban Quản lý các Cụm Công nghiệp tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Lào Cai, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.

Quyết định này thay thế quyết định số 558/QĐ-UB ngày 05/11/2003 của UBND tỉnh Lào Cai và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 751/QĐ-UB năm 2004 về mức thu tiền đền bù, san tạo mặt bằng tại Khu Thương mại Kim Thành và Cụm Công nghiệp: Bắc Duyên Hải, Đông Phố Mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

  • Số hiệu: 751/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/12/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/12/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 06/07/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản