Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 633/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 24 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định 297/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1710/QĐ-BNN-TCLN ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 970/SNN-KH ngày 11 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây nguyên giai đoạn 2016 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Để cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030 (sau đây gọi là Đề án) theo Quyết định 297/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030 trên địa bàn tỉnh, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái rừng, tập trung bảo vệ diện tích rừng hiện có, đặc biệt là diện tích rừng tự nhiên quy hoạch phòng hộ, đặc dụng, đẩy mạnh phát triển rừng, đến năm 2030 duy trì và phát triển độ che phủ rừng của tỉnh đạt tối thiểu 63,75%; hoàn thành việc giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; quản lý rừng bền vững góp phần phát triển kinh tế xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Bảo vệ rừng
a) Bảo vệ 545.804 ha rừng tự nhiên hiện có.
b) Ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng, khai thác rừng trái pháp luật và mua bán vận chuyển lâm sản, động vật hoang dã trái pháp luật, chống người thi hành công vụ.
c) Chủ động thực hiện công tác phòng chống cháy rừng, phát hiện và tổ chức chữa cháy kịp thời.
d) Giảm căn bản diện tích rừng bị thiệt hại do các nguyên nhân.
2. Về quản lý rừng
a) Xử lý dứt điểm đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp đang có chồng lấn, tranh chấp, lấn chiếm; không để phát sinh tranh chấp, xâm lấn rừng.
b) Đẩy mạnh quản lý rừng cộng đồng, thực hiện canh tác nương rẫy bền vững theo hướng nông lâm kết hợp.
c) Hoàn thành việc giao rừng gắn với giao đất cho cộng đồng, hộ gia đình quản lý, đặc biệt diện tích rừng do Ủy ban nhân dân xã quản lý. d) Sắp xếp, đổi mới 07 công ty lâm nghiệp trên địa bàn.
3. Khôi phục và phát triển rừng
Tổng kết Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh, tiếp tục xây dựng Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn tỉnh; trong đó xác định rõ các mục tiêu khôi phục và phát triển rừng (trồng rừng đặc dụng, phòng hộ; trồng rừng sản xuất; Khoanh nuôi tái sinh rừng; trồng cây phân tán).
4. Các nhiệm vụ khác
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng lâm nghiệp, kết hợp nâng cao đời sống người dân, từng bước giải quyết dứt điểm tình trạng dân di cư tự do.
- Xây dựng các nhà máy chế biến nông, lâm sản để tạo đầu ra cho rừng trồng, giải quyết việc làm cho người dân.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý rừng đặc biệt là đội ngũ cán bộ Kiểm lâm, ban quản lý rừng phòng hộ, lực lượng bảo vệ rừng của Chủ rừng.
(Có phụ biểu phân công nhiệm vụ kèm theo)
III. GIẢI PHÁP
1. Cơ chế, chính sách
a) Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành, gồm:
- Nghị quyết 30a/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;
- Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
- Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020;
- Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
- Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
b) Giai đoạn 2021 - 2030.
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách lâm nghiệp đặc thù phù hợp với tỉnh Kon Tum theo hướng khuyến khích hình thành hệ thống quản lý rừng cộng đồng, trên cơ sở giao rừng cho hộ gia đình, nhóm hộ, thôn làng; sử dụng hợp lý một phần đất lâm nghiệp không có rừng để bố trí đất sản xuất cho người dân, góp phần ổn định đời sống gắn với bảo vệ, phát triển rừng lâu dài; xã hội hóa đầu tư hình thành vùng lâm sản ngoài gỗ (sâm Ngọc Linh, Song Mây,....).
2. Bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng
a) Chỉ đạo, đôn đốc và hướng dẫn các địa phương thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
b) Kiện toàn và tổ chức hoạt động có hiệu quả Ban chỉ đạo công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng các cấp; tăng cường công tác đấu tranh, ngăn ngừa, xử lý các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp; tổ chức phối hợp bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng giữa các lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân đội và các tổ chức chính trị, xã hội.
c) Thực hiện khai thác chính gỗ rừng tự nhiên, chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác theo quy định. Tăng cường kiểm tra và thanh tra việc chuyển mục đích sử dụng rừng và đất có rừng tự nhiên sang mục đích khác. Kiên quyết đình chỉ, thu hồi đất đối với dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng có sai phạm, hoặc có nguy cơ gây thiệt hại lớn về rừng, môi trường sinh thái, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất và đời sống người dân vùng dự án.
d) Đẩy mạnh việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo quy định. Tăng cường sự phối hợp đồng bộ, nâng cao vai trò trách nhiệm của lực lượng vũ trang trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, nhất là đối với lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân đội.
đ) Rà soát, xác định các điểm nóng vi phạm Luật Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, xây dựng kế hoạch tuần tra, kiểm tra, truy quét đột xuất và thường xuyên tại các khu vực trọng điểm để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi vi phạm theo quy định. Chủ động thành lập các chốt, trạm liên ngành để tăng cường khả năng kiểm tra, kiểm soát và điều động tăng cường các Đội kiểm lâm cơ động để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ. Kiểm điểm và xử lý trách nhiệm đối với các tập thể, cá nhân thiếu trách nhiệm để rừng bị phá trái phép, không phát hiện ngăn chặn xử lý kịp thời.
e) Thường xuyên theo dõi, kiểm soát, quản lý các cơ sở chế biến gỗ và kinh doanh lâm sản trên địa bàn tỉnh; rà soát, kiểm tra các hồ sơ mua bán gỗ, nhất là các hồ sơ do nhà nước bán đấu giá; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản vi phạm các quy định của nhà nước. Tập trung xử lý dứt điểm các phương tiện giao thông độ chế không đảm bảo điều kiện lưu hành trên địa bàn tỉnh.
g) Tập trung chỉ đạo điều tra, triệt phá những “đầu nậu”, chủ đường dây phá rừng, khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật và chống người thi hành công vụ, sớm đưa ra truy tố, xét xử các vụ án điển hình để răn đe, giáo dục, phòng ngừa.
h) Duy trì cung cấp thông tin cảnh báo cháy rừng; kiểm tra, phát hiện, xử lý kịp thời nếu có cháy rừng xảy ra. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, theo dõi diễn biến rừng.
3. Xây dựng, triển khai thực hiện các đề án, dự án trọng điểm
a) Tổng kết Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020; tiếp tục nghiên cứu đề xuất Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2020 - 2030 để tổ chức thực hiện.
b) Xây dựng Dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 để đăng ký kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
c) Đẩy nhanh giao đất giao rừng, cho thuê rừng đối với toàn bộ diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý, phấn đấu đến cuối năm 2020 rừng phải có chủ thật sự.
d) Tổ chức thực hiện Phương án thí điểm giao rừng cho lực lượng bộ đội quản lý, bảo vệ và hưởng lợi từ rừng; nhất là diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trong khu vực biên giới.
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
a) Thường xuyên tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về giá trị kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng của rừng; nâng cao ý thức, trách nhiệm về bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
b) Vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; xây dựng và thực hiện các quy ước bảo vệ rừng; tăng cường hoạt động khuyến lâm, xây dựng các mô hình lâm nghiệp chất lượng cao, khuyến khích phát triển nông lâm kết hợp, canh tác hiệu quả bền vững.
c) Tăng cường đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ trực tiếp bảo vệ rừng; ứng dụng khoa học công nghệ và những sáng kiến kinh nghiệm trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
5. Kiện toàn, đổi mới tổ chức sản xuất
a) Thực hiện tốt công tác sắp xếp, đổi mới Công ty lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
b) Khuyến khích các tổ chức kinh tế tổ chức sản xuất theo chuỗi sản phẩm từ trồng rừng, thu mua nguyên liệu, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Phát triển vùng cây nguyên liệu gắn với chế biến gỗ rừng trồng.
c) Đẩy mạnh xây dựng mô hình hợp tác xã lâm nghiệp theo Quyết định 461/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng chính phủ vè phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020; nhân rộng và phát triển mạnh hệ thống hợp tác xã lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
6. Đầu tư, phát triển vùng trồng dược liệu quy mô lớn, cơ sở sản xuất giống dược liệu, mô hình nông lâm kết hợp
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 định hướng đến năm 2030. Tổ chức thí điểm mô hình cho thuê rừng đặc dụng để trồng Sâm Ngọc linh và dược liệu dưới tán rừng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo 369/TB-VPCP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ.
- Có cơ chế chính sách vay vốn hợp lý, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia các chương trình về phát triển rừng: trồng dược liệu dưới tán rừng, nông lâm kết hợp.
7. Triển khai các giải pháp ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh
- Tổ chức thực hiện các giải pháp ổn định dân di cư tự do trên địa bàn và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường theo Thông báo số 14/TB- VPCP ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ. Quản lý chặt chẽ dân di cư tự do, tổ chức tuyên truyền, vận động người dân trở lại nơi cư trú cũ; tổ chức ổn định cuộc sống, giải quyết đất sản xuất cho dân di cư phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và đối tượng đảm bảo theo quy định, không để xảy ra tình trạng dân di cư tự do phá rừng lấy đất sản xuất.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp giảm nghèo bền vững, đảm bảo cuộc sống của người dân sống trong và gần rừng được ổn định, nhất là vùng có người đồng bào dân tộc thiểu số.
8. Nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ
a) Tập trung nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành. Ưu tiên các nghiên cứu cải thiện giống cây trồng và thâm canh rừng, khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật, giống nhập nội, giống chất lượng cao phục vụ trồng rừng gỗ lớn, công nghệ chế biến.
b) Rà soát, đánh giá cụ thể bố trí cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả cây trồng nông nghiệp, công nghiệp và lâm nghiệp), đề xuất cơ cấu cây trồng rừng hợp lý nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn.
9. Hợp tác quốc tế và xúc tiến thương mại
a) Thực hiện các cam kết, hợp tác quốc tế, đặc biệt là với các nước có chung đường biên giới như Lào, Campuchia trong công tác bảo vệ rừng, chống buôn bán gỗ bất hợp pháp và động vật hoang dã.
b) Đẩy mạnh hội nhập trên các lĩnh vực như phát triển vùng nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, chế biến, xuất khẩu lâm sản, quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng; tranh thủ các nguồn viện trợ quốc tế.
10. Huy động vốn
a) Sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo vệ rừng, trồng rừng đặc dụng, phòng hộ; các vườn quốc gia; hỗ trợ trồng rừng sản xuất ở địa bàn các huyện theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ; Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ.
b) Huy động các thành phần kinh tế trong nước theo cơ chế liên doanh, liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp cùng góp vốn để phát triển rừng, hình thành vùng nguyên liệu cho chế biến gỗ; phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo vệ rừng; khuyến khích phát triển nông lâm kết hợp, trang trại lâm nghiệp theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư phát triển lâm nghiệp thông qua chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan đơn vị có liên quan; các chủ rừng trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ rà soát, đăng ký nhiệm vụ thực thi dự án đầu tư công trung hạn về bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo tính đồng bộ và khả thi.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, địa phương phải chịu trách nhiệm chính trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật đối với các vụ phá rừng, cháy rừng, mất rừng thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn mình quản lý, hoặc để xảy ra việc các tổ chức, cá nhân cấp dưới vi phạm các quy định pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Hằng năm, đưa nội dung chỉ tiêu quản lý, bảo vệ rừng là một tiêu chí chính để đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ và thi đua đối với tổ chức, cán bộ, công chức... ở các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, các địa phương, cơ sở có liên quan.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Đề án đã đề ra; định kỳ hằng quý tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện những nội dung, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương, đơn vị mình được giao thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) vào ngày 25 tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố định kỳ hàng quý xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện Đề án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết, chỉ đạo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương chủ động đề xuất gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2030 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng |
|
|
|
1 | Đôn đốc và hướng dẫn các địa phương thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
2 | Kiện toàn và tổ chức hoạt động có hiệu quả Ban chỉ đạo công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng các cấp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
3 | Thực hiện khai thác chính gỗ rừng tự nhiên, chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác theo quy định hiện hành. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị chủ rừng | Thường xuyên |
4 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chuyển mục đích sử dụng rừng và đất có rừng tự nhiên sang mục đích khác. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
5 | Theo dõi, kiểm soát, quản lý các cơ sở chế biến gỗ và kinh doanh lâm sản; rà soát, kiểm tra các hồ sơ mua bán gỗ; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
6 | Xử lý dứt điểm các phương tiện giao thông độ chế không đảm bảo điều kiện lưu hành | Công an tỉnh | UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
II | Xây dựng, triển khai thực hiện các đề án, dự án trọng điểm |
|
|
|
1 | Tổng kết Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020; đề xuất Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2020 - 2030 để tổ chức thực hiện | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị, địa phương liên quan | Quý III năm 2020 |
2 | Xây dựng Dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 để đăng ký kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị, địa phương liên quan | 2019 |
3 | Giao đất giao rừng, cho thuê rừng đối với toàn bộ diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý | UBND các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2020 và các năm tiếp theo |
4 | Phương án thí điểm giao rừng cho lực lượng bộ đội quản lý, bảo vệ và hưởng lợi từ rừng; nhất là diện tích rừng do các Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trong khu vực biên giới | Sở Nông nghiệp và PTNT | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 2019 |
III | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức |
|
|
|
1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Thường xuyên |
2 | Vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng | UBND các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị chủ rừng | 2019 và các năm tiếp theo |
3 | Nâng cao năng lực đội ngũ bảo vệ rừng trực tiếp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị chủ rừng | Thường xuyên |
IV | Kiện toàn, đổi mới tổ chức sản xuất |
|
|
|
1 | Sắp xếp, đổi mới Công ty lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ | Các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp | Các Sở, ban ngành liên quan | Thường xuyên |
2 | Thí điểm mô hình tổ chức sản xuất theo chuỗi sản phẩm từ trồng rừng, thu mua nguyên liệu, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; mô hình liên doanh liên kết giữa doanh nghiệp với người dân để phát triển rừng, xây dựng cơ chế chia sẻ lợi ích trong liên doanh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành | 2020 |
3 | Phát triển mô hình hợp tác xã lâm nghiệp | Liên minh HTX tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2020 |
V | Phát triển vùng trồng dược liệu quy mô lớn, cơ sở sản xuất giống dược liệu, mô hình nông lâm kết hợp |
|
|
|
| Tổ chức thí điểm mô hình cho thuê rừng đặc dụng để trồng Sâm Ngọc linh và dược liệu dưới tán rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các BQL rừng đặc dụng và các đơn vị, địa phương liên quan | 2019 |
VI | Triển khai các giải pháp ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
1 | Thực hiện các giải pháp ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố; các đơn vị chủ rừng liên quan | Thường xuyên |
2 | Triển khai các giải pháp giảm nghèo bền vững, đảm bảo cuộc sống của người dân sống trong và gần rừng | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
VII | Nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ |
|
|
|
| Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành. Ưu tiên các nghiên cứu cải thiện giống cây trồng và thâm canh rừng, khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật, giống nhập nội, giống chất lượng cao phục vụ trồng rừng gỗ lớn, công nghệ chế biến | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và PTNT | Thường xuyên |
| Đánh giá bố trí cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (cây trồng nông nghiệp, công nghiệp và lâm nghiệp), đề xuất cơ cấu cây trồng rừng hợp lý | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố, các đơn vị chủ rừng | Thường xuyên |
VIII | Kinh phí thực hiện | Sở Tài chính | Các Sở, Ban ngành và đơn vị liên quan |
|
- 1Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chỉ thị 10-CT/TU về đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và công nghiệp chế biến lâm sản giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 hủy bỏ Phụ lục kèm theo Đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 5Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 8Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 11Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 12Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 13Luật Lâm nghiệp 2017
- 14Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 15Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 17Thông báo 369/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về đầu tư phát triển sâm Ngọc Linh và dược liệu khác tại tỉnh Kon Tum do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 297/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 1710/QĐ-BNN-TCLN năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 297/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 20Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 21Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chỉ thị 10-CT/TU về đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và công nghiệp chế biến lâm sản giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 22Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 hủy bỏ Phụ lục kèm theo Đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây nguyên giai đoạn 2016-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 633/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra