Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2021/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 09 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3499/TTr-STNMT ngày 30 tháng 7 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1126/BC-STP ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng:

Cơ quan nhà nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính.

1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.

2. Giá dịch vụ quy định tại Quyết định này áp dụng đối với các công trình sử dụng vốn trong và ngoài ngân sách Nhà nước.

3. Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Đơn giá này chưa bao gồm: chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm; thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4. Hiệu lực thi hành.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận;
- TTCNTT và Truyền thông (Sở TT&TT);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT. TT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

 

PHỤ LỤC

GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH:

Stt

Tên sản phẩm

Mức khó khăn

Đơn vị tính

Đơn giá sản phẩm (đồng)

1

Mức khó khăn

1

Điểm

7.943.000

2

Mức khó khăn

2

Điểm

9.214.000

3

Mức khó khăn

3

Điểm

10.848.000

4

Mức khó khăn

4

Điểm

13.648.000

5

Mức khó khăn

5

Điểm

16.623.000

II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:

Stt

Tên sản phẩm

Mức khó khăn

Đơn vị tính

Đơn giá sản phẩm (đồng)

1

Tỷ lệ 1/500

1.1

Đo đạc thành lập bản đồ địa chính

1

ha

7.968.000

2

ha

9.108.000

3

ha

10.479.000

4

ha

12.138.000

5

ha

14.034.000

1.2

Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp.

1

ha

8.984.000

2

ha

10.284.000

3

ha

11.847.000

4

ha

13.739.000

5

ha

15.901.000

2

Tỷ lệ 1/1.000

2.1

Đo đạc thành lập bản đồ địa chính

1

ha

2.899.000

2

ha

3.260.000

3

ha

3.904.000

4

ha

5.019.000

2.2

Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp.

5

ha

6.036.000

1

ha

3.236.000

2

ha

3.646.000

3

ha

4.382.000

4

ha

5.657.000

5

ha

6.817.000

3

Tỷ lệ 1/2.000

3.1

Đo đạc thành lập bản đồ địa chính

1

ha

1.375.000

2

ha

1.526.000

3

ha

1.723.000

4

ha

2.028.000

5

ha

2.493.000

3.2

Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp.

1

ha

1.519.000

2

ha

1.691.000

3

ha

1.916.000

4

ha

2.267.000

5

ha

2.798.000

4

Tỷ lệ 1/5.000

4.1

Đo đạc thành lập bản đồ địa chính

1

ha

684.000

2

ha

738.000

3

ha

801.000

4

ha

879.000

4.2

Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp.

1

ha

734.000

2

ha

795.000

3

ha

867.000

4

ha

956.000

5

Tỷ lệ 1/10.000

5.1

Đo đạc thành lập bản đồ địa chính

1

ha

567.000

2

ha

592.000

3

ha

623.000

4

ha

659.000

5.2

Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp.

1

ha

591.000

2

ha

619.000

3

ha

654.000

4

ha

696.000

III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:

Stt

Tên sản phẩm

Mức khó khăn

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đơn vị tính

(đồng/ha)

(đồng/thửa)

1

Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/500

1

818.000

298.000

2

927.000

354.000

3

1.070.000

423.000

4

1.257.000

514.000

5

1.498.000

617.000

2

Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/1.000

1

462.000

113.000

2

503.000

134.000

3

556.000

159.000

4

624.000

190.000

5

713.000

227.000

3

Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/2.000

1

355.000

155.000

2

367.000

183.000

3

382.000

216.000

4

399.000

256.000

5

420.000

307.000

4

Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/5.000

1

295.000

217.000

2

298.000

256.000

3

301.000

306.000

4

305.000

360.000

5

Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/10.000

1

286.000

415.000

2

287.000

490.000

3

288.000

588.000

4

289.000

694.000

* Ghi chú:

Đơn giá trên tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần đơn giá quy định ở Bảng trên;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định ở Bảng trên.

- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới bản đồ địa chính.

IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:

Stt

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Diện tích <100m2

Thửa

1.821.000

1.214.000

2

Diện tích từ 100m2 đến 300m2

Thửa

2.162.000

1.441.000

3

Diện tích từ > 300m2 đến 500m2

Thửa

2.292.000

1.533.000

4

Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2

Thửa

2.807.000

1.866.000

5

Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2

Thửa

3.854.000

2.557.000

6

Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2

Thửa

5.918.000

3.945.000

7

Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha

Thửa

7.101.000

4.734.000

8

Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha

Thửa

7.693.000

5.128.000

9

Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha

Thửa

8.285.000

5.523.000

10

Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha

Thửa

9.468.000

6.311.000

11

Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha

Thửa

10.652.000

7.100.000

* Ghi chú: Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu trích đo nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 01 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 02 trở đi được tính bằng 0,8 lần mức thu trên.

V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Stt

Diện tích

Đơn vị tính

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,4 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất:

1.1

Diện tích <100m2

Thửa

728.000

485.000

1.2

Diện tích từ 100m2 đến 300m2

Thửa

865.000

577.000

1.3

Diện tích từ > 300m2 đến 500m2

Thửa

917.000

613.000

1.4

Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2

Thửa

1.123.000

747.000

1.5

Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2

Thửa

1.541.000

1.023.000

1.6

Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2

Thửa

2.367.000

1.578.000

1.7

Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha

Thửa

2.840.000

1.893.000

1.8

Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha

Thửa

3.077.000

2.051.000

1.9

Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha

Thửa

3.314.000

2.209.000

1.10

Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha

Thửa

3.787.000

2.525.000

1.11

Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha

Thửa

4.261.000

2.840.000

2

Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì đơn giá được tính bằng 0,2 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất:

2.1

Diện tích <100m2

Thửa

364.000

243.000

2.2

Diện tích từ 100m2 đến 300m2

Thửa

432.000

288.000

2.3

Diện tích từ > 300m2 đến 500m2

Thửa

458.000

307.000

2.4

Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2

Thửa

561.000

373.000

2.5

Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2

Thửa

771.000

511.000

2.6

Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2

Thửa

1.184.000

789.000

2.7

Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha

Thửa

1.420.000

947.000

2.8

Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha

Thửa

1.539.000

1.026.000

2.9

Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha

Thửa

1.657.000

1.105.000

2.10

Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha

Thửa

1.894.000

1.262.000

2.11

Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha

Thửa

2.130.000

1.420.000

VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:

Stt

Diện tích

Đơn vị tính

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:

1.1

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất: Giống như đơn giá trích đo địa chính thửa đất (quy định tại mục IV nêu trên)

1.2

Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất:

1.2.1

Tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới)

-

Diện tích <100m2

Thửa

910.000

607.000

-

Diện tích từ 100m2 đến 300m2

Thửa

1.081.000

721.000

-

Diện tích từ > 300m2 đến 500m2

Thửa

1.146.000

766.000

-

Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2

Thửa

1.404.000

933.000

-

Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2

Thửa

1.927.000

1.278.000

-

Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2

Thửa

2.959.000

1.972.000

-

Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha

Thửa

3.551.000

2.367.000

-

Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha

Thửa

3.846.000

2.564.000

-

Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha

Thửa

4.142.000

2.761.000

-

Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha

Thửa

4.734.000

3.156.000

-

Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha

Thửa

5.326.000

3.550.000

1.2.2

Tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới)

-

Diện tích <100m2

Thửa

546.000

364.000

-

Diện tích từ 100m2 đến 300m2

Thửa

649.000

432.000

-

Diện tích từ > 300m2 đến 500m2

Thửa

687.000

460.000

-

Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2

Thửa

842.000

560.000

-

Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2

Thửa

1.156.000

767.000

-

Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2

Thửa

1.775.000

1.183.000

-

Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha

Thửa

2.130.000

1.420.000

-

Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha

Thửa

2.308.000

1.538.000

-

Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha

Thửa

2.485.000

1.657.000

-

Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha

Thửa

2.840.000

1.893.000

-

Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha

Thửa

3.195.000

2.130.000

2

Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:

2.1

Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,7 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới)

-

Diện tích <100m2

Thửa

1.275.000

850.000

-

Diện tích từ 100m2 đến 300m2

Thửa

1.514.000

1.009.000

-

Diện tích từ > 300m2 đến 500m2

Thửa

1.604.000

1.073.000

-

Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2

Thửa

1.965.000

1.306.000

-

Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2

Thửa

2.697.000

1.790.000

-

Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2

Thửa

4.142.000

2.761.000

-

Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha

Thửa

4.971.000

3.314.000

-

Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha

Thửa

5.385.000

3.590.000

-

Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha

Thửa

5.799.000

3.866.000

-

Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha

Thửa

6.628.000

4.418.000

-

Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha

Thửa

7.456.000

4.970.000

2.2

Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới)

-

Diện tích <100m2

Thửa

546.000

364.000

-

Diện tích từ 100m2 đến 300m2

Thửa

649.000

432.000

-

Diện tích từ > 300m2 đến 500m2

Thửa

687.000

460.000

-

Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2

Thửa

842.000

560.000

-

Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2

Thửa

1.156.000

767.000

-

Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2

Thửa

1.775.000

1.183.000

-

Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha

Thửa

2.130.000

1.420.000

-

Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha

Thửa

2.308.000

1.538.000

-

Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha

Thửa

2.485.000

1.657.000

-

Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha

Thửa

2.840.000

1.893.000

-

Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha

Thửa

3.195.000

2.130.000

Lưu ý:

- Đối với chi phí lập nhiệm vụ, dự án; chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc của nhiệm vụ, dự án); chi phí lập báo cáo tổng kết và các chi phí khác chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán: căn cứ theo khối lượng thực hiện, chi phí thực tế, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết toán theo quy định hiện hành.

- Các khoản chi phí khác, gồm: thuê máy móc, thiết bị, phương tiện thi công (chỉ tính trong trường hợp đơn vị thực hiện không có đủ máy móc, thiết bị, phương tiện thi công theo danh mục quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật; không tính thuê cho đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, doanh nghiệp thực hiện do đơn giá đã tính chi phí khấu hao tài sản cố định). Dự toán tính theo khối lượng thực tế thực hiện và chế độ chi tiêu hiện hành./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 61/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/09/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Lê Huyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản