Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2012/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 27 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE ÔTÔ CHỞ NGƯỜI CÓ SỐ CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TỪ 04 CHỖ NGỒI ĐẾN DƯỚI 10 CHỖ NGỒI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Thực hiện văn bản số 93/HĐND-TH ngày 16/12/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 4454/TTr-CT ngày 12 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người có số chỗ ngồi (kể cả lái xe) từ 04 chỗ ngồi đến dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ 12% (mười hai phần trăm) của giá trị xe ôtô chở người, ôtô Pick up chở người và ôtô Van chở người có số chỗ ngồi (kể cả lái xe) từ 04 chỗ ngồi đến dưới 10 chỗ ngồi.
2. Áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ 2% (hai phần trăm) của giá trị xe ôtô Pick up chở hàng (bao gồm: xe ôtô Pick up chở hàng cabin đơn, ôtô Pick up chở hàng cabin kép) có số chỗ ngồi (kể cả lái xe) không lớn hơn 5 (năm).
Điều 2. Đối với các tổ chức, cá nhân đã kê khai nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 12% đối với xe ôtô Pick up chở hàng kể từ thời điểm Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có hiệu lực thi hành thì cơ quan Thuế căn cứ đơn yêu cầu và hồ sơ cụ thể của từng trường hợp để làm thủ tục hoàn lại số tiền nộp thừa của các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.
Cục Thuế có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục hoàn lại số tiền nộp thừa theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm ôtô bán tải vừa chở người, hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 2186/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 25/2013/QĐ-UBND thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 4351/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm ôtô bán tải vừa chở người, hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 2186/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 25/2013/QĐ-UBND thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 4351/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 68/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người có số chỗ ngồi (kể cả lái xe) từ 04 chỗ ngồi đến dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 68/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra