Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 734/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 17 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN CẤP HUYỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 37/TTr-CAT ngày 23/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công an tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Giám đốc Công an tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị phối hợp Công an cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này đúng theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN CẤP HUYỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Tên thủ tục hành chính | Mã số hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | ||||
| |||||
01 | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự | 2.000569 | 03 ngày làm việc | 300.000 đồng/lần | - Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ. - Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ. - Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
02 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự | 2.000556 | 03 ngày làm việc | 300.000 đồng/lần | |
03 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự | 2.000485 | 03 ngày làm việc | 300.000 đồng/lần |
- 1Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện được thực hiện theo phương án 5 tại chỗ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, tỉnh Long An
- 3Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công an tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký, quản lý con dấu và quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 3036/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Một cửa) Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện được thực hiện theo phương án 5 tại chỗ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, tỉnh Long An
- 9Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký, quản lý con dấu và quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 3036/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Một cửa) Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh Bắc Giang
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 734/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra