Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 561/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu tại Tờ trình số 202/TTr-SXD ngày 30 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành áp dụng tạm thời định mức dự toán xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (chi tiết theo định mức dự toán xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐẶC THÙ VÀ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 561/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 637/QĐ-BXD ngày 22/5/2018 của Bộ Xây dựng ban hành Hướng dẫn công tác rà soát hệ thống định mức để thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 676/UBND-KT ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc thỏa thuận định mức dịch vụ công ích và định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Văn bản số 1618/SXD-QLXD ngày 08/12/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu về việc cung cấp hồ sơ thỏa thuận định mức dịch vụ công ích và định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Văn bản số 1244/BXD-KTXD ngày 15/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận đinh mức dịch vụ công ích và định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Quyết định 1865/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của Ủy bản nhân dân tỉnh Bạc liêu về việc thực hiện xây dựng hệ thống định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh; Căn cứ các hồ sơ khác liên quan.
1. Nội dung định mức.
Định mức dự toán xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị quy định mức hao phí về vật liệu, lao động, máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác đó theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Định mức dự toán xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu.
Định mức dự toán xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức, trong đó:
- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác hoặc kết cấu xây dựng theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, v.v cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân, cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
2. Kết cấu tập định mức.
Tập định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu bao gồm 02 Chương cụ thể như sau:
CHƯƠNG I: ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG ĐẶC THÙ
- Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,5 m3, sà lan ≤ 150 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề rộng ≤ 10m.
- Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề rộng < 20m.
- Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng > 20m.
- Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 0,65m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I.
- Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 1,0m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I.
- Rải cấp phối đá dăm kè sông bằng thủ công.
- Rải cấp phối đá dăm kè biển bằng thủ công (Đá dăm dày 15cm dưới cấu kiện Tsc).
CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
- Cắt cỏ bằng máy cắt cỏ động cơ xăng công suất 3CV.
- Công tác quản lý vận hành trạm bơm nước thải.
CHƯƠNG I: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐẶC THÙ
BL.00010: Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,5 m3, sà lan ≤ 150 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề rộng ≤ 10m.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng kênh mương bằng máy đào đặt trên sà lan, đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị tính: 100m3 nguyên thổ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00010 | Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,5 m3, sà lan ≤ 150 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề rộng ≤ 10m | Nhân công |
|
|
Nhân công 3,0/7 | công | 2,039 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy đào ≤ 0,5m3 | ca | 0,542 | ||
Sà lan ≤ 150 tấn | ca | 0,542 |
BL.00020: Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng ≤ 20m.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mờ rộng kênh mương bằng máy đào đặt trên sà lan, đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị tính: 100m3 nguyên thổ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00020 | Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề rộng < 20m | Nhân công |
|
|
Nhân công 3,0/7 | công | 1,507 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy đào ≤ 0,8m3 | ca | 0,288 | ||
Sà lan ≤ 250 tấn | ca | 0,288 |
BL.00030: Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng > 20m.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng kênh mương bằng máy đào đặt trên sà lan, đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị tính: 100m3 nguyên thổ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00030 | Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng > 20m | Nhân công |
|
|
Nhân công 3,0/7 | công | 1,433 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy đào ≤ 0,8m3 | ca | 0,272 | ||
Sà lan ≤ 250 tấn | ca | 0,272 |
BL.00040 Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 0,65m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng kênh mương bằng máy gầu dây (xáng cạp) đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị tính: 100m3 nguyên thổ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00040 | Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 0,65m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I | Nhân công |
|
|
Nhân công 3,5/7 | công | 0,477 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Xáng cạp ≤ 0,65m3 | ca | 0,258 | ||
Sà lan 250T | ca | 0,258 |
BL.00050 Đào, nạo vét kênh mương bàng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 1,0m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng kênh mương bàng máy gầu dây (xáng cạp) đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị tính: 100m3 nguyên thổ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00050 | Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 1,0m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I | Nhân công |
|
|
Nhân công 3,5/7 | công | 0,382 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Xáng cạp ≤ 1,0m3 | ca | 0,180 | ||
Sà lan 250T | ca | 0,180 |
BL.00060: Rải cấp phối đá dăm kè sông bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật tư trong phạm vi 30;
- Rải cấp phối đá hỗn hợp theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Dọn dẹp, vệ sinh.
Đơn vị tính:100m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00060 | Rải cấp phối đá dăm kè sông bằng thủ công | Vật liệu |
|
|
Đá dăm Dmax ≤ 4 | m3 | 120 | ||
Nhân công |
|
| ||
Nhân công 4,0/7 | công | 1,482 |
BL.00070: Rải cấp phối đá dăm kè biển bằng thủ công (Đá dăm dày 15cm dưới cấu kiện Tsc).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Rải cấp phối đá hỗn hợp.
- Dọn dẹp, vệ sinh.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00070 | Rải cấp phối đá dăm kè biển bằng thủ công (Đá dăm dày 15cm dưới cấu kiện Tsc) | Vật liệu |
|
|
Đá dăm Dmax ≤ 4 | m3 | 120 | ||
Nhân công |
|
| ||
Nhân công 4,0/7 | công | 2,157 |
CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
BL.00160: Cắt cỏ bằng máy cắt cỏ động cơ xăng công suất 3CV
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, cắt cỏ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thu gom, xúc lên phương tiện vận chuyển.
Đơn vị tính: 100m2 cỏ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00160 | Cắt cỏ bằng máy cắt cỏ động cơ xăng công suất 3CV | Nhân công |
|
|
Nhân công 4,0/7 | công | 0,20 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy cắt cỏ động cơ xăng 3CV | công | 0,08 |
BL.00170: Công tác quản lý vận hành trạm bơm nước thải
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, kiểm tra, vận hành các máy móc thiết bị tại phòng điều khiển trung tâm, vận hành bơm theo quy trình công nghệ đã được duyệt.
- Kiểm tra, vận hành các thiết bị phụ trợ: Hệ thống cào rác, cửa phai cống.
- Theo dõi diễn biến mực nước, Khắc phục, sửa chữa thiết bị khi gặp sự cố nhỏ.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị.
- Vớt rác tại song chắn rác, Bảo vệ đảm bảo an toàn cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ.
Đơn vị tính: 1 ca
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Hao phí |
BL.00170 | Công tác quản lý vận hành trạm bơm nước thải | Vật liệu |
|
|
Dầu parafin | lít | 0,01 | ||
Nhân công |
|
| ||
Nhân công 4,0/7 | công | 1,0 |
Ghi chú: Trạm bơm thoát nước thải bao gồm các thiết bị chính như sau
Bơm nước vét: 02 bơm chìm Flygt CP3102.181MT, 3,1kW, Q=1364 lít/s.
Bơm thoát nước: 02 bơm chìm cánh quạt Flygt PP4680.410, 25kW, Q=24.6 lít/s; Van, đường ống và các phụ kiện.; Hệ thống điều khiển và thiết bị đo.
MỤC LỤC
STT | MÃ HIỆU | NỘI DUNG | |
PHẦN I: THUYẾT MINH | |||
PHẦN II: ĐỊNH MỨC | |||
CHƯƠNG I: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐẶC THÙ |
| ||
1 | BL.00010 | Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,5 m3, sà lan ≤ 150 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề rộng ≤ 10m | |
2 | BL.00020 | Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng ≤ 20m | |
3 | BL.00030 | Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng > 20m | |
4 | BL.00040 | Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 0,65m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I | |
5 | BL.00050 | Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 1,0m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I | |
6 | BL.00060 | Rải cấp phối đá dăm kè sông bằng thủ công | |
7 | BL.00070 | Rải cấp phối đá dăm kè biển bằng thủ công (Đá dăm dày 15 cm dưới cấu kiện Tsc) | |
CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ |
| ||
11 | BL.00160 | Cắt bằng máy cắt cỏ động cơ xăng công suất 3CV | |
12 | BL.00170 | Công tác quản lý vận hành trạm bơm nước thải | |
MỤC LỤC | |||
|
|
|
|
- 1Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về Định mức dự toán xây dựng đặc thù và định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2022 công bố định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2022 công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 45/2022/QĐ-UBND về Định mức dự toán cho công tác xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 41/2022/QĐ-UBND về định mức dự toán sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về định mức dự toán cho các công tác dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2038/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 637/QĐ-BXD năm 2018 hướng dẫn công tác rà soát định mức trong Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng kèm theo Quyết định 2038/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 7Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về Định mức dự toán xây dựng đặc thù và định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2022 công bố định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2022 công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 45/2022/QĐ-UBND về Định mức dự toán cho công tác xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 41/2022/QĐ-UBND về định mức dự toán sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về định mức dự toán cho các công tác dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2021 về áp dụng tạm thời định mức dự toán xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 561/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Tấn Cận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra