Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/1999/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU LIÊN HỢP THỂ THAO QUỐC GIA TỶ LỆ: 1/2000

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật tổ chức hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Quyết đinh số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;

- Căn cứ Công văn số 85/CP-VX ngày 27/1/1999 của Chính phủ về việc thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư Khu liên hợp thể thao quốc gia giai đoạn I (1998 - 2020);

- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Qui định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;

- Theo đề nghị của Uỷ ban thể dục thể thao tại Công văn số 532/UBTDTT-KH ngày 4/5/1999 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu liên hợp thể thao quốc gia;

-Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố tại tờ trình số 414/TTt-KTST, ngày 3/7/1999.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu liên hợp thể thao quốc gia tại Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Công ty Tư vấn thiết kế xây dựng và Viện Quy hoạch đô thị nông thôn - Bộ xây dựng thiết kế với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Vị trí, quy mô, ranh giới lập Quy hoạch chi tiết: bao gồm diện tích đất trong địa giới hành chính thuộc các xã Mỹ Đình, Mễ Trì và Thị trấn Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội.

- Quy Mô: 247 ha

- Vị trí Khu liên hợp thể thao quốc gia: Nằm phía Tây Nam thành phố Hà Nội.

+ Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch song song với đường 32 đi Sơn Tây.

+ Phía Đông: Giáp khu dân cư xã Mỹ Đình.

+ Phía Tây: Giáp sông Nhuệ.

+ Phía Nam: Giáp mương Phú Đô và tuyến đường chính Thành phố.

2. Mục tiêu xây dựng Khu liên hợp thể thao quốc gia:

- Tổ chức thi đấu trong nước và quốc tế.

- Phục vụ luyện tập và đào tạo vận động viên.

- Giáo dục thể chất - Rèn luyện sức khoẻ.

- Du lịch, vui chơi, giải trí.

- Tập trung giai đoạn trước mắt phục vụ SEA Games giai đoạn I (1999 - 2003).

3. Nội dung quy hoạch chi tiết:

Gồm hai khu chính:

- Khu liên hợp thể thao có diện tích: 192 ha.

- Khu thể thao, đào tạo vận động viên cấp cao có diện tích: 55 ha.

* Quy hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch đạt được:

TT

Hạng mục

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Các khu thi đấu thể thao

57

23

 

- Sân vận động trung tâm

6

 

 

- Khu thi đấu có mái che

13

 

 

- Khu thi đấu ngoài trời

14,5

 

 

- Khu thi đấu dưới nước

6

 

 

- Khu đua xe đạp lòng chảo

5

 

 

- Khu sân tập bóng đá

11,5

 

 

- Khu thể thao cho người già và thanh thiếu niên

1

 

2

Trung tâm điều hành báo chí, truyền thanh, truyền hình, dịch vụ thể thao

6

24

3

Làng vận động viên

12,5

5,0

4

Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội:

- Khu nhà tập luyện

- Khu ở vận động viên và nhà khách.

- Trường đào tạo văn hoá - Hội trường câu lạc bộ

- Khu làm việc các liên đoàn Hà Nội

55

40

14

 

1

22,3

5

Khu công viên cây xanh tập trung:

- Mặt nước

- Công viên cây xanh

58

28

30

23,5

 

 

6

Giao thông, quảng trường, bãi đỗ xe

55

22,3

7

Đầu mối kỹ thuật

3,5

1,4

 

Tổng

247

100

4. Quy hoạch tổ chức không gian:

4.1 Phân khu chức năng:

- Phía Tây Bắc bố trí Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội.

- Phía Đông Bắc: Khu làng vận động viên.

- Sân vận động trung tâm: Bố trí ở giữa khu đất.

- 2 sân bóng đá phụ nằm phía Tây Bắc sân vận động.

- Khu thi đấu dưới nước nằm trên trục chính Bắc Nam, phía Đông Bắc. Sân vận động trung tâm, nhà thi đấu có mái che, sân đua xe đạp lòng chảo, khu thi đấu tenis bố trí ở phía Tây Nam và Nam khu đất nằm hai bên trục chính hướng từ trục đường phía Nam lại.

- Trung tâm điều hành, phát thanh truyền hình bố trí ở phía Tây sân vận động trung tâm, cạnh hồ nước.

- Khu cong viên vui chơi, khu thể thao cho người già và thanh thiếu niên tổ chức quanh hồ.

4.2 Các hạng mục công trình:

TT

Các hạng mục công trình

Quy mô

 

Giai đoạn 1

 

1

Khu sân vận động trung tâm:

- Sân vận động trung tâm.

- Sân bóng đá phụ (2 sân)

40.000 chỗ

 

2

Khu thể thao dưới nước:

- Bể bới có mái che: 50m ´ 26m ´ 2m

- Bể nhảy cầu: 20m ´ 20m ´ 5m có mái che

- Bể bơi nhỏ: 25m ´ 25m ´ 1,8m

5000 chỗ

 

 

 

3

Khu trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao

 

4

Hồ chứa nwcs nhân tạo

30 ha

5

Khu thi đấu trong nhà K:

- Cung thể thao trung tâm có kích thước tối đa thi đấu được tất cả các môn trừ bóng đá.

- 3 nhà thi đấu cho một số môn thi đấu trong nhà

 

5000 chỗ

3 x 2000 chỗ

 6

Hệ thống sân thể thao ngoài trời

- 4 sân thi đấu tenis có khán đài

- 8 sân tập Tenis

- 15 sân cầu lông, bóng rổ, bóng ném, bóng chày, bóng chuyền.

- Sân bãi phục vụ một số môn khác

4 x 2000 chỗ

 

7

Sân đua xe đạp lòng chảo

10.000 chỗ

8

Nơi làm việc của ban điều hành Khu liên hợp thể thao và của các Ban tổ chức đại hội thể thao có đaày đủ các phương tiện làm việc, hệ thống xử lý thông tin, liên lạc, phòng họp báo nối mạng thông tin trong nước và quốc tế.

12.000m2

9

Khu dịch vụ thể thao

1.500m2

10

Khu công viên cây xanh

 

11

Khu phục vụ thanh thiếu niên, người cao tuổi và kết hợp khu thi đấu thể thao dân tộc

7000m2

12

Khu ăn ở của vận động viên (có thể liên doanh làm theo kiểu khách sạn cho thuê...) có phòng ăn lớn phục vụ 1000-2000 người.

1.500 buồng

- Việc định vị các hạng mục công trình được xác định cụ thể trong các dự án đầu tư thành phần được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:

5.1- Quy hoạch giao thông:

- Mạng lưới đường giao thông trong khu liên hợp thể thao quốc gia được bố trí hợp lý để phù hợp với yêu cầu sử dụng và mạng lưới giao thông khu vực và thành phố. Đường cấp thành phố có mặt cắt 40m đi qua quảng trường sân vận động được bố trí đi ngầm.

- Bãi đỗ xe lớn, bố trí phân tán tại các cụm công trình và tập trung ở phía Bắc từ đường 32 vào, phía Nam, từ đường Láng Hoà Lạc lên và từ đường khu vực phía Đông vào. Tổng diện tích bãi đỗ xe: 15 ha.

- Phương tiện giao thông công cộng dự tính 50% nhu cầu: 48% xe máy, 2% xe ô tô cá nhân trong tổng số nhu cầu người tới Khu liên hợp.

- Giao thông nội bộ: tuyến trục chính có mặt cắt lớn để kết hợp giữa hoạt động đi lại và tổ chức cây xanh, cảnh quan. Có các mặt cắt ngang: 13,5m ; 7,0m; 38, 0m các đường nhánh 19,0m; 12,5m.

5.2 - San nền, thoát nước:

- Thoát nước mưa: đào hồ diện tích 30ha. Hồ được nối liền với hệ thống hồ chung của Thành phố bằng các kênh lớn. Mực nước trong hồ được điều tiết qua cửa cống có van đóng mở và qua trạm bơm chính Phú Đô, tương lai công suất đạt 28.800m3/h (8m3/s) đảm bảo tiêu nước cho cả vùng.

- Nền: Cao độ xây dựng lớn hơn 6, 0m độ dốc đường 1%, độ dốc nền < 5.

- Cao độ hồ:

Hmax hồ: 5,5 m

Hmin hồ: 4,5 m

Hđáy hồ: 20 m

- Kết hợp đào hồ lấy đất đắp cho khu vực: Tổng khối lượng đào hồ, kênh, rạch khoảng 10.576.000 m­3. Khối lượng đắp khoảng 2.503.069 m3. Cao độ nhất 7m, thấp nhất 6,2 - 6, 3 m. Hệ thống thoát nước mưa tổ chức riêng biệt với hệ thống thoát nước bẩn. Hướng tổ chức tuyến ống phân tán theo từng lô đất.

5.3 - Cấp nước:

- Nguồn: Giai đoạn đầu phục vụ thi công lấy nước từ nhà máy nước Mai Dịch (hiện công suất 60.000 m3 /ngày.đêm). Giai đoạn 1997 - 1999 xây dựng nhà máy nước Cáo Đỉnh (cách khu vực xây dựng 6 km), để hoà chung nguồn nước cho Khu liên hợp thể thao.

- Tổng nhu cầu nước:

Ngày đại hội: 4520 m3/ngày.đêm

Ngày bình thường: 2276 m3/ngày.đêm

5.4 - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

- Dùng hệ thống cống nước riêng cho thoát nước bẩn. Các công trình sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sẽ thu gom về trạm xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sẽ thu gom về trạm xử lý chung toàn khu ở phía Nam khu đất.

- Chất thải rắn: cách 150 m trên trục đi bộ bố trí một thùng đựng rác. Hàng ngày có xe đi thu gom rác đưa đến nơi đổ rác quy định của Thành phố. Chỉ tiêu: 1,0 kg/ người.ngày. Ngày có đại hội: 70, 0 tấn/ ngày. Ngày bình thường: 3, 0 tấn/ ngày.

5.5 - Cấp điện:

- Nguồn điện cấp cho khu vực xây dựng lấy từ đường dây rẽ nhánh 110 KV Chèm đi Nghĩa Đô.

- Trong khu vực xây dựng trạm 110/22 KV công suất 2x16 MVA.

- Xây dựng đường dây 110 KV lộ kép tiết diện AC - 120 rẽ nhánh từ đường dây 110 KV Chèm đi Nghĩa Đô.

- Lưới 22 KV ở trong khu vực thiết kế ngầm, mạch kín, vận hành hở.

- Lưới 0, 4 KV đi ngầm, bán kính phục vụ đàm bảo [ 200 - 250 m.

Điều 2: Giao cho Kiến trúc sư trưởng thành phố phối hợp Ban quản lý Dự án Khu liên hợp thể thao Quốc gia tổ chức công bố quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt để quản lý. Trong quá trình thẩm định để xác nhận bản vẽ cần hướng dẫn để Ban quản lý Dự án Khu liên hợp thể thao Quốc gia chỉnh sửa theo ý kiến đề xuất, điều chỉnh tại tờ trình xin phê duyệt quy hoạch chi tiết.

Giám đốc Ban quản lý dự án Khu liên hợp thể thao Quốc gia tổ chức nghiên cứu, dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết của Khu liên hợp thể thao quốc gia; Kiến trúc sư trưởng thành phố tổ chức xem xét, thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt.

Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nhà đất - Địa chính, Xây dựng, Giao thông công chính, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Giám đốc Ban quản lý Dự án Khu liên hợp thể thao Quốc gia, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Mỹ Đình, Mễ Trì và thị trấn Phú Diễn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 56/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu liên hợp thể thao quốc gia tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 56/1999/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/07/1999
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/07/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản