- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 615/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỦY BỎ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ 01 Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) sau đây:
TCVN 8893:2011 Cấp kỹ thuật đường sắt
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 3558/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Ứng dụng đường sắt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 4125/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 614/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 2681/QĐ-BKHCN năm 2020 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về Đồ gỗ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 2860/QĐ-BKHCN năm 2020 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về Quy trình lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 3846/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Ghi đường sắt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 614/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 4125/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- 4Quyết định 3558/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Ứng dụng đường sắt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 7Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
Quyết định 615/QĐ-BKHCN năm 2020 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về Cấp kỹ thuật đường sắt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 615/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai