Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7159/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỚC LỘC (CẢNG CÂY KHÔ CŨ), XÃ PHƯỚC LỘC, HUYỆN NHÀ BÈ (NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 6015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè;

Căn cứ Quyết định số 3903/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Lộc (Cảng Cây Khô cũ), xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4490/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 12 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Lộc (Cảng Cây Khô cũ), xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè (Cảng Cây Khô cũ), xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),

QUYẾT ĐỊNH:

b Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước Lộc (cảng Cây Khô cũ), xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc Xã Phước Lộc, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Bắc: giáp ngã tư kênh Cây Khô và rạch Ông Lớn.

+ Phía Tây: giáp kênh Cây Khô.

+ Phía Đông: giáp Rạch Ông Lớn.

+ Phía Nam: giáp điểm dân cư nông thôn xã Phước Lộc.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 87,7 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu dân cư phục vụ nhu cầu phát triển đô thị.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000: Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (Chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Nhà Bè).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000: Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Xây dựng - Dịch vụ - Thương mại Toàn Kiến Phát.

4. Hồ sơ, bản vẽ trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 gồm:

4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:

- Thuyết minh tổng hợp;

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống Hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.

5. Nội dung hạ tầng kỹ thuật đô thị khu vực quy hoạch:

5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

a) Quy hoạch cao độ nền:

- Tổ chức đắp nền tạo mặt bằng xây dựng cho toàn khu quy hoạch.

- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.

- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường đảm bảo điều kiện tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.

- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.

b) Quy hoạch thoát nước mặt:

- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước thải và nước mặt.

- Cập nhật các tuyến cống chính liên khu vực theo đồ án quy hoạch chung huyện Nhà Bè, kết hợp xây mới mạng lưới cống dọc các trục đường giao thông nhằm thoát nước triệt để cho toàn bộ khu quy hoạch.

- Nguồn thoát nước: thoát ra hệ thống rạch của khu vực như: rạch Ông Lớn, rạch R1, R3, rạch Bà Chùa, rạch Cống Gốc, rạch Tám Kiềm, rạch Cống Bà Vũ và kênh Cây Khô.

- Cống thoát nước mặt xây mới sử dụng cống ngầm, kích thước từ Ø600mm đến Ø1200mm và cống hộp, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i≥1/D, chiều sâu chôn cống tối thiểu H=0,6m.

5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị

- Chỉ tiêu cấp điện:

+ Thương mại - Dịch vụ: 30W/m2.

+ Sinh hoạt: 2.100 KWh/người/năm.

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Nhà Bè.

- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV xây dựng kiểu trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 400KVA.

- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:

+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên các trục đường chính đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S≥240mm2.

+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.

+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.

5.3. Quy hoạch cấp nước

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước dự kiến Ø500 trên đường Đào Sư Tích và Ø600 trên đường Vĩnh Phước - Cây Khô thuộc nhà máy nước BOO Thủ Đức.

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: 4.800 m3/ngày.

- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.

- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống hiện trạng và dự kiến xây dựng. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hỏa cho khu quy hoạch. Ngoài ra, bổ sung điểm lấy nước mặt phục vụ phòng cháy chữa cháy trên rạch Ông Lớn.

5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn

a) Thoát nước thải:

- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

- Tổng lượng thoát nước thải toàn khu: 3.800 m3/ngày.

- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng cho khu quy hoạch. Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống.

- Giai đoạn đầu: Nước thải được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ bên trong khu quy hoạch. Nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.

- Giai đoạn dài hạn: Nước thải được đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung thành phố số 1B tại xã Nhơn Đức - Nhà Bè.

- Mạng lưới thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn. Cống dạng tròn, được xây dựng ngầm dưới đất. Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến cống chính chạy trên các trục đường.

b) Xử lý chất thải rắn:

- Chỉ tiêu chất thải rắn sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày.

- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là 14,85 tấn/ngày.

- Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn được phân loại, thu gom và đưa đến trạm ép rác kín, sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc

- Nhu cầu điện thoại cố định: 50 thuê bao/100người.

- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện Phước Kiển hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.

- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...): Xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.

- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.

5.6. Đánh giá môi trường chiến lược

a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:

- Bảo vệ môi trường không khí và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN 05:2009/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.

- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý là 100%.

- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể diện tích cây xanh đảm bảo QCVN 01:2008/BTNMT.

- Đảm bảo nước thải sinh hoạt đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.

- Thu gom và xử lý 100% nước thải phát sinh từ các khu chức năng.

- Giảm thiểu ảnh hưởng biến đổi khí hậu, cụ thể: giảm nguy cơ ngập úng trong đô thị.

- Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm trên địa bàn khu quy hoạch.

b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:

- Bố trí diện tích cây xanh bao gồm công viên cây xanh, cây xanh cách ly sông rạch, cây xanh dọc tuyến đường giao thông nhằm tạo không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động giao thông đến môi trường không khí.

- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

- Nước thải sinh hoạt được thu gom riêng và xử lý tại trạm xử lý cục bộ, nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.

- Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.

- Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Khuyến khích sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.

- Căn cứ theo nghị định 29/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động và cam kết bảo vệ môi trường, đề xuất danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường: dự án xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ công suất 3.800 m3/ngày.

5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống

Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và các đơn vị có liên quan.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình huyện Nhà Bè và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước Lộc (cảng Cây Khô cũ), xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật).

Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phước Lộc và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 7159/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước Lộc (cảng Cây Khô cũ), xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật)

  • Số hiệu: 7159/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tín
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản