Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 56/2007/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 08 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII – Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định khoản lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Tên lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

2. Đối tượng nộp: Các chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công trình thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật (quy định tại Điều 17 Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình)

3. Cơ quan thu lệ phí:

- Sở Xây dựng

- Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, thành phố)

- Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn)

4. Mức thu:

a) Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép):

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị trấn thuộc các huyện: 50.000 đồng/ 1 giấy phép

- Tại các xã còn lại: 20.000 đồng/1 giấy phép

b) Cấp phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/1 giấy phép

c) Gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/1 lần

5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng:

- Cơ quan thu lệ phí được trích 20% trên tổng số tiền phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định. Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006; sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Số tiền còn lại 80% cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

- Chứng từ thu phí: Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Báo Lào Cai
- Lưu: VT, các chuyên viên

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 56/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

  • Số hiệu: 56/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/08/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/08/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 09/10/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản