Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2005/QĐ-UB

Ngày 09 tháng 06 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THỂ DỤC-THỂ THAO TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ, quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thánh phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV ngày 30/3/2005 của Ủy ban Thể dục Thể thao-Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về thể dục thể thao ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 216/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 của UBND tỉnh về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Sở Thể dục Thể thao và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 36/TTr-SNV ngày 18/5/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Thể dục-Thể thao tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2: Quyết định này thay thế cho Quyết định số 01/1999/QĐ-UB ngày 04/01/1999 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Thể dục-Thể thao tỉnh Bắc Ninh và Quyết định số 33/2002/QĐ-UB ngày 05/4/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế của Sở Thể dục-Thể thao tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thể dục-Thể thao tỉnh Bắc Ninh, Sở Nội vụ, các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

UBND TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THỂ DỤC-THỂ THAO TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 09/6/2005 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Điều 1: Vị trí, chức năng.

Sở Thể dục-Thể thao Bắc Ninh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh; tham mưu giúp UBND tỉnh Bắc Ninh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về thể dục, thể thao và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.

Sở Thể dục-Thể thao chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh Bắc Ninh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Thể dục Thể thao.

Điều 2: Nhiệm vụ, quyền hạn.

2.1- Trình UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;

2.2- Trình UBND tỉnh Bắc Ninh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương và quy hoạch phát triển ngành của Ủy ban Thể dục-Thể thao;

2.3- Trình UBND tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực thể dục, thể thao đối với UBND huyện, thị xã, Thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

2.4- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển thể dục, thể thao đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực thể dục, thể thao.

2.5- Về Thể dục, Thể thao quần chúng:

2.5.1. Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh theo quy chế mẫu của Ủy ban Thể dục Thể thao;

2.5.2. Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên thể dục, thể thao quần chúng;

2.5.3 Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các phương pháp luyện tập thể, thể thao cho mọi người;

2.5.4. Chủ trì, phối hợp với các ngành và đoàn thể trong tỉnh xây dựng chương trình phối hợp, tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao; hướng dẫn, kiểm tra và công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho các đối tượng trên địa bàn;

2.5.5. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ về thể dục, thể thao trường học;

a, Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chương trình giáo dục thể chất trong trường học;

b, Kiểm tra, đánh giá, công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của người học trong từng năm học;

c, Bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao;

d, Tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao trườnghọc;

e, Xây dựng các trường, lớp năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2.5.6. Xây dựng hệ thống thi đấu, kế hoạch thi đấu, phê duyệt điều lệ và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các cuộc thi đấu thể dục, thể thao quần chúng cấp tỉnh;

2.5.7. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế họach hoạt động thể dục, thể thao phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh;

2.5.8. Tổ chức các giải thi đấu khu vực, toàn quốc về thể dục thể thao quần chúng khi được cấp có thẩm quyền giao;

2.6. Về thể thao thành tích cao:

2.6.1. Trình UBND tỉnh kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, thi đấu của vận động viên các đội tuyển thể thao của tỉnh và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt;

2.6.2. Trình UBND tỉnh kế hoạch tổ chức Đại hội Thể dục Thể thao cấp tỉnh, các giải thi đấu quốc gia, quốc tế được cấp có thẩm quyền giao và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;

2.6.3. Thực hiện quyết định phong cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở theo phân cấp của Ủy ban Thể dục Thể thao.

2.7. Trình UBND tỉnh về chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, xã hội hóa hoạt động thể dục, thể thao ở tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2.8. Phối hợp với Sở Văn hóa Thông tin trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, chức danh đối với Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao, văn hóa thông tin, thuộc UBND cấp huyện.

2.9 Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của UBND tỉnh.

2.10. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý chuyên môn của Sở.

2.11. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với UBND tỉnh và Ủy ban Thể dục Thể thao.

2.12. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các Hội và và tổ chức Phi Chính phủ về thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật.

2.13. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao theo quy định của pháp luật.

2.14. Tham gia thẩm định các dự án đầu tư về thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các dự án đầu tư về thể dục, thể thao do UBND tỉnh giao.

2.15. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc giám sát, đăng ký, cấp giấy phép, chứng chỉ về thể dục, thể thao thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, theo sự phân công và ủy quyền của UBND tỉnh.

2.16. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về thể dục, thể thao đối với cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc UBND cấp huyện.

2.17. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm về thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật.

2.18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

2.19. Quản lý tài sản, tài chính được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.

2.20. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

Điều 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở.

3.1 Lãnh đạo Sở:

Sở Thể dục Thể thao có Giám đốc và các Phó Giám đốc.

+ Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm và báo cáo trước UBND tỉnh, Ủy ban Thể dục Thể thao và báo cáo công tác trước HĐND tỉnh khi được yêu cầu; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

+ Các Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao quy định và theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ.

Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

3.2- Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở:

a, Các phòng chuyên môn, nghiệp vu, gồm có:

- Văn phòng.

- Thanh tra.

- Phòng Thể dục Thể thao quần chúng.

- Phòng Thể dục Thể thao thành tích cao.

b, Đơn vị trực thuộc:

Trung tâm Thể dục Thể thao Bắc Ninh

 3.3- Biên chế:

Biên chế của Sở Thể dục Thể thao do Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ hàng năm.

Điều 4: Tổ chức thực hiện.

1- Căn cứ nội dung quy định trên, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao , Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã triển khai tổ chức thực hiện.

2- Giám đốc Sở Thể dục Thể thao có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Sở Thể dục Thể thao; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc.

3- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 67/2005/QĐ-UB ban hành qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thể dục-Thể thao tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 67/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/06/2005
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Công Ngọ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/06/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 01/09/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản