Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2019/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết ban hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 289/TTr-SNN ngày 20 tháng 11 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Khi có sự biến động lớn về giá tăng, giảm từ 20% trở lên, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động xây dựng đơn giá bồi thường loại cây trồng trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/01/2020 và thay thế Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của UBND tỉnh về ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

QUY ĐỊNH

VỀ NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành theo Quyết định số: 56/2019/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Quy định này không áp dụng đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành. Riêng một số dự án, công trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng dở dang áp dụng theo các quyết định và văn bản riêng lẻ đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc chấp thuận thì tiếp tục thực hiện theo quy định của các văn bản đã có.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong nhiều năm.

2. Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.

3. Cây trồng chính là cây trồng có mật độ theo quy định.

4. Cây trồng phụ là cây trồng có mật độ tối đa bằng 50% số cây theo quy định.

5. Cây trồng tương đương là cây trồng có thời gian sinh trưởng và giá thị trường tại thời điểm bồi thường tương đương nhau.

6. Vườn trồng xen là vườn trồng từ hai (02) loại cây trở lên, trong đó có một (01) loại cây là cây trồng chính.

7. Vườn tạp là vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở.

8. Tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất là việc áp dụng các phương pháp, quy trình, công cụ, phương tiện đã được nghiên cứu, đem lại hiệu quả vào quá trình sản xuất sản phẩm cây trồng.

9. Rừng trồng bao gồm rừng trồng mới trên đất chưa có rừng, rừng trồng lại sau khai thác hoặc do các nguyên nhân khác, rừng trồng cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt và rừng trồng tái sinh sau khai thác khi đạt các tiêu chí sau đây: Độ tàn che của cây rừng trồng từ 0,1ha trở lên; diện tích liền vùng từ 0,3ha trở lên; chiều cao trung bình của cây rừng được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau: Rừng trồng trên đồi, núi đất và đồng bằng, trên đất ngập phèn: Chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0m trở lên; rừng trồng trên núi đá có đất xen kẽ, trên đất ngập nước ngọt: Chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0m trở lên; Rừng trồng trên đất cát, đất ngập mặn: Chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0m trở lên.

10. Cây lâm nghiệp phân tán là cây rừng trên các diện tích tập trung dưới 0,3ha hoặc dải rừng hẹp dưới 20,0m.

11. Cây nông nghiệp được tính là trồng tập trung nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 0,05ha.

Chương II

NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường

1. Chủ sở hữu cây trồng hợp pháp (trừ các trường hợp quy định tại Điều 92 Luật Đất đai năm 2013).

2. Giá bồi thường các loại cây trồng tại Phụ lục đơn giá kèm theo Quy định này được xác định cho các loại cây trồng hiện có trên đất tại thời điểm kiểm kê, được trồng theo đúng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật.

3. Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.

4. Trong quá trình thực hiện bồi thường, đối với cây trồng không có trong Quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết.

5. Mức giá bồi thường các loại cây trồng được quy định chi tiết tại phụ lục đơn giá kèm theo Quy định này, khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế (mật độ, đường kính, tuổi,…) của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.

6. Đối với cây cảnh, cây xanh, cây cảnh trên hòn non bộ có thể di dời được: Thực hiện theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Trường hợp Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

7. Đối với cây trồng chưa thu hoạch: Thực hiện theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Trường hợp Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Điều 5. Phương pháp áp dụng giá bồi thường cây trồng

1. Phương pháp áp dụng giá bồi thường cây hàng năm

a) Cây hàng năm có trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa đến thời hạn thu hoạch thì được bồi thường.

b) Đối với cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây rau màu cần tạo điều kiện để nhân dân thu hoạch xong mới tiến hành xây dựng công trình. Trường hợp không thể chờ thu hoạch do yêu cầu tiến độ xây dựng công trình, thì được tính bồi thường theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quy định này.

c) Đối với cây hàng năm thời vụ: Lúa, ngô, mía, sắn, cỏ các loại,... được tính như sau:

Mức bồi thường đối với cây hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính bằng: Năng suất cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của chính cây trồng đó tại địa phương nhân với giá bán trung bình của nông sản đó ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

Căn cứ tình hình thực tế của khu vực dự án, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định năng suất, giá bán tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo công thức sau đây:

Mức bồi thường (01m2) = Năng suất cao nhất 01 vụ (kg/m2) x Giá bán (đồng/kg) tại thời điểm thu hồi đất.

Chi cục Thống kê cấp huyện nơi có cây trồng bồi thường cung cấp năng suất cây trồng 03 năm trước liền kề vào tháng 01 hàng năm.

d) Đối với cây hàng năm trồng lẻ, phân tán: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ được tính theo Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.

2. Phương pháp áp dụng giá bồi thường đối với vườn trồng chuyên canh một loại cây trồng

a) Áp dụng cho vườn trồng một (01) loại cây trồng có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.

b) Vườn trồng thấp hơn hoặc đúng mật độ, cây đang trong giai đoạn phát triển tốt, tính bồi thường 100% số cây theo đơn giá chuẩn.

c) Vườn có mật độ trồng vượt mật độ chuẩn đến dưới 30% so với mật độ tối đa thì bồi thường được tính cho tổng giá trị vườn cây, gồm:

Bồi thường như điểm b khoản 2 Điều này và cộng thêm số cây có mật độ trồng vượt dưới 30% theo đơn giá 80% đơn giá quy định.

d) Vườn có mật độ trồng vượt mật độ chuẩn từ 30% đến 50% so với mật độ tối đa thì bồi thường được tính cho tổng giá trị vườn cây, gồm:

Bồi thường như điểm c khoản 2 Điều này.

Bồi thường số cây có mật độ trồng vượt từ 30% đến 50% theo đơn giá 60% đơn giá quy định.

e) Vườn có mật độ trồng vượt mật độ chuẩn trên 50% đến 80% so với mật độ tối đa thì bồi thường được tính cho tổng giá trị vườn cây, gồm:

Bồi thường như điểm d khoản 2 Điều này.

Bồi thường số cây có mật độ trồng vượt từ 50% đến 80% theo đơn giá 40% đơn giá quy định.

g) Vườn có mật độ trồng vượt mật độ chuẩn trên 80% so với mật độ tối đa thì bồi thường được tính cho tổng giá trị vườn cây, gồm:

Bồi thường như điểm e khoản 2 Điều này.

Bồi thường số cây có mật độ trồng vượt trên 80% theo đơn giá 20% đơn giá quy định.

Ví dụ minh họa:

“Bồi thường diện tích 10.000 m2 trồng 835 cây xoài ghép, chưa cho quả.”

Mật độ chuẩn trồng cây xoài là 400 cây/ha. Như vậy 835 cây/ha sẽ vượt mật độ chuẩn trên 80% so với mật độ tối đa; số cây vượt theo từng mức được tính như sau:

- Số cây vượt mật độ chuẩn dưới 30% là (400 cây x 30%) -1 cây = 119 cây.

- Số cây vượt mật độ chuẩn từ 30%-50% là (400 cây x 50%) -119 cây = 81 cây.

- Số cây vượt mật độ chuẩn trên từ 50%-80% là (400 cây x 80%) - (119cây + 81cây) cây = 120 cây.

- Số cây vượt mật độ chuẩn trên 80% là số cây còn lại: 835 cây – (400 cây + 119 cây + 81 cây + 120 cây) =115 cây.

Đơn giá bồi thường là 250.000 đồng/cây xoài ghép chưa cho quả.

Áp dụng điểm g khoản 2 Điều 5 thì giá bồi thường 835 cây xoài ghép được tính như sau:

(400 x 250.000đ) + (119 x 250.000đ x 80%) + (81 x 250.000đ x 60%) + (120 x 250.000đ x 40%) + (115 x 250.000đ x 20%) = 100.000.000 + 23.800.000 + 12.150.000 + 12.000.000 + 5.750.000= 153.700.000 đồng.

3. Phương pháp áp dụng giá bồi thường đối với vườn trồng xen canh nhiều loại cây trồng

a) Áp dụng cho vườn trồng hai (02) loại cây trồng trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.

b) Phương pháp tính giá bồi thường áp dụng cho cây trồng chính và các cây trồng phụ giống như vườn chuyên canh.

4. Phương pháp áp dụng giá bồi thường đối với vườn tạp

a) Áp dụng cho vườn trồng hai (02) loại cây trồng trở lên không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất gồm nhiều loại cây không có hiệu quả kinh tế (cây mọc hoang, cây lấy gỗ, cây ăn trái lâu năm và các cây trồng tương đương), không được đầu tư cải tạo, tuổi cây không đồng nhất, các loại cây trồng (hoặc mọc tự nhiên) không theo hàng.

b) Giá trị bồi thường được tính bằng số cây thực tế nhân với đơn giá chuẩn của cây cùng loại, cùng giai đoạn sinh trưởng, nhưng tổng giá trị bồi thường không vượt quá 80% giá trị vườn trồng một (01) loại cây trồng chính trồng đúng mật độ.

5. Phương pháp áp dụng giá bồi thường đối với cây hoa, cây cảnh

Đối với trường hợp cây hoa, cây cảnh không thể di dời, không thể thu hồi được giá trị cây cảnh thì Nhà nước thu hồi đất bồi thường theo mức đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh tại Quy định này./.

 

PHỤ LỤC 1

MẬT ĐỘ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Loại cây trồng

ĐVT

Cây trồng từ hạt (hoặc bụi)

Cây chiết, ghép

I

Cây ăn quả

 

 

 

1

cây/ha

200

333

2

Bưởi

cây/ha

200

500

3

Cam, chanh, quýt

cây/ha

500

900

4

Chuối

bụi/ha

2.000

-

5

Đu đủ

cây/ha

2.000

-

6

Mãng cầu (na)

cây/ha

500

625

7

Mãng cầu xiêm

cây/ha

200

200

8

Măng cụt

cây/ha

-

150

9

Nhãn

cây/ha

150

300

10

Ổi

cây/ha

-

1.000

11

Sa bô chê

cây/ha

150

300

12

Sầu riêng

cây/ha

120

240

13

Táo

cây/ha

-

600

14

Vú sữa

cây/ha

120

200

15

Xoài

cây/ha

150

300

16

Mít

cây/ha

400

400

17

Mận

cây/ha

-

500

18

Khế

cây/ha

200

300

19

Me

cây/ha

200

-

20

Chùm ruột

cây/ha

1.000

-

21

Sơ ri

cây/ha

1.100

-

22

Cốc

cây/ha

150

300

23

Dâu da

cây/ha

300

-

24

Chanh dây

cây/ha

1.600

-

25

Vải

cây/ha

150

300

26

Thanh long

trụ/ha

1.000

-

27

Dứa (thơm, khóm)

cây/m2

4

-

28

Chôm chôm

cây/ha

120

200

29

Lựu

cây/ha

1.100

1.500

30

Bình bát

cây/ha

1.100

-

31

Bồ quân

cây/ha

1.000

-

32

Đào tiên

cây/ha

300

-

33

Nhàu

cây/ha

1.000

-

34

Thị

cây/ha

200

-

35

Ô ma

cây/ha

200

-

II

Cây công nghiệp

 

 

 

1

Dừa

cây/ha

300

-

2

Điều

cây/ha

200

300

3

Tiêu

trụ/ha

-

2.000

4

Chè

cây/ha

22.000

-

5

Cà phê Robusta

cây/ha

1.100

-

6

Cà phê Arabeca

cây/ha

4.500

-

7

Ca cao

cây/ha

1.110

-

8

Bồ kết

cây/ha

400

-

9

Cao su

cây/ha

-

600

10

Quế

cây/ha

3.500

-

11

Dâu tằm

cây/ha

19.500

-

III

Cây thực phẩm

 

 

 

1

Dưa hấu

cây/ha

8.000

-

2

Dưa lê

cây/ha

25.000

-

3

Dưa gang

cây/ha

15.000

-

4

Dưa leo

cây/ha

16.600

-

5

Bầu, bí, mướp, khổ qua

cây/ha

2.500

-

6

Cà chua

cây/ha

25.000

-

7

Ớt

cây/ha

20.000

-

8

Cà pháo, cà xanh, cà tím

cây/ha

25.000

-

9

Đậu bắp

cây/ha

20.000

-

10

Gấc

cây/ha

400

-

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

Trồng từ hạt

Chiết, ghép

I

Cây ăn quả

 

 

 

1

Xoài

đồng/cây

25.000

35.000

2

Chôm chôm, mít

đồng/cây

25.000

50.000

3

Nhãn

đồng/cây

6.000

50.000

4

Cam, quýt, bưởi

đồng/cây

24.000

45.000

5

Mãng cầu (na)

đồng/cây

25.000

50.000

6

Sabôchê

đồng/cây

25.000

40.000

7

Chanh, ổi

đồng/cây

12.000

15.000

8

Sầu riêng

đồng/cây

40.000

130.000

9

Măng cụt

đồng/cây

80.000

150.000

10

đồng/cây

22.000

50.000

11

Vải

đồng/cây

12.000

15.000

12

Thanh long

đồng/cây

 

15.000

13

Chuối cấy mô

đồng/cây

 

15.000

14

Me, cốc, dâu da, vú sữa

đồng/cây

22.000

35.000

15

Mãng cầu xiêm

đồng/cây

12.000

20.000

16

Bình bát

đồng/cây

15.000

 

17

Sơ ri

đồng/cây

12.000

15.000

18

Táo, mận

đồng/cây

12.000

35.000

19

Chanh dây

đồng/cây

35.000

50.000

20

Cau

đồng/cây

25.000

 

21

Bồ quân, nhàu, thị, sung

đồng/cây

10.000

 

22

Khế, ô mai, chùm ruột

đồng/cây

12.000

 

23

Dừa nước

đồng/cây

45.000

 

II

Cây công nghiệp

 

 

 

1

Quế, chè

đồng/cây

12.000

 

2

Bồ kết

đồng/cây

4.000

 

3

Điều

đồng/cây

10.000

50.000

4

Hồ tiêu

đồng/cây

 

50.000

5

Cà phê, ca cao

đồng/cây

6.000

7.000

6

Cao su

đồng/cây

 

20.000

7

Dừa

đồng/cây

40.000

 

III

Cây lâm nghiệp

 

 

 

1

Cây dầu rái, lim xẹt, lim xanh, sao đen, xà cừ, cây sấu, muồng đen, quăn, xoan ta

đồng/cây

10.000

 

2

Cây đuôi công, hoàng nam, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng

đồng/cây

25.000

 

3

Bời lời, phi lao, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng

đồng/cây

5.000

 

4

Keo lai nuôi cấy mô, bạch đàn nuôi cấy mô

đồng/cây

1.600

 

5

Mắm, đước, bần

đồng/cây

5.000

 

6

Gió bầu, huỳnh đàn đỏ

đồng/cây

35.000

 

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Danh mục cây trồng

Trồng tập trung (đồng/ha)

Bình quân 1 cây (đồng/cây)

Ghi chú

1

Cây mọc nhanh như: Bạch đàn, keo các loại, thanh thất, bồ đề, xoan ta; mật độ từ 1.667-2.500 cây/ha.

 

 

 

 

- Năm thứ 1

35.243.000

 

 

 

- Năm thứ 2

48.438.000

 

 

 

- Năm thứ 3

57.212.000

 

 

 

- Năm thứ 4

66.268.000

 

 

 

- Năm thứ 5

68.514.000

 

 

 

- Năm thứ 6

70.837.000

 

 

2

Cây gỗ lớn: Sao, dầu, xà cừ, gõ, bời lời, lim xẹt, lim xanh, giáng hương, gáo vàng; mật độ từ 625-1.250 cây/ha

 

 

 

 

- Năm thứ 1

36.182.000

 

 

 

- Năm thứ 2

48.930.000

 

 

 

- Năm thứ 3

60.534.000

 

 

 

- Năm thứ 4

69.622.000

 

 

 

- Năm thứ 5

71.982.000

 

 

 

- Năm thứ 6

74.422.000

 

 

 

- Năm thứ 7

76.945.000

 

 

 

- Năm thứ 8

79.553.000

 

 

 

- Năm thứ 9

82.250.000

 

 

 

- Năm thứ 10

85.038.000

 

 

3

Cây ven biển: Phi lao, bần, đước, vẹt, xú; mật độ từ 2.000-3.000 cây/ha

 

 

 

 

- Năm thứ 1

48.277.000

 

 

 

- Năm thứ 2

66.602.000

 

 

 

- Năm thứ 3

75.015.000

 

 

 

- Năm thứ 4

83.437.000

 

 

 

- Năm thứ 5

86.266.000

 

 

 

- Năm thứ 6

89.190.000

 

 

 

- Năm thứ 7

92.214.000

 

 

 

- Năm thứ 8

95.340.000

 

 

 

- Năm thứ 9

98.572.000

 

 

 

- Năm thứ 10

101.914.000

 

 

4

Cây gỗ lớn + cây mọc nhanh; mật độ từ 1.250-1.500 cây/ha.

 

 

 

 

- Năm thứ 1

37.214.000

 

 

 

- Năm thứ 2

50.445.000

 

 

 

- Năm thứ 3

62.571.000

 

 

 

- Năm thứ 4

71.677.000

 

 

 

- Năm thứ 5

74.107.000

 

 

 

- Năm thứ 6

74.107.000

 

 

5

Cây trồng phân tán

 

 

 

5.1

Bạch đàn, keo các loại, xoan.

 

 

 

 

- Năm thứ 1:

 

14.000

 

 

- Năm 2-3; ĐK: 3-5cm

 

20.000

 

 

- Năm 4-5; ĐK: 6-10cm

 

30.000

 

5.2

Phi lao, bần, đước, sao, dầu, xà cừ, gõ, bời lời, lim.

 

 

 

 

- Năm 1-2:

 

30.000

 

 

- Năm 3-4; ĐK: 2-5cm

 

60.000

 

 

- Năm 5-8; ĐK: 6-10cm

 

100.000

 

* Một số quy định cụ thể đối với cây lâm nghiệp:

- Cây trồng hết thời kỳ chăm sóc năm thứ 4, việc tính giá bồi thường được áp dụng theo suất tăng trưởng bình quân cho rừng nghèo là 3,39%/1 năm (theo Văn bản số 778/TCLN-SDR ngày 13/6/2012 của Tổng cục Lâm nghiệp về hướng dẫn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững).

Ví dụ: Tính giá bồi thường rừng trồng keo lai 5 năm tuổi

+ Rừng trồng 4 năm tuổi có giá: 66.268.000 đồng/ha.

+ Rừng trồng 5 năm tuổi được tính giá bồi thường: (66.268.000 đồng/ha + 66.268.000 đồng/ha x 3,39%) = 68.514.000 đồng/ha.

- Tại một gốc có nhiều nhánh thì chỉ bồi thường một cây.

- Cây đến thời kỳ thu hoạch: Trường hợp chủ hộ thu hoạch thì sẽ được hỗ trợ chi phí chặt hạ 10% đơn giá bồi thường, nếu chủ hộ nhận bồi thường thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý và giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ địa phương tổ chức khai thác.

 

PHỤ LỤC 4

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HÀNG NĂM TRỒNG LẺ, PHÂN TÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

I

Cây ăn quả

 

 

1

Chuối: Chiều cao cây (m) được đo từ gốc đến điểm giao nhau của hai cuống lá trên cùng- theo 10TCN530:2002)

 

 

 

Cây con còn chung trong bụi

đồng/cây

8.000

 

Cây mới trồng chưa mọc cây con, có chiều cao <1,2m .

đồng/cây

25.000

 

Cây chưa cho buồng (>1,3m)

đồng/cây

40.000

 

Cây có buồng

đồng/cây

100.000

2

Đu đủ: Chiều cao cây được đo từ gốc đến đỉnh sinh trưởng- không tính lá

 

 

 

Cây mới trồng cao <0,5 m

đồng/cây

10.000

 

Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

 

Cây cho quả

đồng/cây

120.000

3

Dứa (thơm, khóm)

 

 

 

Cây mới trồng, chưa có bụi

đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/bụi

15.000

 

Cây cho quả

đồng/bụi

25.000

4

Dưa hấu, dưa lê, dưa gang

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/m2

5.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/m2

10.000

 

Cây đang cho quả

đồng/m2

20.000

5

Cà chua

 

 

 

Cây mới trồng, chưa phân cành

đồng/cây

2.000

 

Cây phân cành, chưa cho quả

đồng/cây

5.000

 

Cây cho quả

đồng/cây

10.000

6

Cây ớt

 

 

 

Cây mới trồng, chưa phân cành

đồng/cây

2.000

 

Cây phân cành, chưa cho quả

đồng/cây

10.000

 

Cây cho quả

đồng/cây

20.000

II

Các loại cây rau:

 

 

1

Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa leo, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua)

 

 

-

Dưa leo, khổ qua

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/gốc

2.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

đồng/m2 giàn

10.000

 

Cây đang cho quả

đồng/m2 giàn

15.000

-

Bí, mướp, bầu, su su

 

 

 

Cây mới trồng

 

2.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

 

5.000

 

Cây đang cho quả

 

10.000

2

Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê), đậu bắp

 

 

 

Cây mới trồng, chưa đâm cành

đồng/cây

5.000

 

Cây chưa có trái, đã đâm cành

đồng/cây

10.000

 

Cây đang ra hoa hoặc có trái

đồng/cây

25.000

3

Các loại cây rau lấy củ (cà rốt, củ cải), bắp cải

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/m2

2.000

 

Cây đang làm củ

đồng/m2

15.000

4

Các loại cây rau xanh (Rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi). Cây mới trồng

 

 

đồng/m2

2.000

 

Cây đang phát triển thân lá

đồng/m2

15.000

5

Các loại cây rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su).

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/gốc

2.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

đồng/m2giàn

10.000

 

Cây cho quả

đồng/m2giàn

15.000

6

Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá).

đồng/m2

20.000

 

PHỤ LỤC 5

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)

5.1. Cây công nghiệp

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cao su

 

 

 

Năm thứ nhất

đồng/cây

40.000

 

Năm thứ hai

đồng/cây

50.000

 

Năm thứ ba

đồng/cây

70.000

 

Năm thứ tư

đồng/cây

120.000

 

Năm thứ năm

đồng/cây

180.000

 

Năm thứ sáu

đồng/cây

250.000

 

Năm thứ bảy

đồng/cây

350.000

 

Năm thứ tám trở đi

đồng/cây

600.000

2

Điều (đào) trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

35.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đồng/cây

80.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m

đồng/cây

150.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

300.000

3

Điều ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

60.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đồng/cây

100.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m

đồng/cây

200.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

350.000

4

Dừa (các loại)

 

 

 

Cây mới trồng chưa có thân cây

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả

đồng/cây

150.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả

đồng/cây

400.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

600.000

5

Cà phê, ca cao

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

80.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

170.000

6

Cây dâu tằm

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/bụi

2.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/bụi

10.000

 

Cây đang cho quả

đồng/bụi

15.000

7

Cây bồ kết

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

5.000

 

Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả

đồng/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả

đồng/cây

50.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm

đồng/cây

100.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

150.000

8

Cây chè

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm

đồng/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

105.000

9

Hồ tiêu không cọc

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/gốc

20.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/gốc

60.000

 

Cây đã cho quả

đồng/gốc

200.000

10

Hồ tiêu có cọc leo (cọc là cây sống)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo cọc

đồng/gốc

35.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/gốc

75.000

 

Cây đã cho quả

đồng/gốc

215.000

11

Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo cọc

đồng/gốc

40.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/gốc

150.000

 

Cây đã cho quả

đồng/gốc

400.000

5.2. Cây ăn quả

TT

Loại cây

ĐVT

Cây thực sinh

Cây chiết, ghép

1

Xoài

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

40.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

200.000

250.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đồng/cây

800.000

950.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả

đồng/cây

1.200.000

1.400.000

 

Cây có đường kính gốc > 45cm, đã cho quả

đồng/cây

1.500.000

1.800.000

2

Nhãn, chôm chôm, mít

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

35.000

60.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

100.000

150.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đồng/cây

250.000

300.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả

đồng/cây

350.000

450.000

 

Cây có đường kính gốc > 45cm, đã cho quả

đồng/cây

500.000

625.000

3

Cam, quýt, bưởi

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

50.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

100.000

150.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

200.000

300.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 15cm

đồng/cây

350.000

500.000

4

Sabôchê

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

35.000

60.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

80.000

130.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

100.000

150.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm (15cm)

đồng/cây

250.000

300.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm (15cm)

đồng/cây

350.000

500.000

5

Chanh

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

30.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m

đồng/cây

40.000

50.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1m

đồng/cây

60.000

100.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m

đồng/cây

120.000

200.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2m

đồng/cây

200.000

250.000

6

Ổi

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

40.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

50.000

70.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng < 3m

đồng/cây

100.000

150.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 3m

đồng/cây

150.000

200.000

7

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

50.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

80.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

120.000

160.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

250.000

400.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

500.000

700.000

8

Me, cốc, dâu da

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

40.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

75.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

120.000

150.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

250.000

350.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 15cm

đồng/cây

500.000

650.000

9

Sơ ri

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

20.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

40.000

50.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

80.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

150.000

200.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

200.000

250.000

10

Táo, mận

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

40.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

30.000

50.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

90.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

100.000

150.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 5cm

đồng/cây

200.000

300.000

11

Vú sữa

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

40.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

120.000

150.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

200.000

250.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm

đồng/cây

350.000

500.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 20cm

đồng/cây

450.000

650.000

12

Mãng cầu xiêm

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

25.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

70.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

70.000

100.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

120.000

150.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

300.000

400.000

13

Chanh dây

 

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/cây

15.000

50.000

 

Cây leo dàn nhưng chưa cho quả

đồng/cây

50.000

150.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

100.000

300.000

14

Sầu riêng, măng cụt

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

50.000

150.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

200.000

500.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

800.000

1.500.000

15

Thanh long

 

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm

đồng/cây

 

25.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả

đồng/cây

 

100.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

 

200.000

 

Bình bát

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

40.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

150.000

 

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 15cm

đồng/cây

200.000

 

16

Cau

 

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

 

 

Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến< 2m, chưa cho quả

đồng/cây

150.000

 

 

Cây có chiều cao thân > 2m, chưa cho quả

đồng/cây

450.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

550.000

 

17

Mãng cầu (na)

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

80.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

200.000

 

18

Lựu, đào tiên

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

70.000

 

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

120.000

 

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

300.000

 

19

Gấc

 

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/cây

10.000

 

 

Cây leo dàn nhưng chưa cho quả

đồng/cây

50.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

100.000

 

20

Vải

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

 

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

100.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

300.000

 

21

Bồ quân, nhàu, thị, sung

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

 

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

20.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

100.000

 

22

Khế, ô ma, vả, chay, chùm ruột

đồng/cây

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

 

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

250.000

 

 

PHỤ LỤC 6

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LẤY CỦI NHÓM CÂY TRE, TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

 

Nhóm cây họ tre, trúc

 

 

1

Tre

 

 

 

* Tre chuyên lấy măng:

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

 

Chưa cho măng

đồng/cây

60.000

 

Đã cho măng

đồng/cây

100.000

 

* Tre thường

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Cây xanh chưa già

đồng/cây

40.000

 

Cây già sử dụng được

đồng/cây

70.000

2

Tre gai

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

7.000

 

Cây xanh chưa già

đồng/cây

30.000

 

Cây già sử dụng được

đồng/cây

40.000

3

Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

5.000

 

Cây xanh chưa già

đồng/cây

20.000

 

Cây già sử dụng được

đồng/cây

30.000

 

PHỤ LỤC 7

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Hàng rào cây xanh

 

 

 

+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường

đồng/m

15.000

 

+ Hàng rào cây xanh có tạo hình

đồng/m

30.000

2

Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm

 

 

 

+ Cỏ nhung

đồng/m2

78.000

 

+ Cỏ tre

đồng/m2

36.000

 

+ Cỏ Nhật Bản

đồng/m2

50.000

 

+ Hoa lá, sam cảnh, hoa mười giờ…

đồng/m2

30.000

3

Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế.

 

 

 

+ Cây mới trồng

đồng/bụi

12.000

 

+ Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m)

đồng/bụi

20.000

 

+ Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m)

đồng/bụi

25.000

4

Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy).

đồng/m2giàn

30.000

5

Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng.

 

 

 

+ Loại mới trồng cây con

đồng/cây

10.000

 

+ Loại mới trồng cây cao 1m

đồng/cây

30.000

 

+ Loại cao > 1m đến dưới 2 năm

đồng/cây

40.000

 

+ Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm

đồng/cây

100.000

 

+ Loại trồng ≥ 4 năm

đồng/cây

150.000

6

Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà, thược dược, nút áo).

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/bụi

2.000

 

+ Sắp có hoa

đồng/bụi

6.000

 

+ Đang có hoa

đồng/bụi

15.000

7

Hoa sen, hoa súng

đồng/m2

15.000

8

Huệ

đồng/m2

20.000

9

Hoa lay ơn

đồng/m2

30.000

10

Cây bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/m2

30.000

 

Cây có chiều cao ≥0,3m (16cây/m2)

đồng/m2

120.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)

đồng/m2

150.000

11

Chuối vàng (chuối cảnh), chuối quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc

đồng/bụi

30.000

12

Cây dương tạo hình, trạng nguyên

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm

đồng/cây

45.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

đồng/cây

110.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

đồng/cây

120.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm

đồng/cây

150.000

13

Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/bụi

20.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm

đồng/bụi

50.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm

đồng/bụi

150.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm

đồng/bụi

180.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm

đồng/bụi

200.000

14

Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

100.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm

đồng/cây

360.000

 

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

600.000

 

Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

840.000

 

Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm

đồng/cây

1.100.000

 

Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

1.400.000

15

Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa

 

 

 

Mới trồng (cây giống)

đồng/cây

5.000

 

Cây có chiều cao < 1m

đồng/cây

60.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

180.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

300.000

 

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

540.000

16

Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ

 

 

 

Cây giống

đồng/cây

20.000

 

Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥6cm

đồng/cây

250.000

 

Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

500.000

 

Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

950.000

17

Cây sanh, si

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

5.000

 

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

40.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

đồng/cây

250.000

 

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

420.000

 

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

1.100.000

 

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

1.600.000

 

Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

2.100.000

18

Cây lộc vừng

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

5.000

 

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

60.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

75.000

 

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

đồng/cây

350.000

 

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

600.000

 

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

1.600.000

 

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

2.400.000

 

Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

3.000.000

19

Cây đào, ngọc lan

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm

đồng/cây

40.000

 

Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm

đồng/cây

90.000

 

Cây đường kính > 15cm

đồng/cây

130.000

20

Cây phát tài

 

 

 

Cây trồng mới

đồng/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm

đồng/cây

100.000

21

Cây Sứ

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

 

Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

70.000

 

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

100.000

 

Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

250.000

 

Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm

đồng/cây

480.000

22

Cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh, cây mai tứ quý, mai chiếu thủy.

 

 

 

Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2)

đồng/cây

5.000

 

Cây trồng trên 1 năm, có đường kính gốc < 2cm

đồng/cây

25.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 3cm

đồng/cây

95.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 3cm đến < 8cm

đồng/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 12cm

đồng/cây

300.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

720.000

23

Cây mai cảnh

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

25.000

 

Cao ≤ 50cm

đồng/cây

45.000

 

Cao > 50 cm

đồng/cây

55.000

 

Cao > 1m

đồng/cây

75.000

 

Đường kính gốc 5 - 10cm

đồng/cây

360.000

 

Đường kính gốc >10cm

đồng/cây

900.000

24

Cây quất

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Cây có chiếu cao từ 0,5 m đến < 1m

đồng/cây

40.000

 

Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m

đồng/cây

60.000

 

Cây có chiều cao ≥ 2m

đồng/cây

90.000

25

Cây đào tiên (làm thuốc)

 

 

 

Cây trồng mới 1 năm

đồng/cây

3.000

 

Cây chưa có trái

đồng/cây

30.000

 

Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

75.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 56/2019/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

  • Số hiệu: 56/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Trần Hữu Thế
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản