Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72-QĐ/QLTN | Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC MỎ ĐÁ QUÝ.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG.
Căn cứ Pháp lệnh về tài nguyên khoáng sản ngày 28/7/1989 và Nghị định số 95/HĐBT ngày 25/3/1992 về việc thi hành Pháp lệnh về tài nguyên khoáng sản;
Căn cứ Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định số 67-CT ngày 07/10/1993 của Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục cấp giấy phép khai thác mỏ đá quý.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 102-CNNg/QLTN ngày 13/3/1992 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành quy định thủ tục xin giấy phép khai thác tài nguyên đá quý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước kể từ ngày ký.
| Trần Lum (Đã ký) |
QUYẾT ĐỊNH:
VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC MỎ ĐÁ QUÝ.BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG.
Căn cứ Pháp lệnh về Tài nguyên khoáng sản ngày 28/7/1989;
Căn cứ Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định số 67-CP ngày 07/10/1993 của Chính phủ;
Nay quy định thủ tục cấp giấy phép khai thác mỏ đá quý như sau:
Điều 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đã trúng thầu khai thác mỏ đá quý phải gửi đến Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước 03 bộ hồ sơ để trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng cấp giấy phép khai thác mỏ. Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin khai thác mỏ;
- Đề án khai thác bao gồm cả đề án phục hồi, bảo vệ môi trường liên quan;
- Bản đồ khu vực lô trúng thầu với tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5000 được lập theo mẫu bản đồ khu vực khai thác mỏ (KVKTM) được ban hành kèm theo Quyết định số 588-CNNg/QLTN ngày 01/8/1992 của Bộ Công nghiệp nặng (dưới đây gọi tắt là Quyết định số 588-CNNg/QLTN);
- Văn bản hoặc Quyết định của Chính phủ chuẩn y kết quả đấu thầu và chứng từ đã nộp đủ tiền mua thầu theo Quy chế đấu thầu;
- Bản sao giấy phép đầu tư nước ngoài (đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài).
Điều 2. Trường hợp giấy phép khai thác mỏ không dựa trên cơ sở kết quả đấu thầu mà theo quy định tại Điều 15 của Quy chế được ban hành kèm theo Nghị định số 67/CP ngày 07/10/1993 của Chính phủ thì áp dụng theo các Điều 12, 13, 14, 15, 16 và 17 của Quy định nguyên tắc, thủ tục xin khai thác và đăng ký Nhà nước khu vực khai thác mỏ các khoáng sản rắn được ban hành theo Quyết định số 588-CNNg/QLTN đồng thời phải có quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép thực hiện theo Điều 15 của Quy chế ban hành theo Nghị định số 67/CP nói trên.
Điều 3. Các quy định khác về thủ tục cấp giấy phép và đăng ký khu vực khai thác mỏ tuân theo Quy định nguyên tắc, thủ tục xin khai thác và đăng ký Nhà nước khu vực khai thác mỏ các khoáng sản rắn ban hành kèm theo Quyết định số 588-CNNg/QLTN.
Điều 4. Quy định này có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước kể từ ngày ký, đồng thời huỷ bỏ hiệu lực của Quy định thủ tục xin giấy phép khai thác tài nguyên đá quý được ban hành kèm theo Quyết định số 102-CNNg/QLTN ngày 13/3/1992 của Bộ Công nghiệp nặng.
Điều 5. Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy định này.
- 1Pháp lệnh Tài nguyên khoáng sản năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 95-HĐBT năm 1992 về việc thi hành Pháp lệnh về Tài nguyên khoáng sản do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 588-CNNg/QLTN năm 1992 về Quy định nguyên tắc, thủ tục xin khai thác và đăng ký Nhà nước khu vực khai thác mỏ khoáng sản rắn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành
- 4Nghị định 67-CP năm 1993 ban hành Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý
Quyết định 72-QĐ/QLTN năm 1994 về thủ tục cấp giấy phép khai thác mỏ đá quý do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành
- Số hiệu: 72-QĐ/QLTN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/1994
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp nặng
- Người ký: Trần Lum
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra