Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 681/1999/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 681/1999/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN "SỬ DỤNG ĐƯỜNG THÔNG QUỐC GIA PHỤC VỤ MẠNG VIỄN THÔNG - TIN HỌC BỘ CÔNG AN"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 và Nghị định số 92/CP ngày 23 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1394/BKH-VPTĐ ngày 08 tháng 3 năm 1999 và đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an tại văn bản số 1419/1998/BCA (V17) ngày 30 tháng 11 năm 1998 và văn bản số 477/BCA (V17) ngày 05 tháng 5 năm 1999,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đầu tư dự án "Sử dụng đường thông quốc gia phục vụ mạng viễn thông - tin học Bộ Công an" với những nội dung cơ bản sau đây:

1. Tên dự án: Sử dụng đường thông quốc gia phục vụ mạng viễn thông - tin học Bộ Công an.

2. Mục tiêu: Đầu tư xây dựng hệ thống thiết bị kết nối và chuyển mạch để tiếp nhận sử dụng đường thông quốc gia phục vụ mạng viễn thông - tin học chuyên dùng của Bộ Công an (kết nối các trung tâm viễn thông - tin học của Bộ với các trung tâm của công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

3. Cơ quan chủ dự án: Bộ Công an.

4. Địa điểm: Tại các đầu mối trung tâm viễn thông - tin học của Bộ Công an đặt tại 61 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Các hạng mục công trình chính:

a) Nhu cầu các luồng truyền dẫn cho mạng cấp I và cấp II thuộc mạng thông tin của Bộ Công an (đơn vị tính: luồng E1, tương đương 30 kênh thoại) do Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp cho Bộ Công an sử dụng theo tiến độ đầu tư các hạng mục có liên quan (tuyến kết nối, thiết bị truyền dẫn và nâng cấp tổng đài được kết nối).

- Mạng cấp I: Tổ chức kết nối trực tiếp 3 trung tâm vùng với nhau:

STT

Tuyến truyền dẫn

1998 - 1999

2000

2001 - 2005

1

Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh

09

11

40

2

Hà Nội - Đà Nẵng

05

08

26

3

TP. Hồ Chí Minh - Đà Nẵng

03

05

18

- Mạng cấp II: Tổ chức kết nối từ trung tâm vùng đến các tổng đài của Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nằm trong cùng một vùng: Trong giai đoạn 1998 - 1999 cần một luồng E1; năm 2000 hầu hết các tuyến cần một luồng E1; riêng tuyến đi Công an Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh cần hai luồng E1; giai đoạn 2001 - 2005 hầu hết các tuyến cần một luồng E1, riêng đi Công an Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh cần hai luồng E1 (trong dự án này chưa đề cập đến mạng cấp III).

b) Các tuyến truyền dẫn kết cuối từ các cơ sở của Công an (các trung tâm của Bộ Công an tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và trung tâm của Công an 61 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ) đến các cơ sở của Bưu điện (là nơi cung cấp đường thông quốc gia). Tổng cộng có 65 tuyến (61 tuyến đi công an các tỉnh, thành phố; 02 tuyến của Bộ tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; 02 tuyến đi sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn nhất) với tổng chiều dài khoảng 202,5 km cáp sợi quang đơn mode loại 8 sợi .

c) Thiết bị truyền dẫn:

- Thiết bị quang SDH - STM4:

02 cặp

- Thiết bị quang SDH -STM1:

01 cặp

- Thiết bị quang SDH với dung lượng Max=8E1:

04 cặp

- Thiết bị quang SDH với dung lượng Max=4E1:

57 bộ

- Thiết bị viba số 4E1:

01 cặp

- Thiết bị ghép nối luồng + phần mềm:

138 bộ

- Thiết bị tách ghép kênh Voice - Data:

65 bộ

- Thiết bị đo kiểm tra và bảo dưỡng mạng cáp quang:

01 bộ

d) Cải tạo nhà vỏ trạm cho ba trung tâm vùng.

đ) Lắp đặt 3 tổng đài HOST mới có chức năng nội hạt (Local) và quá giang (transit) tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.

e) Đầu tư nâng cấp các tổng đài hiện có của Bộ Công an cho phép kết nối luồng với mạng truyền dẫn quốc gia gồm 80 giao tiếp luồng và phần mềm quản lý tương thích cho 40 tổng đài (36 tổng đài Công an địa phương; 3 tổng đài của Bộ tại Hà Nội và 1 tổng đài tại thành phố Hồ Chí Minh).

6. Vốn đầu tư và nguồn vốn:

- Tổng mức vốn đầu tư dự kiến khoảng 162 tỷ đồng, (trong đó: nội tệ: 44.803 triệu đồng; ngoại tệ: 9.042.975 đôla Mỹ). Đây là mức vốn tối đa dự kiến cho dự án, mức chính thức sẽ được xác định thông qua đấu thầu.

- Nguồn vốn: Do ngân sách nhà nước cấp.

7. Tiến độ thực hiện: theo tiến độ đầu tư hàng năm.

8. Quản lý và thực hiện dự án:

- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

- Xây lắp và mua sắm thiết bị: đấu thầu theo quy định hiện hành.

Điều 2. Cơ chế tài chính về sử dụng đường thông áp dụng cho Bộ Công an như sau:

- Áp dụng cơ chế "ghi thu" cho Doanh nghiệp (Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam) và "ghi chi" cho Bộ Công an các khoản: (1) Chi phí khấu hao tài sản cố định; (2) Chi phí bảo dưỡng, bảo trì; (3) Chi phí vận hành khai thác. Việc áp dụng cơ chế này được tính từ ngày bắt đầu sử dụng đường thông.

- Giao Tổng cục Bưu điện phối hợp với Ban Vật giá Chính phủ và các cơ quan có liên quan xác định giá cước thuê bao luồng áp dụng lâu dài cho việc sử dụng đường thông của Bộ Công an trên cơ sở đảm bảo cho Doanh nghiệp bù đắp được các khoản cho phí nêu trên.

- Giao Bộ Tài chính phối hợp các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính việc sử dụng đường thông quốc gia phục vụ mạng viễn thông- tin học của Bộ Công an.

Điều 3. Giao Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt thiết kế và tổng dự toán công trình, trực tiếp chỉ đạo chủ đầu tư tổ chức quản lý, thực hiện dự án phù hợp với các quy định hiện hành.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Công an, Tài chính, Thương mại; Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện, Trưởng ban Vật giá Chính phủ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ngô Xuân Lộc

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 681/1999/QĐ-TTg về việc đầu tư dự án "Sử dụng đường thông quốc gia phục vụ mạng viễn thông - tin học Bộ Công an" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 681/1999/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/07/1999
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Ngô Xuân Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/07/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản