Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 576/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 24 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 41/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật số 44/2009/QH12 ngày 04/12/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 133/SGDĐT-KHTC ngày 23/01/2017; của Sở Tư pháp tại Công văn số 69/STP-XDVB ngày 23/01/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.

- Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.

2. Yêu cầu

- Việc thu học phí phải đảm bảo đúng mức thu, thời gian và đối tượng thu theo quy định tại Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Việc quản lý, sử dụng học phí phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật để góp phần vào việc tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập, bổ sung kinh phí cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, hỗ trợ cho hoạt động giảng dạy trực tiếp và thực hiện cải cách tiền lương.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Mức thu học phí đối với học sinh mầm non, phổ thông công lập

1.1. Mức thu học phí năm học 2016 - 2017:

Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh /tháng

TT

Mức thu học phí theo vùng tại địa phương

Đối tượng thu học phí

Mức thu học phí

1

Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã.

Nhà trẻ, mẫu giáo

 

- Không bán trú

150

- Có bán trú

195

THCS, Bổ túc THCS

120

THPT, Bổ túc THPT

155

2

Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và các xã, thị trấn huyện miền xuôi

Nhà trẻ, mẫu giáo:

 

- Không bán trú

60

- Có bán trú

80

THCS, Bổ túc THCS

50

THPT, Bổ túc THPT

65

3

Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các xã, thị trấn huyện miền núi

Nhà trẻ, mẫu giáo:

 

- Không bán trú

30

- Có bán trú

40

THCS, Bổ túc THCS

25

THPT, Bổ túc THPT

30

1.2. Từ năm học 2017 - 2018, mức thu học phí đối với bậc mầm non, phổ thông được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.

2. Mức thu học phí giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập

2.1. Mức thu đối với đào tạo trình độ đại học:

Đơn vị tính: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Năm học

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Mức thu học phí

2016 - 2017

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

470

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

550

Y, dược

680

2017 - 2018

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

520

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

610

Y, dược

750

2018 - 2019

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

565

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

670

Y, dược

825

2019 - 2020

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

625

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

740

Y, dược

910

2020 - 2021

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

685

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

820

Y, dược

1.000

Đối với sinh viên ngành Sư phạm áp dụng mức thu nhóm ngành khoa học xã hội để tính kinh phí cấp bù miễn giảm học phí.

2.2. Mức thu học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí mới của bậc đại học được quy định tại mục 2.1 nhân (x) hệ số sau đây:

TT

Trình độ đào tạo

Hệ số so với đại học

1

Đào tạo trình độ thạc sĩ

1,5

2

Đào tạo trình độ tiến sĩ

2,5

2.3. Mức thu học phí đối với đào tạo cao đẳng:

Đơn vị tính: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Năm học

Nhóm ngành, nghề

Mức thu học phí

2016 - 2017

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

270

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

315

Y, dược

390

2017 - 2018

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

295

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

350

Y, dược

430

2018 - 2019

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

325

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

385

Y, dược

470

2019 - 2020

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

355

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

425

Y, dược

520

2020 - 2021

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

390

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

470

Y, dược

570

2.4. Mức thu đối với đào tạo trung cấp:

Đơn vị tính: nghìn đồng/Sinh viên/tháng

Năm học

Nhóm ngành, nghề

Mức thu học phí

2016 - 2017

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

235

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

275

Y, dược

340

2017 - 2018

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

260

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

305

Y, dược

375

2018 - 2019

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

285

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

335

Y, dược

415

2019 - 2020

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

310

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

370

Y, dược

455

2020 - 2021

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

345

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

410

Y, dược

500

Đối với sinh viên ngành Sư phạm áp dụng mức thu nhóm ngành khoa học xã hội theo trình độ đào tạo để tính kinh phí cấp bù miễn giảm học phí.

2.5. Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng: Được các cơ sở đào tạo chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở đào tạo, bảo đảm tính công khai, minh bạch.

2.6. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở đào tạo và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.

2.7. Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đạo tạo và tổng số tín chỉ theo công thức sau:

Học phí tín chỉ =

Tổng học phí toàn khóa

Tổng số tín chỉ toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa = Mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.

3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Hướng dẫn các các cơ sở giáo dục, đào tạo thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo xây dựng kế hoạch thu, quản lý sử dụng học phí theo quy định.

2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp quản lý xây dựng kế hoạch thu, quản lý sử dụng học phí theo quy định.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị, đảm bảo thu, quản lý, sử dụng học phí đúng theo quy định hiện hành của pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Chỉ đạo thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng học phí đối với học sinh trường mầm non và trung học cơ sở, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật.

5. Các cơ sở giáo dục, đào tạo

- Cơ sở giáo dục, đào tạo công lập xây dựng kế hoạch thu, sử dụng và thanh quyết toán học phí theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Căn cứ mức thu học phí và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí để lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền học phí miễn, giảm (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH gửi phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường mầm non và trung học cơ sở) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THPT, THCS&THPT và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo) thẩm định và trình duyệt theo quy định để thực hiện việc chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập.

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học căn cứ vào chuyên ngành học của người học để quyết định miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện miễn, giảm học phí được quy định tại Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp, giải quyết hoặc xem xét sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính; Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

  • Số hiệu: 576/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/02/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Phạm Đăng Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản