Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

n cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

n cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

n cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

n cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11m 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

n cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn Luật đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 01 tháng 12 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Bảng đơn giá kèm theo).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng quy định tại khoản 1, Điều 1 áp dụng cho:

- Các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật.

b) Không áp dụng Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp:

- Các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, các công trình cổ;

- Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao;

- Trường hợp nhà, công trình xây dựng không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định và đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Đối với phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc được lập, phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo Bảng đơn giá tại Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng:

a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.

b) Xây dựng Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hàng năm để xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm sau.

c) Xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khi các yếu tố hình thành giá nhà, công trình xây dựng trong Bảng đơn giá thay đổi.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh Ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, HTKT4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

I. Đơn giá nhà cửa, công trình xây dựng:

Số TT

Nhà cửa, vật kiến trúc tính chất, kết cấu và sử dụng VLXD

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

NHÀ CỬA

Nhà ở gia đình - nhà chính

1

Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng Iambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái sân thượng BTCT có mái che lợp tôn lạnh.

đồng/m2 xây dựng

4.959.930

Vận dụng được cho tất cả các loại nhà ở biệt thự,... có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà cao 3,6m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m.

2

Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng  BTCT. Nền lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.

đồng/m2 xây dựng

4.604.090

3

Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.

đồng/m2 xây dựng

4.186.270

4

Nhà ở 1 tầng, móng trụ bê tông, móng tường xây đá. Nền lát gạch men Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Máng thượng, sãnh BTCT. Mái lợp tôn lạnh

đồng/m2 xây dựng

3.708.470

5

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch men Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng, sãnh BTCT, mái giả dán ngói mũi hài. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh

đồng/m2 xây dựng

3.443.410

6

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng, sãnh BTCT. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh

đồng/m2 xây dựng

3.391.950

7

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 xây dựng

2.400.600

Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà cao 3,6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m.

8

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mặt trước trang trí ốp gạch men hoặc trát đá rửa, có sãnh, ô văng hoặc sênô tạo mái giả dán ngói mũi hài. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m2 xây dựng

2.121.760

9

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Có sãnh, ô văng hoặc sênô. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m2 xây dựng

2.001.290

10

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 xây dựng

1.779.350

11

Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 xây dựng

1.635.730

12

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 xây dựng

1.475.900

13

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 xây dựng

1.300.710

14

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh.

đồng/m2 xây dựng

1.174.910

15

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung cột gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn

đồng/m2 xây dựng

1.154.600

16

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng, tường gỗ ván, cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tôn kẽm.

đồng/m2 xây dựng

1.123.240

17

Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh.

đồng/m2 xây dựng

1.007.800

18

Nhà ở 1 tầng có gác lửng (cao ≥ 2,5m), ngoài đơn giá nhà theo kết cấu còn cộng thêm phần gác lửng:

- Gác lửng là sàn BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT:

+ Sàn gác lát gạch men, tường bả matít, sơn vôi

đồng/m2 xây dựng

1.312.300

 

+ Sàn gác lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi

1.079.860

 

+ Sàn gác láng vữa xi măng, tường quét vôi

942.920

 

- Gác lửng là sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ:

+ Tường xây gạch, bả matít, sơn vôi

đồng/m2 xây dựng

797.620

 

+ Tường xây gạch, quét vôi

524.260

 

+ Tường gỗ ván

241.550

 

19

Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. Mặt trước có trang trí hoặc điêu khắc, chạm trổ.

đồng/m2 xây dựng

2.022.690

Vận dụng được cho tất cả các loại nhà sàn, có tính chất và kết cấu tương tự

20

Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

1.854.150

21

Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung BTCT. Mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

1.685.630

22

Nhà sàn: Sàn gỗ, tường tre nứa hoặc lồ ô, khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn

đồng/m2 xây dựng

1.236.770

23

Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn

đồng/m2 xây dựng

1.148.430

24

Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ, mái lợp tranh

đồng/m2 xây dựng

1.003.050

25

Nhà sàn: Sàn nứa, tường ván, khung gỗ tạp. Mái lợp ngói hoặc tôn

đồng/m2 xây dựng

776.340

26

Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn

đồng/m2 xây dựng

731.200

27

Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh

đồng/m2 xây dựng

632.120

28

Nhà sàn dạng kho trên nương rẫy: cột gỗ, tường ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

480.320

29

Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.

đồng/m2 sàn

4.626.390

Vận dụng dược cho tất cả các loại nhà tầng có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà trong bảng đơn giá có chiều cao một tầng là 3,6m. Cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m.

30

Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: móng, trụ dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh.

đồng/m2 sàn

4.433.210

31

Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 sàn

3.262.680

 

32

Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mật trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.

đồng/m2 sàn

4.406.110

 

33

Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sân lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh.

đồng/m2 sàn

4.005.540

 

34

Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 sàn

3.269.790

 

35

Nền nhà không có trần hoặc chưa đóng trần, thì lấy đơn giá nhà theo kết cấu và sử dụng vật liệu, trừ đơn giá trần:

- Trần simili

đồng/m2 xây dựng

424.720

 

- Trần Lambri gỗ

696.000

 

- Trần thạch cao

260.580

 

- Trần gỗ ván

186.770

 

- Trần ván ép, tấm nhựa hoặc tole

122.950

 

- Trần cót ép, tre, nứa

92.070

 

36

Đơn giá của kết cấu riêng lẻ nền nhà:

- Nền lát đá hoa cương hoặc granit

đồng/m2 xây dựng

558.000

 

- Nền lát gạch men, ceramic

307.680

 

- Nền lát gạch hoa xi măng

170.000

 

- Nền láng vữa xi măng

94.000

 

- Nền lát gạch bát tràng

144.110

 

- Nền lát gạch đất nung, đan bê tông

125.000

 

 

- Nền đắp đất

36.450

 

 

37

Đơn giá các cấu kiện hoàn thiện khác:

 

- Quét vôi tường

đồng/m2 xây dựng

21.500

 

 

- Quét vôi nhà mái BTCT

25.600

 

 

- Sơn ma tít tường

205.000

 

 

- Sơn ma tít nhà mái BTCT

250.000

 

 

- Ốp gạch men, ceramic, đá rữa

đồng/m2

150.000

 

 

- Ốp gỗ chân tường

250.000

 

 

- Trát tường vữa xi măng

59.000

 

 

- Mái tôn lạnh

146.800

 

 

- Mái ngói Phú Phong

100.000

 

 

- Mái Ngói Đồng Tâm, Thái Lan, NipPon

225.000

 

 

- Đóng ốp tôn bên ngoài tường nhà

đồng/m2

90.000

 

 

- Mái tôn kẽm

96.000

 

 

- Ốp đá tự nhiên: đá Phước Lý

83.000

 

 

- Ốp đá tự nhiên: đá vàng, đen 10x20

193.00

 

 

- Mái lợp Tranh

90.000

 

 

- Mái fibro xi măng

113.120

 

 

Đơn giá ốp Alu tường:

 

- Loại tốt:

đồng/m2

950.000

 

 

- Loại thường:

650.000

 

 

Đơn giá sơn vôi tường (tường không bả matit):

 

- Loai tốt:

đồng/m2

49.000

 

 

- Loại thường:

36.000

 

 

38

Đơn giá sàn đối với nhà ở nhiều tầng có kết cấu tường chịu lực:

 

- Sãnh, sãnh đón, mái hiên BTCT dày ≥ 7cm, trụ, dầm đỡ BTCT:

đồng/m2 xây dựng

348.560

 

 

- Sàn, sàn mái BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT:

261.420

 

 

- Sàn gỗ ván dày = 2cm, dầm đỡ gỗ

202.500

 

 

39

Đơn giá nhà ở tái định cư tập trung

đồng/m2 xây dựng

2.400.600

Để làm cơ sở tính suất tái định cư tối thiểu

 

CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ

 

Nhà bếp

 

40

Nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

1.206.490

Vận dụng được cho các loại nhà tạm có tính chất và kết cấu tương tự.

Nhà bếp trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m2 xây dựng

Chiều cao tối thiểu 2,7m, chiều cao tối đa 4,2m.

 

41

Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch quét vôi, khung gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.

1.099.850

 

42

Nền láng vữa xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.

714.010

 

43

Nền láng vữa xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ. Mái lợp tranh

593.480

 

44

Sàn tre nứa, vách ván. Mái lợp ngói hoặc tôn.

559.030

 

45

Nền đất, vách tôn hay lưới B40. Mái lợp ngói hoặc tôn

466.580

 

46

Nền đất, vách tre nứa. Mái lợp ngói hoặc tôn

376.460

 

47

Nền vách đất, cột gỗ, mái lợp tranh.

204.080

 

48

Che tạm sơ sài

54.240

 

Nhà kho

 

49

Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

1.244.470

Vận dụng dược cho các loại nhà quán, ki ốt,... có tính chất và kết cấu tương tự

 

50

Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ ván hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.

974.860

 

51

Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng, cột gỗ, tường gỗ ván, cửa gỗ ván. Mái lợp ngói hoặc tôn.

899.840

 

52

Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng, tường cót ép, cột gỗ, cửa ván, mái lợp ngói hoặc tôn.

800.880

 

53

Nền đất, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

669.290

 

54

Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, cửa tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn.

573.800

 

55

Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, tường ván nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.

474.330

 

56

Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, mái lợp tranh

442.320

 

Nhà vệ sinh, nhà tắm

 

57

Móng xây đá hoặc BTCT, nền lát gạch men. Tường, trụ xây gạch, sơn vôi ốp gạch men, cửa panô gỗ. Mái bằng BTCT. Thiết bị vệ sinh cao cấp. Có hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh.

đồng/m2 xây dựng

4.526.340

Vận dụng dược cho các loại nhà tắm có tính chất và kết cấu tương tự

Nhà vệ sinh trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng

Chiều cao tối thiểu 2.7m. Chiều cao tối đa 4.2m

 

58

Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi ốp gạch men, cửa gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói hoặc tôn. Thiết bị vệ sinh loại thường, có hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh.

3.011.180

 

59

Nền lát gạch thẻ, tường, trụ xây gạch, quét vôi cửa ván hoặc cửa nhựa, mái lợp ngói hoặc Fibrôximăng.

đồng/m2 xây dựng

1.291.620

 

60

Nhà vệ sinh, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, mái lợp tôn.

490.000

 

61

Nhà vệ sinh xây gạch dạng nhà xí 2 ngăn, nền lát gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.

598.610

 

62

Nhà nền đất, vách ván, mái lợp tranh.

469.300

 

Chuồng trại

 

63

Chuồng dê dạng kiên cố: nền bê tông: móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Sàn gỗ ván cách nền. Kết cấu dỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy.

đồng/m2 xây dựng

2.666.280

Vận dụng được cho tất cả các loại chuồng trại có tính chất và kết cấu tương tự

 

64

Chuồng bò dạng kiên cố: nền bê tông; móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Kết cấu dỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy.

2.602.850

 

65

Chuồng bò, nền xi măng, trụ xây gạch hoặc trụ bê tông, mái ngói

388.210

 

66

Chuồng bò, nền xi măng, khung gỗ, mái ngói

363.560

 

67

Chuồng bò, nền đất, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn

299.560

 

68

Chuồng bò, nền đất, khung gỗ. Mái lợp tranh

113.690

 

69

Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền xi măng mái lợp Fibrôximăng

676.350

 

70

Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn

622.110

 

71

Chuồng lợn, nền xi măng, cột gỗ, vách gỗ: mái lợp ngói hoặc tôn

459.320

 

72

Chuồng lợn, nền đất, vách ván, mái lợp ngói

303.820

 

73

Chuồng lợn nền đất, cột gỗ, vách ván, mái lợp tranh

213.910

 

74

Chuồng gà, sàn gỗ, vách gỗ, mái lợp tôn

212.860

 

75

Chuồng gà, nền đất, khung vách gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn

132.360

 

76

Chuồng vịt, nền xi măng, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái

110.000

 

77

Chuồng vịt, nền đất, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái

70.000

 

78

Chuồng gà, vịt che tạm sơ sài

51.670

 

NHÀ LÀM VIỆC - NHÀ CÔNG CỘNG

 

79

Nhà làm việc 1 tầng, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bã matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh

đồng/m2 sàn

5.183.740

Vận dụng được cho các loại nhà công thự, công sở, công vụ,... có tính chất và kết cấu tương lự.

Nhà có chiều cao các tầng cao 3.6m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3,3m. Chiều cao tối đa 4,5m

 

80

Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m2 sàn

3.652.250

 

81

Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 sàn

2.120.760

 

82

Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh

đồng/m2 sàn

5.055.610

 

83

Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m2 sàn

4.588.200

 

84

Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 sàn

3.877.620

 

 

85

Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh

đồng/m2 sàn

4.971.380

 

86

Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.

đồng/m2 sàn

4.369.680

 

87

Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.

đồng/m2 sàn

3.824.730

 

Nhà trực, bảo vệ - Nhà ở tập thể - Nhà trẻ mẫu giáo

 

88

Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền lát gạch men, tường xây gạch, sơn vôi, cửa panô gỗ kính, sàn mái BTCT hoặc lợp ngói.

đồng/m2 xây dựng

2.996.800

Vận dụng được cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự

 

89

Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền lát gạch loa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói.

đồng/m2 xây dựng

2.398.430

 

90

Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền láng vữa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói.

đồng/m2 xây dựng

2.051.760

 

Nhà kho - Cửa hàng - Hội trường - Ga ra xe

 

91

Nhà kho, khung BTCT, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

2.066.580

Vận dụng được cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự

Nhà có chiều cao 3,3m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m2 xây dựng.

Chiều cao tối thiểu 3,3m, chiều cao tối đa 4,5m.

 

92

Nhà kho, khung sắt, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

1.881.910

 

93

Nhà kho, tường xây, nền lát gạch thẻ, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

1.758.800

 

94

Cửa hàng, móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván, máng thượng, mái lợp ngói.

đồng/m2 xây dựng

1.729.420

 

95

Hội trường, nhà ăn tập thể: móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói.

đồng/m2 xây dựng

2.563.820

 

96

Ga ra ô tô, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hay tôn.

đồng/m2 xây dựng

1.678.000

 

Nhà rông

 

97

Sàn, dầm, khung BTCT, tường xây gạch sơn vôi, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.

đồng/m2 xây dựng

2.919.690

Vận dụng được cho các loại nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa... có tính chất và kết cấu tương tự

 

98

Sàn gỗ, dầm, khung BTCT, vách gỗ ván, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.

đồng/m2 xây dựng

2.714.920

 

99

Sàn gỗ, tường gỗ ván, khung gỗ, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.

đồng/m2 xây dựng

2.204.040

 

100

Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ.

đồng/m2 xây dựng

2.004.520

 

101

Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. Mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ

đồng/m2 xây dựng

1.753.470

 

102

Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh.

đồng/m2 xây dựng

1.623.820

 

Trường học

 

103

Móng đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn.

đồng/m2 xây dựng

1.544.900

 

 

104

Móng đá, nền lát gạch thẻ, tường xây gạch quét vôi, mái lợp tranh tre nứa lá.

đồng/m2 xây dựng

800.000

 

 

VẬT KIẾN TRÚC

 

Bể nước

 

105

Bể đúc BTCT, nền BTCT láng vữa xi măng

đồng/m3 xây bể

1.154.570

Tính không thu hồi vật liệu

 

106

Bể xây gạch, khung kiềng BTCT, nền đổ bê tông lót láng vữa xi măng

974.240

 

107

Bể thành xây gạch, móng xây đá hộc đá chẻ. Nền lát gạch, láng vữa xi măng.

793.900

 

108

Bể thành xây gạch, nền lát gạch. Nền, thành láng vữa xi măng.

613.560

 

109

a. Hầm Bioga, V <= 2m3

đồng/m3

1.375.000

 

b. Hầm Bioga, V > 2m3

đồng/m3

2.017.000

 

c. Giếng thấm, hầm rút có xây miệng

đồng/m3

279.000

 

d. Hầm tự hoại

đồng/m3

2.151.200

 

i hiên

 

110

Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn lạnh

đồng/m2 xây dựng

701.400

Vận dụng dược cho tất cả các loại nhà mái vòm, mái che, nhà để xe máy, xe ô tô... có tính chất và kết cấu tương tự

 

111

Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch bát tràng), mái lợp tôn lạnh

630.760

 

112

Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm

592.320

 

113

Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi năng, mái lợp tôn nhựa

583.620

 

114

Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch bát tràng), mái lợp tôn kẽm

574.910

 

115

Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch bát tràng), mái lợp tôn nhựa

522.430

 

116

Khung gỗ, dàn gỗ, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm

506.040

 

117

Khung gỗ, dàn gỗ, nền đất, mái lợp tôn kẽm

336.150

 

118

Khung gỗ, dàn gỗ, nền đất, mái lợp tranh

221.320

 

Cổng - Tường rào - Bảng hiệu

 

119

a. Trụ (cổng) đúc BTCT

đồng/m3

2.178.500

Tính không thu hồi vật liệu

 

b. Trụ (cổng) xây gạch

1.625.870

 

120

a. Cổng sắt đẩy mở: khung sắt, song sắt

đồng/m2

595.390

 

b. Cổng sắt đẩy mở: khung sắt, lưới B40

đồng/m2

350.000

 

121

Cổng song gỗ, cánh đẩy mở

đồng/m2

250.000

 

122

Tường rào xây gạch, cao bình quân 1,5m, có trang trí cầu kỳ

đồng/md

597.450

 

123

Tường rào xây gạch, cao bình quân 1,5m, có trang trí bình thường

495.850

 

124

Tường rào xây gạch, song sắt tròn, hộp cao bình quân 1,5m

429.260

 

125

Hàng rào lưới B40 cọc sắt, cao 1,5m

285.110

 

126

Hàng rào lưới B40 cọc gỗ, cao 1,5m

216.220

 

127

Hàng rào trụ xây gạch, khung lưới B40 cao bình quân 1,5m

267.950

 

128

Hàng rào trụ bê tông vuông 15x15, khung lưới B40 cao bình quân 1,5m

262.030

 

129

Hàng rào kẽm gai cọc sắt, cao bình quân 1,5m

225.400

 

130

Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, trụ bê tông vuông 15x15, cao bình quân 1,5m

210.030

 

131

Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, cọc gỗ, cao bình quân 1,5m

155.090

 

132

Hàng rào hàng gỗ tròn, cao bình quân 1m

29.770

 

133

Hàng rào le, nứa, cao bình quân 1m

19.130

 

134

Hàng rào kẽm gai: - Vườn nhà

43.660

 

- Rẫy ruộng

30.570

 

Hàng rào tre gỗ: - Vườn nhà

38.100

 

- Rẫy ruộng

26.660

 

Giếng nước: đường kính Ø =1 m, sâu bình quân 15m

 

135

Giếng đúc buy BTCT, nền bê tông lót, lát vữa xi măng

đồng/ms

944.300

Tính không thu hồi vật liệu

 

136

Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền láng vữa xi măng

538.720

 

137

Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền lát gạch thẻ

515.350

 

138

Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền đất

511.900

 

139

Giếng không đúc buy, không xây thành, nền đất

450.000

 

Giếng khoan (của hộ gia đình tư nhân, sâu trung bình s ≤ 100m, giếng có nước, đang sử dụng phục vụ sinh hoạt, sản xuất): Chi phí bao gồm công lắp đặt + hao phí thiết bị dụng cụ khi tháo dỡ được tính nội suy theo các thông số kỹ thuật.

 

140

Ống chống PVC: Ø = 34 ÷ 114, dày δ =1 ÷ 5mm

Máy bơm chìm: W = 1 ÷ 3 HP;

Ống bơm dẫn nước GI: Ø = 27 ÷ 42;

Bồn chứa nước: V = 1.000 ÷ 2.000 lít

đồng/hệ thống

5.000.000 - 8.000.000

(s - chiều sâu giếng đo dược)

 

 

 

s ≤ 15m

đồng/ms

120.000

 

15m < s ≤ 25m

360.000

 

25m < s ≤ 50m

680.000

 

50m < s ≤75m

1.400.000

 

75m < s ≤ 100m

1.560.000

 

s > 100m, thì cứ sâu 1 m cộng thêm

120.000

 

Chi phí di dời, lắp đặt lại hệ thống bồn nước Inox (nằm riêng lẻ không thuộc hệ thống cấp nước của nhà vệ sinh)

15%

Giá trị bồn nước + các phụ kiện kèm theo

Tính thu hồi vật liệu để sử dụng lại

 

Sân nền, đường dân sinh

 

141

Sân đường, lớp mặt bổ sung sỏi 1x2 M150# dày 50 ÷ 70, lót bê tông sỏi 4x6 M50# dày 100.

đồng/m2

225.530

 

 

142

Sân đường, mặt láng vữa xi măng M75#, lót bê tông sỏi 4x6 M50# dày 100.

192.980

 

 

143

Sân đường, mặt lát gạch bát tràng, lớp lót đệm cát

144.110

 

 

144

Sân đường, mặt lát gạch thẻ, lớp lót đệm cát

100.880

 

 

145

Đường đất phục vụ riêng hộ gia đình, rộng 4÷5m

đồng/md

250.540

 

 

Sân, đường thảm nhựa

 

146

Sân đường, lớp mặt bê tông nhựa (dày 5 ÷ 7cm), lớp lót cấp phối đá dăm (dày ≤ 30cm)

đồng/m2

280.000

 

 

147

Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 3 lớp.

 

Dày > 10cm

đồng/m2

160.000

 

 

Dày ≤ 10cm

128.000

 

 

148

Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 2 lớp.

 

Dày > 10cm

đồng/m2

128.230

 

 

Dày ≤ 10cm

99.480

 

 

Ao hồ nuôi trồng thủy sản, bể cảnh hòn non bộ

 

149

Ao tự nhiên (tận dụng địa hình cải tạo lại để nuôi trồng thủy sản)

đồng/m2

37.980

* Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại có thể xử lý, cải tạo để tiếp tục sử dụng lại thì được bồi thường phần đã thu hồi.

Ngoài ra được tính bồi thường thêm 30% của diện tích ao; còn lại để có kinh phí xử lý, cải tạo và tiếp tục sử dụng.

* Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại không thể cải tạo xử lý được thì được bồi thường toàn bộ phần còn lại.

 

150

Ao đào (có mặt nước thoáng để nuôi trồng thủy sản)

 

Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) < 1 m

 

66.540

 

Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) ≥ 1 m

đồng/m3

95.060

 

151

Hòn non bộ và bể cảnh gắn liền với đất (Chi phí bao gồm: vật liệu + phụ cảnh + nghệ thuật + kỹ thuật):

 

a. Hòn giả sơn (hòn non bộ) xây bằng đá tự nhiên: như đá san hô, các loại đá granit..., được tạo hình mỹ thuật có chủ đề, có các phụ kiện kèm theo như: đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, gắn các vật dụng gồm sứ mỹ thuật.

đồng/m2 xây dựng

6.500.000

Tính không thu hồi vật liệu

 

* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục 149a nhưng không các phụ kiện kèm theo như: đèn chiếu sáng, hệ thống nước. cây cảnh, gắn các vật dụng gốm sứ mỹ thuật.

5.250.000

 

b. Hòn giả sơn (hòn non bộ) xây bằng đá, các loại gạch nhân tạo, được tạo hình mỹ thuật có chủ đề, có các phụ kiện kèm theo như: đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật.

7.425.000

 

* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục149b nhưng không có các phụ kiện kèm theo như: đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật.

6.200.000

 

c. Bể gắn với hòn non bộ kết cấu BTCT

3.500.000

 

d. Bể xây gạch được tính như bể nước thông thường tại Mục 104, Mục 105, Mục 106, được nhân với hệ số (nhân công tạo hình mỹ thuật) k= 1,25.

Tính như bể thông thường, nhân hệ số k = 1.25

 

* Chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại đối với hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh có chân trụ.

 

15%

Tính bằng 15% chi phí xây lắp hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh.

 

Cống thoát nước - mương thoát nước - Tháo dỡ đường ống nước

 

152

Cống đúc buy tròn, hộp bằng BTCT, tính không thu hồi vật liệu:

Chi phí tính gồm: công tháo dỡ, lắp đặt lại + chi phí vật liệu

 

a

Ø < 30cm

đồng/md

400.000

 

b

30cm ≤ Ø < 40cm

500.000

 

c

40cm ≤ Ø < 60cm

750.000

 

d

60cm ≤ Ø < 80cm

1.200.000

 

đ

80cm ≤ Ø < 120cm

2.200.000

 

e

120cm ≤ Ø < 150cm

3.400.000

 

g

150cm ≤ Ø

3.900.000

 

 

* Đối với cống tận dụng lại (tính thu hồi vật liệu), chỉ tính công di dời, lắp đặt lại thì được lấy bằng:

15%

Chi phí (vật liệu + nhân công)

 

153

Cống xây gạch

đồng/md

408.870

 

154

Cống dưới dạng cầu gỗ ván bắc qua, ván dày ≥ 2cm

đồng/m2

269.570

 

155

Mương thoát nước (xây gạch sâu 0,3m; rộng 0,5m)

đồng/md

285.900

 

156

Mương thoát nước (đào đất sâu 0,3m; rộng 0,5m)

đồng/md

25.410

 

157

Đường ống nước (ống thép Ø = 60 ÷ 300: đào 0,5 x 0,75 x 1m)

đồng/md

160.080

Chi phí gồm công di dời tháo dỡ, lắp đặt lại + hao phí vật liệu

 

158

Đường ống nước (ống nhựa Ø = 60 ÷ 300: đào 0,5 x 0,75 x 1m)

đồng/md

102.050

 

159

Đường ống nước (ống thép, ống tráng kẽm Ø < 60

đồng/md

96.060

 

160

Đường ống nước (ống nhựa Ø < 60)

đồng/md

69.860

 

Đập tràn - Đập thủy lợi nhỏ

 

161

Bằng bê tông

đồng/m3

1.772.310

Tính không thu hồi vật liệu

 

162

Bằng đá chẻ, đá hộc

1.113.450

 

163

Bằng rọ đá

976.640

 

164

Bằng đất đắp

131.810

 

Lò gạch ngói

 

165

Lò gạch, kích thước bình quân 5x2,5x2,5m; tường dày 0,335m; móng dày 0,555m; sâu 1m.

đồng/lò

16.350.000

Tính không thu hồi vật liệu

 

Giàn để trồng hoa màu, dây leo, cây cảnh (Bầu, bí, mướp, hoa củ quả...):

 

166

Giàn trụ BTCT, bê tông hoặc xây gạch

đồng/m2 giàn

100.260

Tính không thu hồi vật liệu

 

167

Giàn thép

79.030

 

168

Giàn gỗ

59.060

 

169

Giàn tre nứa

35.720

 

Cổng chào

 

170

Cổng xây, đúc

 

a

Trụ cổng có lõi BTCT, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn.

đồng/m3 trụ

2.317.130

Tính không thu hồi vật liệu

 

b

Trụ cổng xây gạch, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn

1.729.340

 

171

Cổng khung dàn thép: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng, khôi phục lại như ban đầu.

Có 2 loại cổng:

Loại lớn: rộng 4,5 ÷ 6m, cao: 5 ÷ 6m (kích thước lọt lòng )

Loại nhỏ: rộng 3,0 ÷ 4,5m, cao: 4 ÷ 5m (kích thước lọt lòng)

 

a

Trụ sắt hộp vuông 40mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn

 

- Loại lớn

đồng/cổng

1.171.000

 

 

- Loại nhỏ

761.000

 

 

b

Trụ sắt V50mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn

 

- Loại lớn

đồng/cổng

1.456.000

 

 

- Loại nhỏ

946.000

 

 

c

Trụ sắt tròn Ø 78mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn

 

- Loại lớn

đồng/cổng

1.523.000

 

 

- Loại nhỏ

990.000

 

 

d

Trụ sắt tròn Ø 90mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn

 

- Loại lớn

đồng/cổng

1.658.000

 

 

- Loại nhỏ

1.078.000

 

 

Trạm xăng dầu

 

172

Nhà mái che: móng, trụ BTCT, mái lợp tôn sóng vuông, bán kèo, khung kèo, xà gồ, dầm trần thép hộp; Trần tôn lạnh phẳng; Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống sét van thở,...

đồng/m2 xây dựng

2.596.000

 

 

173

Riêng đối với các bộ phận, thiết bị gắn liền với trạm xăng chi tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu thiết bị, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ để khôi phục lại như ban đầu.

 

a

Cột bơm

đồng/cột

11.250.000

 

 

b

Bồn chứa xăng dầu

 

- Loại lớn (≥ 10m3)

đồng/cái

12.750.000

 

 

- Loại nhỏ (< 10m3)

8.290.000

 

 

c

Hệ thống thiết bị chữa cháy

đồng/hệ thống

3.750.000

 

 

d

Hệ thống thiết bị đường ống cấp xăng dầu + phụ kiện

 

3.375.000

 

 

Bảng hiệu - Pa nô - Hộp đèn

 

174

Các loại bảng hiệu, pa nô, hộp đèn: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ vận chuyển lắp dựng để khôi phục lại như ban đầu.

 

a

Bảng xi nhanh 2 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt (vận dụng được đối với hộp đèn, đồng/m2 hộp)

đồng/m2 bảng

112.500

 

 

b

Bảng xi nhanh 1 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt

93.750

 

 

175

Bảng panô áp phích (gắn liền với đất) bằng bê tông, xây gạch, sơn vôi, kẽ chữ (kiểm lâm...)

đồng/bảng

8.531.000

 

 

Điện thờ - Trang thờ

 

176

Điện thờ: Tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ vận chuyển hiện vật và bồi thường xây dựng lại, có cộng thêm phần chi phí xây dựng nơi xây dựng thờ tạm và chi phí về tâm linh

đồng/m2 xây dựng

5.937.840

 

 

177

Các trang thờ (ở gia đình): Tùy theo kết cấu và sử dụng VL xây dựng được lấy như sau:

 

a

Mái BTCT dán ngói mũi hài (ngói vảy) tường xây, sơn vôi, nền lát đá cẩm thạch (hay đá granit), trụ BTCT.

đồng/trang thờ

360.000

Chỉ tính chi phí công tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng lại có cộng thêm phần chi phí hao mòn hư hỏng vật liệu, chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh.

 

b

Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT lát gạch hoa, gạch men, trụ BTCT.

270.000

 

c

Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ BTCT.

258.000

 

d

Mái lợp ngói, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.

249.000

 

đ

Mái lợp tôn, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.

240.000

 

e

Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.

180.000

 

g

Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền BTCT láng vữa xi măng, trụ gỗ

150.000

 

h

Mái lợp tôn, không tường, nền ván ép, trụ gỗ

120.000

 

j

Mái cót ép, tranh tre nứa lá... (hoặc không mái), không tường, sàn gỗ ván, trụ gỗ.

90.000

 

CHI PHÍ DI CHUYỂN MỒ MẢ

 

Mộ

 

178

Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Trụ đỡ, sàn mái che: BTCT trát vữa xi măng sơn vôi hoặc trát đá mài. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40x60. Ốp gạch men 20x25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30x30.

 

- Thời gian dưới 3 năm

đồng/mộ

36.470.000

 

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

27.730.000

 

 

179

Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40x60. Ốp gạch men 20x25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30x30.

 

- Thời gian dưới 3 năm

đồng/mộ

27.520.000

 

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

21.110.000

 

 

180

Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40x60. Trát đá mài bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30x30.

 

- Thời gian dưới 3 năm

đồng/mộ

23.140.000

 

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

17.810.000

 

 

181

Móng, trụ, tường bao quanh trong và ngoài, am thờ xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40x60

 

- Thời gian dưới 3 năm

đồng/mộ

13.020.000

 

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

9.990.000

 

 

182

Móng tường bao quanh xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40x60

 

- Thời gian dưới 3 năm

đồng/mộ

7.620.000

 

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

4.950.000

 

 

183

Móng đất, không xây tường bao quanh nhưng có mái che khung gỗ mái lợp tôn

 

- Thời gian dưới 3 năm

đồng/mộ

2.950.000

 

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

2.250.000

 

 

184

Mộ đất, không xây tường bao quanh (không có mái che)

 

- Thời gian dưới 3 năm

đồng/mộ

2.450.000

 

 

- Thời gian từ 3 năm trở lên.

1.750.000

 

 

Mộ và nhà mồ

 

Mộ và nhà mồ đang nuôi

 

185

Chi phí bốc dời

 

a

- Loại có thời gian chôn dưới 2 năm (hài cốt đầu tiên)

đồng/1 hài

cốt

2.117.740

 

 

b

- Loại có thời gian chôn từ 2 năm trở lên (hài cốt đầu tiên)

1.323.590

 

 

c

- Nếu hòm có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính

586.630

 

 

Mộ và nhà mồ đã bỏ nuôi

 

186

Chi phí bốc dời

 

a

- Hài cốt đầu tiên

đồng/1 hài cốt

958.970

 

 

b

- Nếu 1 hòm (mộ) có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính

425.030

 

 

187

Chi phí làm lễ bỏ mả và lễ bỏ nhà mồ.

đồng/mộ, nhà mồ

2.442.530

Mộ, nhà mồ có 1 hoặc nhiều hài cốt

 

II. Một số trường hợp cụ thể khác:

1. Các loại nhà trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trong trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân hệ số tăng 1,01.

2. Giếng nước sâu trên 15m thì đơn giá phần tăng thêm được nhân thêm hệ số tăng 1,12.

3. Tường rào xây gạch cao trên 1,5m thì đơn giá phần xây cao trên 1,5m được nhân tính bằng: Mã đơn giá x chiều cao tăng thêm/1,5m x hệ số tăng thêm 1,05.

4. Tấm đan bê tông cốt thép: Áp dụng đơn giá (của mục 119a) x kích thước tấm đan (chiều dài, chiều rộng, chiều dày tấm đan).

5. Ao hồ nuôi trồng thủy sản: xác định chiều sâu trung bình tính từ mặt đất tự nhiên.

6. Đơn giá các loại nhà có kết cấu xây tường gạch dày 15cm: Chênh lệch đơn giá của nhà có tường dày 220 và tường 150 (các kết cấu khác ging nhau) là 40.000 đồng/m2 xây dựng, chênh lệch đơn giá của nhà có tường 100 và tường 150 (các kết cấu khác giống nhau) là 50.000 đồng/m2 xây dựng.

7. Đối với các huyện, đơn giá bồi thường các hạng mục nhà, công trình xây dựng có sử dụng vật liệu xây dựng được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:

- Huyện Đắk Hà:

Kvc = 1,016

- Huyện Ngọc Hồi:

Kvc = 1,05

- Huyện Sa Thầy:

Kvc = 1,025

- Huyện Đắk Glei:

Kvc = 1.091

- Huyện Đắk Tô:

Kvc = 1.035

- Huyện Tu Mơ Rông:

Kvc = 1.079

- Huyện Kon Rẫy:

Kvc = 1,032

- Huyện KonPlông:

Kvc = 1,048

- Huyện la H’Drai:

Kvc = 1,105

8. Cách tính diện tích bồi thường các loại nhà như sau:

- Nhà khung chịu lực, sàn BTCT: diện tích bồi thường là tổng diện tích sàn xây dựng.

- Các loại nhà khác: diện tích bồi thường là tổng diện tích phủ bì mép tường bao. Phần diện tích hành lang, ban công, sảnh, sê nô được tính trong diện tích sàn.

9. Cách tính chiều cao nhà như sau:

- Đối với nhà có trần: chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt của trần nhà (trường hợp nhà có trần áp theo mái dc: chiều cao nhà được tính như nhà không trần).

- Đối với nhà không trần: chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt tường bắt

đầu xây thu hồi mái (giằng tường phả sét) trừ đi 10 cm./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 61/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Văn Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2018
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản