Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ;61/2005/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/ CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định Lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 60../2005/ QĐ-UB ngày 28 tháng 4 .năm 2005 của UBND Thành phố về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội - Tỉ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội - Tỉ lệ 1/2000”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND Quận Long Biên, Chủ tịch UBND Phường Thượng Thanh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ THƯỢNG THANH, PHƯỜNG THƯỢNG THANH, QUẬN LONG BIÊN, HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/2000
(PHẦN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2005/QĐ-UB ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội - Tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 60/2005/QĐ-UB ngày 28 tháng 4 năm 2005 của UBND Thành phố.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị Thượng Thanh còn phải tuân theo những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND Quận Long Biên, giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội theo đúng Quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô:
Vị trí: Khu đô thị Thượng Thanh thuộc Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội (Trước là Xã Thượng Thanh, Huyện Gia Lâm), cách Cầu Chui (Gia Lâm) khoảng 1500m về phía Đông Bắc và cách Cầu Đuống khoảng 300m về phía Tây Nam.
Ranh giới:
+ Phía Bắc và Tây Bắc giáp đê sông Đuống.
+ Phía Đông Nam giáp tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
+ Phía Đông Bắc giáp tuyến đường quy hoạch đi Đông Anh.
+ Phía Tây Nam giáp khu dân cư Thôn Đức Hoà, Kho Xăng Đức Giang và Xưởng Cơ khí của Công ty Xăng Dầu Khu vực 1.
Quy mô:
Phạm vi lập quy hoạch chi tiết : 1.257.030 m2 (»125,7 ha)
Quy mô dân số: Dân số hiện trạng : 2.749 người.
Dự kiến năm 2010 : » 15.000 người.
- Đất xây dựng khu thủ công nghiệp và dạy nghề.
- Đất xây dựng nhà ở (cao và thấp tầng).
- Đất xây dựng công trình công cộng thành phố, khu ở và đơn vị ở.
- Đất xây dựng trường học, nhà trẻ mẫu giáo.
- Đất công viên cây xanh, thể thao.
- Đất hành lang cách ly.
- Đất xây dựng bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông.
- Các công trình đầu mối và hạ tầng kỹ thuật.
- Đất làng xóm.
- Đất di tích.
- Đất đường giao thông quy hoạch.
(Các chỉ tiêu khống chế được xác định trên bản vẽ được duyệt).
Điều 7: Đất xây dựng Khu thủ công nghiệp và dạy nghề.
- Tổng diện tích đất : 21.030m2 (» 2,1ha)
- Chức năng: Công nghiệp, Thủ công nghiệp không độc hại, kết hợp dạy nghề (ưu tiên giải quyết lao động việc làm cho địa phương).
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XD CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP
TT | KÝ HIÊU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | GHI CHÚ |
1 | B3-TCN | TIỂU THỦ CN | 21.030 | 50 | 5 | 2,5 |
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc công trình, hệ thống cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực. Trước khi thiết kế và xây dựng công trình phải được sự đồng ý của các cấp có thẩm quyền.
+ Chỉ giới xây dựng các công trình phải đảm bảo cảnh quan kiến trúc và môi trường đô thị, tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn Xây dựng và phải được cơ quan quản lý nhà nước cho phép.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật hạ tầng: Mạng lưới đường giao thông trong Khu đô thị phải thiết kế theo đúng quy hoạch, phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam; tổ chức đảm bảo liên hệ thuận tiện với đường thành phố và khu vực, không ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của giao thông thành phố.
Bãi đỗ xe (giao thông tĩnh) bố trí trong khuôn viên công trình.
Điều 8: Đất xây dựng nhà ở đô thị:
- Tổng diện tích đất : 167.419 m2 (» 16,74 ha) bao gồm:
· Diện tích đất ở cao tầng : 97.136 m2 (9,71 ha) chiếm 58%
+ Tầng cao bình quân : 06 tầng
+ Tổng số người : » 9.500 người (bình quân 20m2sàn/người)
· Diện tích đất ở thấp tầng và nhà mặt phố: 70.283 m2 (»7,03 ha) chiếm 42%
- Nhà liên kế mặt phố : 33.114 m2 (»3,31ha) chiếm 19,8%
+ Tầng cao bình quân : 05 tầng
+ Tổng số người : » 2.000 người (bình quân 26 m2sàn/người)
- Nhà ở có vườn : 12.276 m2 (»1,23ha) chiếm 7,3%
+ Tầng cao bình quân : 03 tầng
+ Tổng số người : » 300 người (bình quân 42 m2sàn/người)
- Nhà ở biệt thự : 24.893 m2 (»2,49ha) chiếm 14,9%
+ Tầng cao bình quân : 3 tầng
+ Tổng số người : 450 người (bình quân 49,8 m2sàn/người)
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CAO TẦNG VÀ THẤP TẦNG
TT | KÝ HIÊU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | GHI CHÚ |
1 | A1/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 24.859 | 38 | 6,5 | 2,48 |
|
2 | A3/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 26.955 | 38 | 6,7 | 2,56 |
|
3 | A4/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 11.568 | 39 | 6,1 | 2,4 |
|
4 | A6/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 15.054 | 38 | 5,8 | 2,19 |
|
5 | C1/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 18.700 | 39,4 | 6 | 2,35 |
|
| TỔNG CỘNG |
| 97.136 |
|
|
|
|
6 | B4/NO | NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ | 12.664 | 40 | 5 | 2,0 | ĐẤU GIÁ |
7 | B5/NO | NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ | 10.040 | 40 | 5 | 2,0 | ĐẤU GIÁ |
8 | B9/NV | NHÀ VƯỜN | 7.376 | 35 | 3 | 1,05 | ĐẤU GIÁ |
9 | B10/BT | BIỆT THỰ | 13.836 | 30 | 3 | 0,9 | ĐẤU GIÁ |
10 | B10/NO | NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ | 3.242 | 40 | 5 | 2,0 |
|
11 | B11/BT | BIỆT THỰ | 11.057 | 30 | 3 | 0,9 | ĐẤU GIÁ |
12 | B11/NO | NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ | 7.168 | 40 | 5 | 2,0 |
|
13 | C3/NV | NHÀ VƯỜN | 2.400 | 35 | 3 | 1,05 |
|
14 | C4/NV | NHÀ VƯỜN | 2.500 | 35 | 3 | 1,05 |
|
| TỔNG CỘNG |
| 70.283 |
|
|
|
|
* Đất đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng hạ tầng có tổng diện tích 54.973m2 bao gồm các ô đất:
+ Nhà thấp tầng : B10-BT, B11-BT, B9-NV diện tích 32.269m2
+ Nhà trung tầng : B4-NO, B5-NO diện tích 22.704m2
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình đẹp, hài hoà với cảnh quan chung và quy hoạch của khu vực.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
+ Những công trình có bố trí kết hợp dịch vụ ở tầng 1 được phép xây dựng phần công trình thấp tầng sát chỉ giới đường đỏ, không làm bậc thềm, vệt dắt xe ra phần vỉa hè và che chắn làm mất mỹ quan, ảnh hưởng tầm nhìn.
+ Đối với các công trình xây dựng cao tầng dọc theo đê Sông Đuống (nằm gần hành lang bảo vệ đê). Khi lập dự án đầu tư xây dựng cần tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, phải có các giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho đê đồng thời được cơ quan chuyên ngành bảo vệ đê điều chấp thuận.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật hạ tầng: Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh theo quy hoạch được phê duyệt, phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Điều 9: Đất xây dựng công trình công cộng và trường học, nhà trẻ mẫu giáo:
1/ Công trình công cộng thành phố và khu ở:
- Tổng diện tích đất : 74.735 m2 (» 7,47 ha)
- Chức năng : Khách sạn, dịch vụ thương mại, văn hoá...
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XD CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (THÀNH PHỐ VÀ KHU Ở)
KÝ HIỆU | TT | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | GHI CHÚ |
A8/CC2 | 1 | CÔNG CỘNG KHU Ở | 17.872 | 35 | 8 | 2,8 |
|
B8/CC3 | 2 | CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ | 19.847 | 35 | 5 | 1,75 |
|
C6/CC2 | 3 | CÔNG CỘNG KHU Ở | 37.016 | 35 | 8 | 2,8 |
|
TỔNG CỘNG |
|
| 74.735 |
|
|
|
|
Ghi chú: Các ô đất có ký hiệu A8, B8, C6 ngoài các chức năng đã đề xuất cụ thể trong đồ án quy hoạch, có thể kết hợp nhiều chức năng hỗn hợp khác trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng theo chủ trương và quy định của UBND Thành phố phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị, trừ các chức năng sử dụng đất: An ninh quốc phòng và đất Xây dựng công nghiệp kho tàng.
2/ Công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích đất : 16.519 m2 (» 1,65 ha)
- Chức năng : Dịch vụ công cộng phục vụ thường xuyên, công an, y tế, chợ, câu lạc bộ...
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (ĐƠN VỊ Ở)
TT | KÝ HIÊU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | GHI CHÚ |
1 | A4/CC1 | CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở | 3.825 | 45 | 3 | 1,35 |
|
2 | B12/CC1 | CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở | 12.694 | 45 | 3 | 1,35 |
|
| TỔNG CỘNG |
| 16.519 |
|
|
|
|
3/ Đất xây dựng trường học:
- Tổng diện tích đất : 77.074 m2 (» 7,71 ha).
- Chức năng : Nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học và trung học cơ sở.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XD CÔNG TRÌNH NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO, TRƯỜNG HỌC
TT | KÝ HIÊU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) |
1 | A1/NT | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 6.050 | 11 | 2 | 0,22 |
2 | A8/NT | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 8.732 | 7,7 | 2 | 0,15 |
3 | B7/NT | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 6.000 | 10,7 | 2 | 0,21 |
4 | C2/NT | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 5.173 | 12,4 | 2 | 0,25 |
| TỔNG CỘNG |
| 25.955 |
|
|
|
1 | A1/TH1 | TRƯỜNG TIỂU HỌC | 11.883 | 8,6 | 3 | 0,26 |
2 | A5/TH2 | TRƯỜNG THCS | 16.905 | 6,0 | 3 | 0,18 |
3 | B6/TH1 | TRƯỜNG TIỂU HỌC | 9.981 | 6,4 | 3 | 0,19 |
4 | C1/TH2 | TRƯỜNG THCS | 8.000 | 12,3 | 3 | 0,36 |
3 | C4/TH1 | TRƯỜNG TIỂU HỌC | 4.350 | 7,8 | 3 | 0,23 |
| TỔNG CỘNG |
| 51.119 |
|
|
|
| TỔNG |
| 77.074 |
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Các công trình công cộng khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật hạ tầng: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 10: Công viên, cây xanh, thể thao:
- Tổng diện tích công viên cây xanh thể thao : 228.768 m2 (» 22,87ha)
+ Công viên cây xanh thể thao thành phố : 192.426 m2 (» 19,24ha)
(Trong đó có mương thoát nước và 63.000 m2 hồ điều hoà)
+ Cây xanh đơn vị ở : 36.342 m2 (» 3,63ha)
- Chức năng: Công viên, vườn hoa, sân vận động, sân thể thao kết hợp với hoạt động vui chơi giải trí…
- Vị trí cụ thể và các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Đối với công viên cây xanh, diện tích các khu phụ trợ, dịch vụ không vượt quá 5% tổng diện tích công viên.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức tổ chức công viên cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá... để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
+ Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng, đường công vụ và điểm đỗ xe thuận tiện.
+ Đảm bảo đủ diện tích hồ và các điều kiện tiêu thoát nước, đáp ứng yêu cầu hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Ghi chú: Trước mắt khi chưa di chuyển được tuyến dầu, trong phạm vi hành lang bảo vệ chỉ sử dụng trồng cây xanh, tuyệt đối không được xây dựng công trình.
- Tổng diện tích đất : 154.177 m2 (15,42 ha) bao gồm:
+ Đất hành lang cách ly kho xăng và tuyến dầu : 115.623 m2
(bao gồm cả mương thoát nước)
+ Đất đường sắt và hành lang cách ly : 32.814 m2
(gồm đường sắt, hành lang cách ly và mương thoát nước)
+ Đất hành lang cách ly đường và nút giao thông: 5.740 m2
- Chức năng: Là hành lang bảo vệ an toàn cho các công trình xăng dầu, đường sắt, đường cầu vượt, nút giao thông khác cốt, dự trữ phát triển đường sắt và hệ thống thoát nước.
- Nghiêm cấm xây dựng công trình trong hành lang cách ly. Trường hợp đặc biệt phải được phép bằng văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12: Bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông:
- Tổng diện tích đất : 12.300 m2 (»1,23ha)
- Tổng diện tích đỗ xe : 21.860 m2
+ Diện tích đỗ xe tập trung : 10.000 m2
+ Diện tích đỗ xe phân tán : 11.860 m2
- Chức năng: Làm bãi đỗ xe và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông.
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE
TT | KÝ HIÊU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | GHI CHÚ |
1 | A1/NO, A3/NO, A4/NO, A6/NO | BÃI ĐỖ XE |
| Là diện tích bãi đỗ xe được bố trí và tính toán khoảng 30% diện tích sàn dịch vụ công cộng ở tầng 1 các công trình nhà ở cao tầng (9.560m2). |
2 | C1/ĐX | BÃI ĐỖ XE | 2.300 | Bố trí phân tán trong các nhóm ở. |
3 | C3/ĐX | BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ | 10.000 |
|
| TỔNG CỘNG |
| 12.300 |
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Tuyệt đối không xây dựng công trình, có thể kết hợp với trồng cây xanh phân tán. Riêng khu vực có kết hợp với các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông có xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành quy mô nhỏ.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 13: Các công trình đầu mối và hạ tầng kỹ thuật:
1. Hồ điều hoà:
- Tổng diện tích đất: 63.000m2 (» 6,3ha) (Gồm 2 hồ có diện tích 40.000m2 và 23.000m2 nằm trong đất công viên cây xanh Thành phố).
- Chức năng: Điều tiết việc thoát nước mưa không gây úng ngập trong khu vực đồng thời kết hợp với khu công viên cây xanh và thể thao xung quanh tạo cảnh quan chung.
2. Mương thoát nước:
-Tổng diện tích đất: 32.466 m2 (»3,24ha) (nằm trong đất hành lang cách ly và cây xanh công viên).
- Chức năng: Là mương thoát nước mưa trong đô thị. Mương thoát nước là mương hở nhưng phải được kè chắn để tránh xói lở và trồng cây xanh hai bên mương để đảm bảo cảnh quan chung.
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: Hình dáng hồ được nghiên cứu cụ thể khi lập dự án xây dựng khu công viên cây xanh. Tuy nhiên phải đảm bảo diện tích theo quy hoạch.
* Yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: Các công trình đầu mối phải được xây dựng kịp thời để hệ thống thoát nước hoạt động có hiệu quả.
Hệ thống mương thoát nước sẽ được nghiên cứu cống hoá, nhưng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, lưu lượng dòng chảy và thoát nước khu vực.
- Tổng diện tích đất : 180.889 m2 (»18,09ha)
- Dân số : 2.729 người
- Mật độ dân cư : 150 người/ha
- Mật độ xây dựng : 30 %
- Tầng cao trung bình : 2 tầng
- Hệ số sử dụng đất : 0,6 lần
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khu vực làng xóm sẽ được từng bước cải tạo theo một dự án riêng sớm được nghiên cứu để tiến hành triển khai đồng thời với việc đầu tư xây dựng Khu đô thị Thượng Thanh. Trước mắt giải pháp quy hoạch được thực hiện bằng cách mở một số tuyến đường với mặt cắt 17,5m; 13,5m và 11,5m; kết hợp với nâng cấp cải tạo hệ thống đường làng, ngõ xóm hiện có trong thôn xóm để cải thiện về giao thông nội bộ và giải quyết về cấp nước, thoát nước, thu gom rác, cải thiện dần từng bước điều kiện sống đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy...
+ Khai thác các khu đất trống trong làng vào mục đích sử dụng chung cho cộng đồng, tạo ra các không gian công cộng có chức năng linh hoạt, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt văn hoá, lễ hội, hạ tầng kỹ thuật.
+ Chỉ giơí xây dựng và khoảng cách công trình: đối với đường làng ngõ xóm có mặt cắt từ 2,5m - 3,5m; chỉ giới xây dựng xác định tối thiểu là 2,5m để đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các công trình là 7,5m.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật: Giao thông: Từng bước cải tạo mạng lưới đường trong khu vực, mở những tuyến đường chính qua làng, trước mắt đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và tu tạo để giải quyết nhu cầu đi lại và thoát nước cho khu vực.
- Tổng diện tích đất: 7.190 m2 (» 0,72ha).
- Chức năng: Di tích đã được xếp hạng.
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Để bảo vệ cảnh quan chung trong phạm vi 20m đến tường rào di tích không xây dựng công trình cao tầng và quản lý theo đúng pháp lệnh về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.
* Yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: Giao thông: Không làm đường cắt qua các công trình di tích đã được xếp hạng.
Điều 16: Đường giao thông theo quy hoạch:
Có các cấp đường sau:
1. Đường chính Thành phố : Mặt cắt ngang 48 m.
2. Đường khu vực : Mặt cắt ngang 40 m.
3. Đường phân khu vực : Bao gồm đường đê Sông Đuống và các đường có mặt cắt ngang 30m; 22m.
4. Đường nhánh chính : Mặt cắt ngang từ 13,5 - 17,5 m.
+ Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến đường sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/2000 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Các tuyến đường trên cần đảm bảo mặt cắt lòng đường và vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định khác của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Điều 17: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 18: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 19: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh - Tỷ lệ 1/2000 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội - Tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND Quận Long Biên.
- 1Quyết định 60/2005/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị thượng thanh,phường Thượng thanh, quận Long biên - tỷ lệ 1/2000(phần quy hoạch kiến trúc và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 61/2005/QĐ-UB về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà NộiTỉ lệ 1/2000(Phần Quy hoạch kiến trúc và Quy hoạch giao thông) do Uỷ Ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- Số hiệu: 61/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra