Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2011/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2008/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2008 VỀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Báo chí năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Báo chí năm 1999;

Căn cứ Luật Bưu chính ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22 tháng 5 năm 2008 về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích như sau:

1. Thay thế điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:

“c) Từ năm 2011 đến năm 2013, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định kế hoạch sản lượng hàng năm đối với dịch vụ bưu chính công ích và phát hành các loại báo quy định tại khoản 1 Điều 2 phù hợp với tình hình thực tế”.

2. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 5 nội dung sau:

“đ) Từ năm 2011 đến năm 2013, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định khoán trợ cấp 3 năm (chia ra từng năm) cho Bưu chính Việt Nam để thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính công ích sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. Hàng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông căn cứ mức khoán trợ cấp đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để đề nghị Bộ Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:

“b) Phê duyệt kế hoạch cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, đặt hàng và thanh toán cho Bưu chính Việt Nam thực hiện kế hoạch; áp dụng cơ chế thưởng phạt theo kết quả thực hiện Hợp đồng đặt hàng theo quy định của pháp luật.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Thiện Nhân