THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 664/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP VIỆN NÔNG NGHIỆP THANH HÓA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại Công văn số 221/BNV-TCBC ngày 16 tháng 01 năm 2018 và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 1569/UBND-THKH ngày 08 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Viện Nông nghiệp Thanh Hóa trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
1. Viện Nông nghiệp Thanh Hóa được thành lập trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập sau đây:
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa; Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi Thanh Hóa; Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ lâm nghiệp Thanh Hóa; Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống thủy sản; Đoàn Quy hoạch nông, lâm nghiệp Thanh Hóa; Ban quản lý Trung tâm phát triển nông thôn thuộc Chi cục Phát triển nông thôn;
b) Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa.
2. Viện Nông nghiệp Thanh Hóa là đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ, thực hiện chức năng nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tư vấn về chiến lược phát triển và cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
3. Viện Nông nghiệp Thanh Hóa có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc và ngân hàng theo quy định của pháp luật; có trụ sở đặt tại thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức, số lượng viên chức và cơ chế hoạt động của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Viện:
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa có Viện trưởng và không quá 02 Phó Viện trưởng.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Viện trưởng và Phó Viện trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gồm: Văn phòng; Phòng Kế hoạch, tổng hợp và hợp tác quốc tế; Phòng Quản lý khoa học; Phòng Phân tích và thí nghiệm;
c) Các đơn vị trực thuộc, gồm: Trung tâm nghiên cứu khảo nghiệm và dịch vụ cây trồng; Trung tâm nghiên cứu khảo nghiệm và dịch vụ vật nuôi; Trung tâm tư vấn quy hoạch, thị trường và chiến lược phát triển nông nghiệp.
Văn phòng có Chánh Văn phòng và không quá 2 Phó Chánh Văn phòng; các phòng có Trưởng phòng và không quá 2 Phó trưởng phòng; các Trung tâm có Giám đốc và không quá 2 Phó Giám đốc.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thuộc Viện thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định phân công, phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
2. Số lượng viên chức: Số lượng viên chức của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa nằm trong tổng số viên chức làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa được cấp có thẩm quyền giao, bảo đảm không làm tăng biên chế.
3. Viện Nông nghiệp Thanh Hóa hoạt động theo cơ chế tự chủ, bảo đảm chi thường xuyên từ năm 2021.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, số lượng viên chức và quy chế hoạt động của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa và các đơn vị trực thuộc Viện.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 2051/QĐ-BNN-TCCB năm 2010 thành lập Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông trực thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông trực thuộc Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 8457/VPCP-TCCV năm 2011 thành lập Viện Nghiên cứu Mía đường trực thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 441/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 815/QĐ-TTg năm 2023 thành lập Viện Khoa học môi trường, biển và hải đảo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2051/QĐ-BNN-TCCB năm 2010 thành lập Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông trực thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông trực thuộc Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Công văn 8457/VPCP-TCCV năm 2011 thành lập Viện Nghiên cứu Mía đường trực thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 441/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 7Quyết định 815/QĐ-TTg năm 2023 thành lập Viện Khoa học môi trường, biển và hải đảo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 664/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Viện Nông nghiệp Thanh Hóa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 664/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 12/06/2018
- Số công báo: Từ số 697 đến số 698
- Ngày hiệu lực: 30/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực