Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2000/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU VỰC ĐƯỜNG NGUYỄN PHONG SẮC KÉO DÀI VÀ PHỤ CẬN PHỤC VỤ CHO VIỆC LẬP DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN PHONG SẮC - VÀNH ĐAI 3 - KHU ĐÔ THỊ MỚI YÊN HÒA BẰNG NGUỒN VỐN ĐẤU THẦU QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THUỘC QUẬN CẦU GIẤY VÀ HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 231/2000/TTr-KTST ngày 10 tháng 5 năm 2000,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận phục vụ cho việc lập Dự án phát triển cơ sở hạ tầng tuyến đường Nguyễn Phong Sắc - Vành đai 3 - khu đô thị mới Yên Hòa bằng nguồn vốn đấu thầu quyền sử dụng đất thuộc quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội do Công ty Kỹ thuật và Xây dựng SENA (nay là Trung tâm phát triển vùng SENA) lập với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết :
1.1. Vị trí, phạm vi và ranh giới quy hoạch :
Khu vực dự án (khu vực quy hoạch) nằm ở phía Tây của Trung tâm Thành phố Hà nội, đồng thời nằm trong ranh giới đồ án quy hoạch chi tiết đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài, tỷ lệ 1/2.000 đã được UBND Thành phố phê duyệt, phần giai đoạn đầu được giới hạn như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp với đường Xuân Thủy.
- Phía Nam kéo dài đến ngã tư giao với tuyến đường đô thị ra đường cao tốc Láng - Hòa Lạc.
- Phía Đông tiếp giáp với công viên khu vực dự kiến.
- Phía Tây tiếp giáp với đường vành đai 3.
1.2. Quy mô quy hoạch:
Khu đất quy hoạch có diện tích 507.065m2 (50,70ha) thuộc địa phận của quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm. Diện tích phần đất nằm trong quận Cầu Giấy rộng 48,77ha, chiếm 96,2% quỹ đất, gồm hai phường Dịch Vọng (47,13ha) và phường Yên Hòa (1,64ha). Diện tích đất nằm trong huyện Từ Liêm rộng 1,94ha chiếm 3,8% quỹ đất, là diện tích đất xây dựng tuyến đường rộng 40m chạy theo hướng Đông Tây.
2. Nội dung quy hoạch chi tiết:
2.1. Tính chất
Khu vực quy hoạch là trung tâm hành chính, thương mại, dịch vụ và văn hoá của quận Cầu Giấy và cũng là một trung tâm công cộng quan trọng của khu vực phía Tây Thủ đô Hà Nội.
Đây là khu vực kết nối các dự án nằm dọc theo các tuyến đường quan trọng của Hà Nội như đường vành đai 3, đường 32, đường Láng Hoà Lạc và đường đi sân bay quốc tế Nội Bài.
2.2. Quy mô dân số:
+ Dân số hiện trạng khu vực quy hoạch : khoảng 400 người.
+ Dân số dự kiến trong khu vực quy hoạch : 10.700 người.
2.3. Định hướng phát triển không gian
- Tại các ô đất dọc các trục đường chính (đường rộng 30- 40m) phát triển các công trình 5-7 tầng. Phía trong là các công trình thấp tầng 2-3 tầng. Bố trí một số công trình cao tầng tại các giao điểm của các trục đường chính tạo điều kiện cho việc định vị không gian của đô thị.
- Trong khu vực quy hoạch dự kiến bố trí đa dạng loại hình nhà ở :
+ Nhà chung cư kết hợp với thương mại dịch vụ ở tầng dưới (5-7 tầng), bố trí dọc theo các tuyến đường chính.
+ Nhà căn liên kế (căn hộ thông tầng) cao 4-5 tầng, tầng 1 làm cửa hàng, được bố trí kết hợp với nhà chung cư dọc theo các tuyến đường chính. Nhà liên kế cao 2-3 tầng, được bố trí nằm ở phía trong các ô đất.
+ Nhà ở dạng căn hộ độc lập cao 2-3 tầng được dự kiến đặt gần các công viên của khu vực.
- Tổ chức một hệ thống không gian nối liền hai công viên chính của khu vực thông qua một không gian mở với hành lang cây xanh tạo nên một trục tổ hợp không gian quan trọng và đóng vai trò là không gian giao tiếp chính của đô thị. Tại đây bố trí các tuyến đi bộ, các tượng đài và các công trình công cộng quan trọng của quận như trụ sở Ủy ban nhân dân, Quận ủy... Giới hạn hai bên của không gian mở công cộng này là các công trình thương mại, dịch vụ, nhà làm việc kết hợp cửa hàng.
- Tại giao điểm của hai tuyến đường 40m, bố trí một quảng trường với tượng đài và bể phun nước, vừa là quảng trường giao thông và vừa giành cho các hoạt động giao tiếp của khu vực. Dự kiến đặt tên là quảng trường Nguyễn Phong Sắc.
2.4. Cơ cấu sử dụng đất
Cơ cấu sử dụng đất của khu vực quy hoạch được tổng hợp trong bảng sau:
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ chiếm đất (%) |
1 | Đất công trình công cộng | 110.705 | 21,83 |
1.1 | Chợ | 6.400 |
|
1.2 | Nhà trẻ | 5.300 |
|
1.3 | Trường phổ thông cơ sở | 5.400 |
|
1.4 | Trường trung học cơ sở | 5.400 |
|
1.5 | Thương mại dịch vụ, siêu thị | 21.865 |
|
1.6 | Văn phòng, thương mại dịch vụ | 66.340 |
|
2 | Đất thương mại dịch vụ, chung cư | 98.750 | 19,08 |
3 | Đất ở nhà liên kế và căn hộ độc lập | 79.920 | 15,76 |
3.1 | Nhà liên kế | 62.690 |
|
3.2 | Căn hộ độc lập | 17.230 |
|
4 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 4.845 | 0,96 |
5 | Đất GT chính, quảng trường | 214.845 | 42,37 |
| Tổng cộng | 507.065 | 100,00 |
2.5. Quy hoạch sử dụng đất
Toàn bộ khu vực quy hoạch chia thành 16 ô đất và diện tích giao thông chung (diện tích giao thông ngoài ô đất). Trong mỗi ô đất được phân chia thành lừng khu đất tuỳ theo chức năng sử dụng đất. Tên của các ô đất được lấy theo tên các ô đất trong đồ án quy hoạch 1/2000 đã được phê duyệt.
Chức năng sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của ô đất được xác lập căn cứ theo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
Số hộ dân (76 hộ) nằm trong chỉ giới mở đường Nguyễn Phong Sắc sẽ được di chuyển. Các hộ dân ở hai bên tuyến đường, được giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
Trường Mầm Non Dịch Vọng 2 được di chuyển vào ô đất số 7.
Ký hiệu | Tên ô đất - chức năng sử dụng đất | Tổng DT đất (m2) | D.tích XD (m2) | DT sàn dự kiến (m2) | Số hộ | Dân số (ng) | Tầng cao (tầng) | MĐ XD (%) | H.số SDĐ | ||
Tổng | L.việc | Sàn ở | |||||||||
2 | ô đất 2: nhà ở liên kế | 6.940 | 3.060 | 13.770 | 0 | 13.770 | 68 | 340 | 4-5 | 44 | 1,98 |
3 | ô đất 3: nhà ở liên kế | 1.520 | 670 | 3.015 | 0 | 3.015 | 11 | 55 | 4-5 | 44 | 1,98 |
4 | ô đất 4 | 15.565 | 6.920 | 24.600 | 9.200 | 15.400 | 83 | 415 | 3-5 | 44 | 1,58 |
4.1 | Đất nhà ở liên kế | 9.165 | 3.850 | 15.400 | 0 | 15.400 | 83 | 415 | 3-5 | 42 | 1,68 |
4.2 | Đất TMDV: chợ | 6.400 | 3.070 | 9.200 | 9.200 | 0 | 0 | 0 | 3 | 48 | 1,44 |
5 | ô đất 5: nhà ở liên kế | 14.650 | 6.150 | 24.600 | 0 | 24.600 | 150 | 750 | 3-5 | 42 | 1,68 |
6 | ô đất 6 | 19.545 | 8.280 | 31.350 | 10.600 | 20.750 | 169 | 845 | 3-5 | 42 | 1,60 |
6.1 | Đất nhà ở căn hộ độc lập | 5.945 | 2.980 | 7.450 | 0 | 7.450 | 34 | 170 | 2-3 | 50 | 1,25 |
6.2 | Đất TMDV+chung cư | 13.600 | 5.300 | 23.900 | 10.600 | 13.300 | 135 | 675 | 4-5 | 39 | 1,76 |
7 | ô đất 7 | 18.510 | 7.200 | 24.650 | 2.400 | 22.250 | 120 | 600 | 3-4 | 39 | 1,33 |
7.1 | Đất nhà ở liên kế | 13.210 | 5.600 | 22.250 | 0 | 22.250 | 120 | 600 | 3-5 | 42 | 1,68 |
7.2 | Đất trường học mẫu giáo | 5.300 | 1.600 | 2.400 | 2.400 | 0 | 0 | 0 | 1-2 | 30 | 0,45 |
10 | ô đất 10 | 17.540 | 7.900 | 27.650 | 0 | 27.650 | 150 | 750 | 3-4 | 45 | 1,58 |
10.1 | Đất nhà ở liên kế | 17.205 | 7.900 | 27.650 | 0 | 27.650 | 150 | 750 | 3-4 | 46 | 1,61 |
10.2 | Tuyến cấp nước, hành lang BV | 335 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
11 | ô đất 11: TMDV+chung cư | 23.485 | 9.150 | 55.000 | 27.500 | 27.500 | 275 | 1.375 | 5-7 | 39 | 2,34 |
12 | ô đất 12 | 18.515 | 5.930 | 26.730 | 8.130 | 18.600 | 222 | 1.110 | 4-5 | 32 | 1,44 |
12.1 | Đất nhà chung cư | 13.115 | 4.580 | 22.680 | 4.080 | 18.600 | 222 | 1.110 | 5-7 | 35 | 1,73 |
12.2 | Đất trường tiểu học | 5.400 | 1.350 | 4.050 | 4.050 | 0 |
| 0 | 3 | 25 | 0,75 |
13 | ô đất 13 | 17.655 | 5.640 | 29.740 | 8.340 | 21.400 | 234 | 1.170 | 4-5 | 32 | 1,68 |
13.1 | Đất nhà chung cư | 12.255 | 4.290 | 25.690 | 4.290 | 21.400 | 234 | 1.170 | 5-7 | 35 | 2,10 |
13.2 | Đất trường THCS | 5.400 | 1.350 | 4.050 | 4.050 | 0 |
|
| 3 | 25 | 0,75 |
17 | ô đất 17 | 16.555 | 6.455 | 38.660 | 13.010 | 25.650 | 250 | 1.250 | 5-7 | 39 | 2,34 |
17.1 | Đất TMDV+chung cư | 14.315 | 6.355 | 38.560 | 12.910 | 25.650 | 250 | 1.250 | 5-7 |
|
|
17.2 | Tuyến nước, trạm bơm CN, h.lang BV | 2.240 | 100 | 100 | 100 | 0 |
| 0 | 1 | 4 | 0,04 |
18 | ô đất 18 | 14.280 | 5.775 | 22.550 | 6.350 | 16.200 | 148 | 740 | 3-5 | 40 | 1,58 |
18.1 | Đất TMDV+chung cư | 9.080 | 3.175 | 16.050 | 6.350 | 9.700 | 120 | 600 | 5-7 | 35 | 1,77 |
18.2 | Đất căn hộ độc lập | 5.200 | 2.600 | 6.500 | 0 | 6.500 | 28 | 140 | 2-3 | 50 | 1,25 |
21 | ô đất 21 | 26.510 | 8.540 | 60.370 | 41.370 | 19.000 | 225 | 1.125 | 6-8 | 32 | 2,28 |
21.1 | Đất cơ quan+TMDV | 15.610 | 4.690 | 37.520 | 37.520 | 0 | 0 | 0 | 7-9 | 30 | 2,40 |
21.2 | Đất nhà ở chung cư | 10.900 | 3.850 | 22.850 | 3.850 | 19.000 | 225 | 1125 | 5-7 | 35 | 2,1 |
22 | ô đất 22: CTCC | 21.865 | 7.215 | 57.720 | 57.720 | 0 | 0 | 0 | 7-9 | 33 | 2,64 |
23 | ô đất 23 | 18.625 | 6.570 | 32.690 | 25.090 | 7.600 | 28 | 140 | 5-6 | 35 | 1,76 |
23.1 | Đất cơ quan+TMDV | 10.270 | 3.080 | 24.640 | 24.640 | 0 |
| 0 | 7-9 | 30 | 2,4 |
23.2 | Đất căn hộ độc lập | 6.085 | 3.040 | 7.600 | 0 | 7.600 | 28 | 140 | 2-3 | 50 | 1,25 |
23.3 | Tuyến nước, trạm bơm TNB, hlang BV | 2.270 | 450 | 450 | 450 | 0 |
| 0 | 1 | 20 | 0,20 |
25 | ô đất 25: Đất CQ+TMDV | 40.460 | 12.135 | 97.080 | 97.080 | 0 | 0 | 0 | 7-9 | 30 | 2,40 |
| Tổng | 292220 | 107590 |
|
| 263385 | 2133 | 10665 |
|
|
|
GT | Đất GT+quảng trường | 214845 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GT1 | Đất giao thông | 200745 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GT2 | Đất quảng trường | 14100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 507065 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật :
a. Qui hoạch hệ thống giao thông
Đường liên khu vực, khu vực và phân khu vực có tổng chiều dài 3.822m gồm 4 loại mặt cắt
- Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài rộng 40m. Đường gồm 2 dải xe mỗi dải rộng 11,25m dành cho 3 làn xe, hè 7,25m x 2. dải phân cách rộng 3m.
- Đường rộng 40m nối từ đường vành đai 3 đến đường Nguyễn Phong Sác có mặt cắt như đường Nguyễn Phong Sắc.
- Tổng chiều dài của hai đoạn đường 40m trên là 1.949m.
- Đường rộng 30 m dài l.459m gồm lòng đường rộng 15m , vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Đường rộng 25m dài 206m gồm lòng đường rộng 1 5m , vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Đường rộng 22,5m dài 208m gồm lòng đường rộng 1 5m , vỉa hè mỗi bên rộng 3,75m.
Đường nhánh phân chia các ô đất quy hoạch có tổng chiều dài 3.883m gồm 3 loại mặt cắt
- Đường rộng 17,5 m dài l.492m gồm lòng đường rộng 7,5m vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Đường rộng 15 m chạy dọc theo mương Phú Đô, dài 349m gồm lòng đường rộng 7,5m , vỉa hè phía bên mương rộng 2,5m và phía bên kia rộng 5m.
- Đường rộng 13,5 m dài 2.042m gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
Đường vào nhà và các bãi đỗ xe trong tùng ô đất
- Đối với các khu đất ở các tuyến đường cục bộ tới từng công trình rộng l0,5m, gồm lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2,5m. Hệ thống đường này có chiều dài tổng cộng 2.008m gắn liền với các bãi đỗ xe cho khách vãng lai. Trong các nhà chung cư dành một phần tầng 1 để gửi xe đạp, xe máy.
- Đối với các công trình nhà làm việc văn phòng, hệ thống đường vào nhà và các bãi đỗ xe sẽ được thiết kế căn cứ vào yêu cầu cụ thể của từng công trình.
Quảng trường Nguyễn Phong Sắc có diện tích 14.l00m2.
Dự kiến bố trí các bén đỗ xe buýt công cộng dọc các tuyến đường chính rộng 30m và 40m.
b. Qui hoạch hệ thống cấp nước
Nhu cầu cấp nước : Qmax : 5644m3/ngày đêm
Nguồn cấp nước: Nhà máy nước Mai Dịch, thông qua tuyến cấp nước D600 hiện có.
Mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước của khu vực dự án là một phần của hệ thống cấp nước trong đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt với phạm vi cấp nước cho khu vực rộng 123,3ha với số dân 2 vạn người. Hệ thống này bao gồm trạm bơm công suất 400-500m3/h, bể chứa 1500m3 (giai đoạn đầu) và các tuyến ống cấp nước chính có đường kính D75-400mm.
- Hệ thống cấp nước trong phạm vi khu vực quy hoạch là các tuyến cấp nước dịch vụ đường kính D50mm đến các bể chứa của các công trình nhiều tầng và đến các công trình thấp tầng.
- Các tuyến ống có đường kính từ 150mm trở lên đều được bố trí các họng cứu hỏa. Hành lang bảo vệ tuyến ống cấp nước D 600 hiện có trong khu đất là 4m.
c. Qui hoạch thoát nước mưa và san nền
Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước mưa của khu vực dự án là một phần của hệ thống thoát nước mưa được xác định trong đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, thuộc tiểu lưu vực tiêu nước mương Phú Đô- Dịch Vọng, đổ ra trạm bơm Mỹ Đình. Hệ thống cống của hệ thống thoát nước chung có D600-2500mm, chạy dọc theo các tuyến đường chính của khu vực thoát vào mương Phú Đô- Dịch Vọng. Tổng chiều dài các tuyến cống chính nằm trong phạm vi dự án là l0546m.
- Hệ thống thoát nước mưa trong các ô đất trong khu vực dự án gồm các tuyến cống D400 -600 (với chiều dài tổng cộng 1517m) và cống bản có nắp đan rộng 0,6m cao 0,8 - 1,8m (dài tổng cộng 365m) có nhiệm vụ thu nước trong từng ô đất, theo nguyên tắc tự chảy, đổ vào các tuyến cống chính.
- Về lâu dài toàn bộ khu vực sẽ được đô thị hóa, các tuyến mương lưới tiêu nước nông nghiệp trong khu đất quy hoạch sẽ không sử dụng được nữa. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu để đảm bảo cho việc tưới nước cho đất nông nghiệp tại phía Nam khu đất quy hoạch (khu vực chưa được đô thị hóa) mương tưới tại phía Đông khu đất quy hoạch (có chiều rộng 3 - 4 m) được giữ lại và cải tuyến chạy dọc theo tuyến đường khu vực. Chiều dài đoạn cải tuyến là 420 m.
Quy hoạch san nền
- Cao độ san nền được xác định trên cơ sở cao độ khống chế của các tuyến đường liên quan đến cao độ đặt cống để thoát nước bằng tự chảy ra mương Dịch Vọng- Phú Đô.
- Cao độ nền của các ô đất được san nền tạo mái dốc i> 0,004 ra các tuyến cống và rãnh thư nước. Cao độ nền thiết kế trung bình của ô đất 6,80m.
d. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Khối lượng nước thải phải xử lý trong khu vực quy hoạch 5050m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước thải của khu vực dự án là một phần của hệ thống thoát nước thải được xác định trong đồ án quy hoạch 1/2000 đã được phê duyệt. Hệ thống nước thải là hệ thống cống riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa, bao gồm các tuyến cống D300-600 và trạm bơm chuyển bậc. Nước thải sau khi thu gom đổ vào trạm xử lý nước thải Phú Đô (dự kiến theo quy hoạch).
- Các tuyến cống thu gom nước thải trong các ô đất được thiết kế là rãnh nắp đan rộng 300-400mm, cao 600mm với tổng chiều dài 4310m.
- Trong khu đất quy hoạch có 1 trạm bơm chuyển bậc của đô thị công suất dự 3000m3/ ngày đêm. Diện tích dành để xây trạm 400m2. Khoảng cách ly vệ sinh với các công trình lân cận tối thiểu 20m.
Trong giai đoạn đầu khi hệ thống nước thải của đô thị chưa được xây dựng, việc tổ chức hệ thống nước thải trong khu vực quy hoạch được tổ chức theo nguyên tắc :
Nước thải được xử lý tại từng công trình qua bể tự hoại đổ vào hệ thống rãnh riêng trong ô đất các ô đất quy hoạch. Khi ra khỏi ô đất, thay vì đầu vào các tuyến cống nước thải chính, các tuyến cống nước thải này được đấu tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
Quy hoạch hệ thống thu gom rác thải
Rác thải trong khu vực quy hoạch được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố theo hợp đồng ký với doanh nghiệp , tổ chức làm công tác vệ sinh môi trường đô thị. Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt là 19 tấn/ngày, tương đương với 45m3/ngày.
e. Quy hoạch cấp điện
- Tổng nhu cầu dùng điện trong khu vực quy hoạch : 14.950KVA.
- Hệ thống cấp điện của khu vực dự án là một phần của hệ thống cấp điện được xác định trong đồ án quy hoạch 1/2000 đã được phê duyệt, được cấp điện từ trạm biến thế 110/22 KV Thanh Xuân dự kiến có công suất 2 x 40MVA.
- Trong giai đoạn đầu khi trạm biến thế dự kiến Thanh Xuân chưa được xây dựng, khu đất quy hoạch được cấp điện từ tuyến 10KV hiện có (nối với trạm biến thế hiện có 110/22KV Nghĩa Đô) tại phía Tây khu đất quy hoạch.
- Hệ thống cấp điện trong khu vực quy hoạch gồm: 2 trạm cắt 22KV-20MVA, 15 trạm biến thế xây 22/0,4KV với tổng công suất 19820KVA, tuyến cáp 22KV có chiều dài tổng cộng 5,85km và tuyến cáp hạ thế 0,4KV chiếu sáng đèn đường dài 9,47km. Tuyến cáp hạ thế chiếu sáng, sinh hoạt 0,4KV trong các ô đất có chiều dài tổng cộng 5,99km.
g Hệ thống thông tin bưu điện:
- Tổng nhu cầu điện thoại thuê bao trong khu vực quy hoạch : 4700 số.
- Khu vực quy hoạch được nối với tổng đài Từ Liêm hiện có thông qua tổng đài vệ tinh 10.000 số dự kiến.
- Hệ thống thông tin bưu điện trong khu vực quy hoạch gồm 14 tủ cáp với tổng dung lượng 6400 số và tuyến cáp quang với tổng chiều dài 3,46km.
h. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:
- Các tuyến hạ tầng kỹ thuật được bố trí tuân theo các yêu cầu sau:
Chiều sâu đặt các tuyến cống thoát nước mưa tính từ đỉnh cống đến mặt nền nhỏ nhất 0,7m. Với các tuyến cống nước bẩn là 0,75m và cấp nước (nằm ngoài hào và tuynen kỹ thuật) 0,6m.
Dành vị trí để xây dựng tuyến cống thoát nước bẩn của đô thị dự kiến chạy dọc đường Nguyễn Phong Sắc.
- Dự kiến xây dựng tuyến hào kỹ thuật rộng 1,2m cao 0,8m dọc theo các tuyến đường có bề rộng 30m và 40m với tổng chiều dài 3360m để bố trí các tuyến cấp nước, cấp điện và thông tin liên lạc. Bố trí 3 tuynen có kích thước rộng 1 ,9m cao 2,2m để đặt các tuyến hạ tầng kỹ thuật cắt ngang tuyến đường chính; hạn chế đến mức thấp nhất việc đào bới lắp đặt các tuyến hạ tầng kỹ thuật phát sinh sau này.
2.7 Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
Chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường được xác định thông qua hệ thống tim đường, mở rộng về hai phía tùy theo chiều rộng đường. Chỉ giới đường đỏ và định vị các ô đất quy hoạch được xác định thông qua hệ thống các điểm định vị.
Vị trí các tim đường và các điểm định vị được xác định thông qua hệ thống các điểm tọa độ kèm theo.
Chỉ giới xây dựng dọc theo các tuyến đường:
- Tại tuyến đường Nguyễn Phong Sắc rộng 40m: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Xuân Thuỷ chỉ giới xây dựng của các công trình thương mại dịch vụ 6m, nhà ở là 3m. Đoạn từ quảng trường đến ngã tư giao nhau với đường liên khu vực có bề rộng 50m chỉ giới xây dựng của các công trình công cộng cách lộ giới 12m.
- Tại tuyến đường rộng 40m chạy theo hướng Đông Tây, chỉ giới xây dựng của các công trình công cộng cách lộ giới 6m.
- Tại tuyến đường rộng 30m, chỉ giới xây dựng của các công trình công cộng là 4m và nhà ở là 3m.
- Tại các tuyến đường có mặt cắt rộng 25, 17,5, 13,5m, chỉ giới xây dựng của các công trình công cộng là 3m.
Điều II: Kiến trúc sư trưởng Thành phố căn cứ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận phục vụ cho việc lập Dự án phát triển cơ sở hạ tầng tuyến đường Nguyên Phong Sắc - Vành đai 3 - khu đô thị mới Yên Hòa bằng nguồn vốn đấu thầu quyền sử dụng đất thuộc quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm - Hà Nội được duyệt, chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ kèm theo; ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch, phối hợp với Chủ tịch UBND Quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy và Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, quản lý, giám sát, xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III : Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính - Vật giá, Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Địa chính - Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy , Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND các phường, xã; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 60/2002/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ. Tuyến đường Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương - Đường 70BTỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 Địa điểm: phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện khu vực phát triển đô thị do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 60/2002/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ. Tuyến đường Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương - Đường 70BTỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 Địa điểm: phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện khu vực phát triển đô thị do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 61/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận phục vụ cho việc lập Dự án phát triển cơ sở hạ tầng tuyến đường Nguyễn Phong Sắc - Vành đai 3 - khu đô thị mới Yên Hòa bằng nguồn vốn đấu thầu quyền sử dụng đất thuộc quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 61/2000/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2000
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đỗ Hoàng Ân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra