Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 725/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 216/TTr-STTTT ngày 28 tháng 3 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020 phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về chế độ mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước.

2. Thống nhất đồng bộ và phân bố hợp lý giữa các lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu phát triển của sở, ban, ngành và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

3. Mang tính kế thừa quy hoạch đã được phê duyệt trước đây nhằm phát huy hiệu quả, phù hợp với khả năng đầu tư và đặc điểm của từng lĩnh vực, địa phương, đơn vị.

4. Sử dụng hiệu quả nguồn lực Nhà nước, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công, tiếp tục đầu tư củng cố cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công.

5. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo tính đặc thù của từng lĩnh vực, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có.

6. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tài chính, nhân sự.

7. Quy hoạch mang tính động và mở, có sự điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Bố trí hợp lý nguồn lực ngân sách nhà nước dành cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; bảo đảm bộ máy tinh gọn, đồng bộ, tạo đột phá trong quản lý, từng bước xóa bỏ sự can thiệp và bao cấp của Nhà nước đối với hoạt động của Nhà nước đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.

b) Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực tài chính, có tính chất đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.

c) Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.

2. Mục tiêu cụ thể

Từ năm 2017 đến năm 2020 kiện toàn tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông. Cấp tỉnh: 02 đơn vị sự nghiệp công lập; cấp huyện 12 đơn vị sự nghiệp công lập. Nâng cao hiệu quả hoạt động, đồng thời chuẩn bị xong những điều kiện cần thiết để đẩy mạnh tái cấu trúc mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập, giai đoạn 2021 - 2030.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH

1. Đối tượng

Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện do cấp có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ công tác quản lý Nhà nước.

2. Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh.

IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH

Từ năm 2017 đến năm 2020 có 14 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, gồm:

- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.

- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

- Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố.

(Có danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo)

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nhóm giải pháp quản lý và tổ chức

- Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức, nhân sự, tài chính cho các cơ quan đơn vị và gắn trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức, cá nhân, người đứng đầu trong cơ quan đơn vị.

- Quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp; quy định và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người đúng đầu đơn vị sự nghiệp trong thực hiện chức trách nhiệm vụ.

- Định kỳ đánh giá chức năng, nhiệm vụ, hiệu quả hoạt động, hiệu quả đầu tư của các đơn vị sự nghiệp công lập làm cơ sở đầu tư, phát triển hoặc chia tách, nhập, giải thể.

- Rà soát, tái cơ cấu lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh gọn, hiệu quả.

- Tiếp tục chuyển đổi mô hình hoạt động hiện nay sang mô hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công.

2. Nhóm giải pháp tài chính

- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào một số lĩnh vực thông tin truyền thông, phần mềm, công nghệ mới… Hỗ trợ các đơn vị trong việc tìm nguồn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế đầu tư cho các đơn vị sự nghiệp. Đẩy nhanh tiến trình thực hiện tự chủ và thực hiện xã hội hóa.

- Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Tiếp tục bố trí vốn để hoàn thành các dự án đang triển khai từ nguồn ngân sách Nhà nước, tập trung đầu tư cho các mục tiêu ưu tiên, cấp thiết.

- Đối với nguồn vốn sự nghiệp: Thay đổi cơ bản phương thức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, gắn việc giao dự toán hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp với việc thực hiện nhiệm vụ, tiến tới thực hiện phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Nghị định số 16/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng theo pháp luật để thúc đẩy các đơn vị phát triển. Việc thực hiện nội dung nêu trên được thực hiện theo lộ trình, giai đoạn để phù hợp với các huyện kinh tế khó khăn.

3. Nhóm giải pháp về nhân lực

- Thực hiện đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức làm công tác Thông tin và Truyền thông.

- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân lực ngành Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch.

b) Chủ động xem xét, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quy hoạch đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.

2. Sở Nội vụ

Hướng dẫn sắp xếp, tổ chức mạng lưới thông tin và truyền thông công lập phù hợp với mục tiêu, nội dung quy hoạch.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách Nhà nước hằng năm để đầu tư phát triển các tổ chức thông tin và truyền thông.

4. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chính sách tài chính, cơ chế huy động và tạo nguồn vốn cho các tổ chức thông tin và truyền thông thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm phù hợp với đặc thù hoạt động của lĩnh vực, chính sách đối với công chức, viên chức, lao động của tổ chức trong quá trình thực hiện quy hoạch.

5. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Nội Vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban VH-XH HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- PCVP UBND tỉnh PTVHXH;
- Lưu: VT, KGVX. NQ. 30 bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm Văn Th
ủy

 

DANH SÁCH

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
 (Kèm theo Quyết định số 725/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

I

CẤP TỈNH

1

Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Sơn La

2

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Sơn La

II

CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ

1

Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Sơn La

2

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Quỳnh Nhai

3

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Mường La

4

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Thuận Châu

5

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Mai Sơn

6

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Yên Châu

7

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Mộc Châu

8

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Vân Hồ

9

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Bắc Yên

10

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Phù Yên

11

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Sông Mã

12

Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Sốp Cộp

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2020

  • Số hiệu: 725/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/04/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Phạm Văn Thủy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/04/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản