Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5478/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;

Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng giá ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động

Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2011;

Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội - Giao thông vận tải - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công thương tại tờ trình số 6081/TTr-LS ngày 25/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung Tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội.

Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết tập đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo)
- Bộ Xây dựng; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CPVP, các phòng CV, TH;
- Lưu: VT, SXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khôi

 

ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 5478/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát Xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá Khảo sát xây dựng) là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm …) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1. Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2011;

- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

- Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND thành phố Hà Nội quản lý;

- Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phải Khảo sát Xây dựng;

- Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách của Thành phố Hà Nội năm 2011;

- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng giá ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội;

- Bảng giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng giá cuối quý III/2011.

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

2. Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng gồm các chi phí sau:

2.1. Chi phí vật liệu:

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá cuối quý III năm 2011 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phố Hà Nội.

2.2. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát Xây dựng được xác định như sau:

- Mức lương tối thiểu tính trong bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn vùng I của Hà Nội là 2.000.000 đồng/1 tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.

- Mức lương tối thiểu chung được tính với mức 830.000 đồng/1 tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.

- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng lương B2 bà B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.

- Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Đối với các công trình khảo sát xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1.780.000 đồng/tháng) thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số: 0,890.

Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.

2.3. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

- Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:

a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm VAT):

- Giá điện (bình quân): 1.242 đ/1kwh (Theo Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ).

- Giá dầu điêzen (0,05S): 18.955 đ/1 lít

- Giá xăng RON 92: 19.000 đ/lít

- Giá dầu mazut 3S: 13.548 đ/lít

b. Tỷ lệ khấu hao:

- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.

3. Kết cấu tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng

Tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phẩn Khảo sát Xây dựng bao gồm 5 phần, 15 chương, phân theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát Xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

Phần I - Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng

Phần II - Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng.

Phần III - Chi tiết Tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát xây dựng gồm:

Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công.

Chương 2: Công tác khoan tay

Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.

Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.

Chương 5: Công tác khoan đường kính lớn.

Chương 6: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan

Chương 7: Công tác khống chế mặt bằng.

Chương 8: Công tác khống chế độ cao.

Chương 9: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn.

Chương 10: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước

Chương 11: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 12: Công tác thí nghiệm trong phòng.

Chương 13: Công tác thí nghiệm ngoài trời.

Chương 14: Công tác thăm dò địa vật lý.

Chương 15: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.

Phần IV - Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng chọn để tính đơn giá xây dựng trong công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng.

Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.

- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.

+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền lương một ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thợ bình quân của công nhân trực tiếp thi công.

+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.

II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.

2. Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:

- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá.

- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNCĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực. Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỷ lệ giữa mức lương tối thiểu chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:

Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.

4. Xử lý chuyển tiếp:

- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo tập đơn giá xây dựng công trình công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.

- Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo dự toán đã được duyệt, theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét giải quyết.

 

ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Chương 1.

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ để thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15

Đơn vị tính: đ/1 m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CA.01100

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.01101

CA.01102

Cấp đất đá I-III

Cấp đất đá IV-V

m3

m3

61.650

61.650

595.680

893.520

 

657.330

955.170

CA.01200

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.01201

CA.01202

Cấp đất đá I-III

Cấp đất đá IV-V

m3

m3

61.650

61.650

645.320

943.160

 

706.970

1.004.810

CA.02100

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.02101

CA.02102

Cấp đất đá I-III

Cấp đất đá IV-V

m3

m3

87.830

87.830

794.240

1.092.080

 

882.070

1.179.910

CA.02200

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.02201

CA.02202

Cấp đất đá I-III

Cấp đất đá IV-V

m3

m3

87.830

87.830

868.700

1.290.640

 

956.530

1.378.470

CA.02300

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

 

 

 

 

 

CA.02301

CA.02302

Cấp đất đá I-III

Cấp đất đá IV-V

m3

m3

87.830

87.830

1.017.620

1.538.840

 

1.105.450

1.626.670

Chương 2.

CÔNG TÁC KHOAN TAY

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau

- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: K = 1,1

- Khoan không chống ống: K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: K = 1,1

- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: K = 1,15

- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CB.01100

CB.01101

CB.01102

CB.01200

CB.01201

CB.01202

CB.01300

CB.01301

CB.01302

Độ sâu hố khoan đến 10m

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - V

Độ sâu hố khoan đến 20m

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - V

Độ sâu hố khoan > 20m

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - V

 

m3

m3

 

m3

m3

 

m3

m3

 

114.182

115.221

 

114.853

116.039

 

115.918

116.899

 

555.968

918.340

 

565.896

948.124

 

655.248

1.067.260

 

6.573

9.860

 

6.872

10.159

 

7.769

11.653

 

676.723

1.043.421

 

687.621

1.074.322

 

778.935

1.195.812

Chương 3.

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lập và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)

- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã

- Bộ máy khoan tự hành.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang: K = 1,5

- Khoan xiên: K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm: K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm: K = 1,2

- Khoan không ống chống: K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: K = 1,05

- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05

- Khoan khô: K = 1,15

- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị): K = 1,15

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CC.01100

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 30m

 

 

 

 

 

CC.01101

CC.01102

CC.01103

CC.01104

CC.01105

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

102.575

121.330

145.904

218.878

285.637

707.370

953.088

1.310.496

1.236.036

1.702.652

137.855

310.174

516.957

473.877

732.355

947.800

1.384.592

1.973.357

1.928.791

2.720.644

CC.01200

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 60m

 

 

 

 

 

CC.01201

CC.01202

CC.01203

CC.01204

CC.01205

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

101.962

120.005

141.879

215.045

280.352

744.600

1.005.210

1.365.100

1.305.532

1.792.004

146.471

327.406

568.652

542.805

801.283

993.033

1.452.621

2.075.631

2.063.382

2.873.639

CC.01300

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 100m

 

 

 

 

 

CC.01301

CC.01302

CC.01303

CC.01304

CC.01305

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

101.379

118.542

137.737

212.636

275.066

884.337

1.205.179

1.628.475

1.623.082

2.089.516

155.087

370.486

611.732

585.884

878.827

1.140.803

1.694.207

2.377.944

2.421.602

3.243.409

CC.01400

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 150m

 

 

 

 

 

CC.01401

CC.01402

CC.01403

CC.01404

CC.01405

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

122.216

139.099

155.799

241.010

303.732

905.906

1.272.583

1.755.194

1.698.575

2.321.385

172.319

396.334

672.044

620.348

930.522

1.200.441

1.808.016

2.583.037

2.559.933

3.555.639

CC.01500

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 200m

 

 

 

 

 

CC.01501

CC.01502

CC.01503

CC.01504

CC.01505

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

121.328

136.957

149.936

241.885

304.898

935.564

1.310.329

1.809.117

1.749.801

2.391.485

189.551

439.413

749.587

680.660

1.016.682

1.246.443

1.886.699

2.708.640

2.672.346

3.713.065

BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN

(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CC.02100

Độ sâu hố khoan đến 30m

 

 

 

 

 

CC.02101

CC.02102

CC.02103

CC.02104

CC.02105

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

3.523

3.523

3.523

3.523

3.523

173.740

235.790

305.286

322.660

416.976

14.100

28.200

46.146

52.555

62.809

191.363

267.513

354.955

378.738

483.308

CC.02200

Độ sâu hố khoan đến 60m

 

 

 

 

 

CC.02201

CC.02202

CC.02203

CC.02204

CC.02205

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

3.523

3.523

3.523

3.523

3.523

176.222

238.272

307.768

322.660

421.940

15.382

29.482

49.991

56.400

67.936

195.127

271.277

361.282

382.583

493.399

CC.02300

Độ sâu hố khoan đến 100m

 

 

 

 

 

CC.02301

CC.02302

CC.02303

CC.02304

CC.02305

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

3.523

3.523

3.523

3.523

3.523

191.114

260.610

347.480

352.444

426.904

16.664

37.173

61.527

69.218

83.318

211.301

301.306

412.530

425.185

513.745

CC.02400

Độ sâu hố khoan đến 150m

 

 

 

 

 

CC.02401

CC.02402

CC.02403

CC.02404

CC.02405

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

3.523

3.523

3.523

3.523

3.523

196.078

273.020

354.926

372.300

496.400

17.945

42.300

67.936

76.909

92.291

217.546

318.843

426.385

452.732

592.214

CC.02500

Độ sâu hố khoan đến 200m

 

 

 

 

 

CC.02501

CC.02502

CC.02503

CC.02504

CC.02505

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

3.523

3.523

3.523

3.523

3.523

201.042

280.466

362.372

382.228

508.810

20.509

47.427

75.627

85.882

103.827

225.074

331.416

441.522

471.633

616.160

Chương 4.

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lập và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.

- ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng …)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng …)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên: K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm: K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm: K = 1,2

- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8

- Hiệp khoan > 05m: K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05

- Khoan khô: K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: K = 1,1

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: K = 1,2

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CD.01100

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 30m

 

 

 

 

 

CD.01101

CD.01102

CD.01103

CD.01104

CD.01105

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

119.141

139.062

164.511

237.776

304.827

1.067.260

1.442.042

1.970.708

1.868.946

2.531.640

163.703

370.486

611.732

568.652

870.211

1.350.104

1.951.590

2.746.951

2.675.374

3.706.678

CD.01200

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 60m

 

 

 

 

 

CD.01201

CD.01202

CD.01203

CD.01204

CD.01205

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

118.557

137.620

160.281

232.322

299.833

1.116.900

1.514.020

2.060.060

1.960.780

2.705.380

172.319

396.334

680.660

646.196

973.602

1.407.776

2.047.974

2.901.001

2.841.298

3.978.815

CD.01300

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 100m

 

 

 

 

 

CD.01301

CD.01302

CD.01303

CD.01304

CD.01305

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

117.974

136.040

156.926

232.408

295.130

1.283.367

1.730.928

2.388.789

2.267.462

3.154.496

189.551

448.029

792.667

723.739

1.042.530

1.590.892

2.314.997

3.338.382

3.223.609

4.492.156

CD.01400

Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 150m

 

 

 

 

 

CD.01401

CD.01402

CD.01403

CD.01404

CD.01405

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - VI

Cấp đất đá VII - VIII

Cấp đất đá IX - X

Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

100.216

117.099

133.799

213.510

276.232

1.315.721

1.846.863

2.547.862

2.464.281

3.364.795

198.167

482.493

818.515

740.971

1.120.073

1.614.104

2.446.455

3.500.176

3.481.762

4.761.100

Chương 5.

KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần túy.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục 11.

- Hố khoan thẳng đứng

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 400mm

 

 

 

 

 

CG.01100

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CG.01101

CG.01102

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - V

m

m

19.470

29.194

526.184

794.240

264.198

396.298

809.852

1.219.732

CG.01200

Độ sâu khoan đến > 10m

 

 

 

 

 

CG.01201

CG.01202

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - V

m

m

19.470

29.194

560.932

861.254

290.618

435.927

871.020

1.326.375

 

Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 600mm

 

 

 

 

 

CG.02100

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CG.02101

CG.02102

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - V

m

m

19.470

29.194

568.378

883.592

303.828

449.137

891.676

1.361.923

CG.02200

Độ sâu khoan đến > 10m

 

 

 

 

 

CG.02201

CG.02202

Cấp đất đá I - III

Cấp đất đá IV - V

m

m

19.470

29.194

603.126

948.124

330.248

488.767

952.844

1.466.085

Chương 6.

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm

Đơn vị tính: đồng/1 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CH.01100

Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố khoan

m

97.247

223.380

 

320.627

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ Ống thép D75mm: K = 1,3

+ Ống thép D93mm: K = 1,5

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5

Chương 7.

CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối

- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế

- Đo góc phương vị

- Đo nguyên tố quy tâm

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ

- Nghiệm thu bàn giao

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.01100

CK.01101

CK.01102

CK.01103

CK.01104

CK.01105

CK.01106

Tam giác hạng 4

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

251.924

251.924

251.924

251.924

251.924

251.924

 

11.269.907

13.318.981

16.392.592

19.708.857

26.368.347

34.834.258

 

134.443

163.857

200.002

244.724

286.440

331.510

 

11.656.274

13.734.762

6.844.518

20.205.505

26.906.711

35.417.692

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm V

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.02100

CK.02101

CK.02102

CK.02103

CK.02104

CK.02105

CK.02106

Đường chuyền hạng 4

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

193.591

193.591

193.591

193.591

193.591

193.591

 

8.784.057

10.372.089

12.806.713

15.368.055

20.490.740

27.150.231

 

126.483

148.246

165.718

211.038

256.538

320.784

 

9.104.131

10.713.926

13.166.022

15.772.684

20.940.869

27.664.606

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.03100

CK.03101

CK.03102

CK.03103

CK.03104

CK.03105

CK.03106

Giải tích cấp 1

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

129.752

129.752

129.752

129.752

129.752

129.752

 

5.281.696

6.224.856

7.356.648

8.865.704

11.789.500

15.678.794

 

37.083

43.430

55.166

67.825

92.311

111.554

 

5.448.531

6.398.038

7.541.566

9.063.281

12.011.563

15.920.100

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V.

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.04100

CK.04101

CK.04102

CK.04103

CK.04104

CK.04105

CK.04106

Giải tích cấp 2

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

30.678

30.678

30.678

30.678

30.678

30.678

 

1.811.860

2.308.260

3.028.040

4.144.940

5.584.500

7.743.840

 

7.569

9.552

11.536

14.963

20.009

27.943

 

1.850.107

2.348.490

3.070.254

4.190.581

5.635.187

7.802.461

CK.04200

CK.04201

CK.04202

CK.04203

CK.04204

CK.04205

CK.04206

Đường chuyền cấp 1

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

129.752

129.752

129.752

129.752

129.752

129.752

 

4.020.840

4.939.180

6.602.120

8.016.860

10.374.760

12.968.450

 

12.635

16.125

19.545

29.805

37.576

46.348

 

4.163.227

5.085.057

6.751.417

8.176.417

10.542.088

13.144.550

CK.04300

CK.04301

CK.04302

CK.04303

CK.04304

CK.04305

CK.04306

Đường chuyền cấp 2

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

28.307

28.307

28.307

28.307

28.307

28.307

 

1.414.740

1.886.320

2.380.238

3.251.420

4.566.880

6.031.260

 

6.483

8.284

10.085

14.045

18.187

24.130

 

1.449.530

1.922.911

2.418.630

3.293.772

4.613.374

6.083.697

Chương 8.

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2

- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

Đơn vị tính: đ/ 1 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CL.01100

CL.01101

CL.01102

CL.01103

CL.01104

CL.01105

Thủy chuẩn hạng III

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

 

Km

Km

Km

Km

Km

 

15.474

15.474

15.474

15.474

15.474

 

1.484.236

1.767.184

2.357.900

3.301.060

4.715.800

 

2.965

2.965

3.557

5.633

8.894

 

1.502.675

1.785.623

2.376.931

3.322.167

4.740.168

CL.02100

CL.02101

CL.02102

CL.02103

CL.02104

CL.02105

Thủy chuẩn hạng IV

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

 

Km

Km

Km

Km

Km

 

8.287

8.287

8.287

8.287

8.287

 

1.414.740

1.625.710

2.122.110

2.829.480

4.055.588

 

2.075

2.490

2.965

4.743

7.708

 

1.425.102

1.636.487

2.133.362

2.842.510

4.071.583

CL.03100

CL.03101

CL.03102

CL.03103

CL.03104

CL.03105

Thủy chuẩn kỹ thuật

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

 

Km

Km

Km

Km

Km

 

2.210

2.210

3.055

3.055

3.055

 

682.550

848.844

1.059.814

1.461.898

2.474.554

 

1.482

1.779

2.372

3.557

4.743

 

686.242

852.833

1.065.241

1.468.510

2.482.352

Chương 9.

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3

Đơn vị tính: đ/ 1 ha; đ/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.01100

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.01101

CM.01102

CM.01103

CM.01104

CM.01105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

ha

ha

ha

ha

ha

84.640

84.640

95.450

95.450

106.260

4.591.700

6.200.036

8.364.340

11.317.920

15.797.930

25.731

34.947

46.814

51.222

69.061

4.702.071

6.319.623

8.506.604

11.464.592

15.973.251

CM.01200

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.01201

CM.01202

CM.01203

CM.01204

CM.01205

CM.01206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

ha

ha

ha

ha

ha

ha

84.640

84.640

95.450

95.450

106.260

106.260

4.368.320

5.882.340

7.967.220

10.771.880

14.991.280

21.121.820

24.128

32.535

43.598

48.006

65.103

90.939

4.477.088

5.999.515

8.106.268

10.915.336

15.162.643

21.319.019

CM.02100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.02101

CM.02102

CM.02103

CM.02104

CM.02105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

ha

ha

ha

ha

ha

29.325

29.325

34.270

34.270

39.215

1.625.710

2.184.160

2.946.134

3.961.272

5.539.824

9.089

17.614

24.565

34.543

47.750

1.664.124

2.231.099

3.004.969

4.030.085

5.626.789

CM.02200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.02201

CM.02202

CM.02203

CM.02204

CM.02205

CM.02206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

ha

ha

ha

ha

ha

ha

29.325

29.325

34.270

34.270

39.215

39.215

1.556.214

2.074.952

2.804.660

3.772.640

5.281.696

7.396.360

8.485

16.207

22.756

30.937

44.051

66.735

1.594.024

2.120.484

2.861.686

3.837.847

5.364.962

7.502.310

CM.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.03101

CM.03102

CM.03103

CM.03104

CM.03105

CM.03106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

604.325

644.575

721.625

741.750

874.000

894.125

54.231.700

73.094.900

99.031.800

132.042.400

183.916.200

249.937.400

418.193

581.902

800.021

1.161.104

1.864.326

2.489.443

55.254.218

74.321.377

100.553.446

133.945.254

186.654.526

253.320.968

Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.

Đơn vị tính: đ/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.03200

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.03201

CM.03202

CM.03203

CM.03204

CM.03205

CM.03206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

604.325

644.575

721.625

741.750

874.000

894.125

51.873.800

68.255.000

94.316.000

125.092.800

174.484.600

238.023.800

382.009

622.106

735.694

1.070.644

1.532.639

2.292.441

52.860.134

69.521.681

95.773.319

126.905.194

176.891.239

241.210.366

CM.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.04101

CM.04102

CM.04103

CM.04104

CM.04105

CM.04106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

192.625

200.675

226.550

234.600

255.875

267.950

24.050.580

33.953.760

53.288.540

68.379.100

94.316.000

132.042.400

184.776

238.183

326.524

484.252

706.935

1.021.593

24.427.981

34.392.618

53.841.614

69.097.952

95.278.810

133.331.943

Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.

Đơn vị tính: đ/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.04200

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.04201

CM.04202

CM.04203

CM.04204

CM.04205

CM.04206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

192.625

200.675

226.550

234.600

255.875

267.950

21.643.040

30.404.500

47.852.960

63.663.300

89.600.200

125.092.800

168.694

218.081

300.391

446.058

652.658

941.184

22.004.359

30.823.256

48.379.901

64.343.958

90.508.733

126.301.934

CM.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.05101

CM.05102

CM.05103

CM.05104

CM.05105

CM.05106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

71.300

79.350

100.625

108.675

142.025

142.025

14.147.400

18.863.200

23.579.000

33.010.600

44.676.000

61.305.400

99.331

125.412

141.956

210.630

316.760

476.960

14.318.031

19.067.962

23.821.581

33.329.905

45.134.785

61.924.385

CM.05200

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.05201

CM.05202

CM.05203

CM.05204

CM.05205

CM.05206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

71.300

79.350

100.625

108.675

142.025

142.025

13.402.800

16.505.300

22.387.640

30.652.700

47.158.000

58.947.500

90.486

113.350

129.895

192.538

288.617

436.756

13.564.586

16.698.000

22.618.160

30.953.913

47.588.642

59.526.281

CM.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.06101

CM.06102

CM.06103

CM.06104

CM.06105

CM.06106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

38.123

38.123

52.958

52.958

64.688

64.688

5.410.760

6.602.120

8.960.020

12.261.080

16.976.880

23.579.000

45.283

52.431

59.356

86.921

122.455

185.619

5.494.166

6.692.674

9.072.334

12.400.959

17.164.023

23.829.307

CM.06200

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.06201

CM.06202

CM.06203

CM.06204

CM.06205

CM.06206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

38.123

38.123

52.038

52.038

64.688

64.688

5.112.920

6.272.014

8.488.440

11.541.300

16.033.720

22.387.640

41.262

47.406

54.330

79.483

112.404

169.537

5.192.305

6.357.543

8.594.808

11.672.821

16.210.812

22.621.865

SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a. Số hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu: phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn ….). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ rét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh; nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy in (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh ghi chú các đoạn đường đi tới …)

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …).

- In bản đồ: (in phun).

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông …), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter …, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh)

- Hiện, tráng phim

- Sửa chữa phim

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

d. Phân loại khó khăn:

Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, giản cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non …). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở học suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá … bình đồ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2

Đơn vị tính: đ/ 1 ha; đ/10 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.07100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.07101

CM.07102

CM.07103

CM.07104

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

4.548

4.548

4.548

4.548

2.015.400

2.149.760

2.418.480

2.620.020

24.108

24.143

24.178

24.213

2.044.056

2.178.451

2.447.206

2.648.781

CM.07200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07201

CM.07202

CM.07203

CM.07204

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

4.548

4.548

4.548

4.548

1.948.220

2.082.580

2.284.120

2.519.250

24.073

24.108

24.143

24.178

1.976.841

2.111.236

2.312.811

2.547.976

CM.07300

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07301

CM.07302

CM.07303

CM.07304

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

1.214

1.214

1.214

1.214

335.900

470.260

537.440

671.800

6.256

6.273

6.287

6.308

343.370

477.747

544.941

679.322

CM.07400

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07401

CM.07402

CM.07403

CM.07404

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

360

360

360

360

134.360

167.950

201.540

235.130

3.043

3.046

3.050

3.055

137.763

171.356

204.950

238.545

CM.07500

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.07501

CM.07502

CM.07503

CM.07504

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

360

360

360

360

83.975

100.770

117.565

134.360

3.041

3.045

3.048

3.054

87.376

104.175

120.973

137.774

CM.07600

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07601

CM.07602

CM.07603

CM.07604

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

91

91

91

91

40.308

47.026

53.744

60.462

429

432

436

439

40.828

47.549

54.271

60.992

CM.07700

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07701

CM.07702

CM.07703

CM.07704

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

91

91

91

91

30.231

33.590

40.308

47.026

427

431

433

438

30.749

34.112

40.832

47.555

CM.07800

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07801

CM.07802

CM.07803

CM.07804

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

10 ha

10 ha

10 ha

10 ha

231

231

231

231

201.540

235.130

268.720

302.310

178

185

192

199

201.949

235.546

269.143

320.740

Chương 10.

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

Đơn vị tính: đ/ 1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CN.01100

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.01101

CN.01102

CN.01103

CN.01104

CN.01105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

ha

ha

ha

ha

ha

73.260

73.260

83.600

83.600

93.940

5.956.800

8.041.680

10.871.160

14.718.260

20.526.140

18.823

26.158

34.988

37.953

53.039

6.048.883

8.141.098

10.989.748

14.839.813

20.673.119

CN.01200

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.01201

CN.01202

CN.01203

CN.01204

CN.01205

CN.01206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

ha

ha

ha

ha

ha

ha

73.260

73.260

83.600

83.600

93.940

93.940

5.683.780

7.661.934

10.349.940

13.998.480

19.545.750

27.421.136

18.024

24.245

33.179

37.010

50.225

70.189

5.775.064

7.759.439

10.466.719

14.119.090

19.689.915

27.585.265

CN.02100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.02101

CN.02102

CN.02103

CN.02104

CN.02105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

ha

ha

ha

ha

ha

28.050

28.050

32.780

32.780

37.510

2.084.880

2.854.300

3.822.280

5.137.740

7.190.354

6.583

12.954

18.209

24.771

35.125

2.119.513

2.895.304

3.873.269

5.195.291

7.262.989

CN.02200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.02201

CN.02202

CN.02203

CN.02204

CN.02205

CN.02206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

ha

ha

ha

ha

ha

ha

28.050

28.050

32.780

32.780

37.510

37.510

2.002.974

2.680.560

3.623.720

4.889.540

6.850.320

9.605.340

6.181

11.989

17.003

22.961

32.512

49.233

2.037.205

2.720.599

3.673.503

4.945.281

6.920.342

9.692.083

CN.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.03101

CN.03102

CN.03103

CN.03104

CN.03105

CN.03106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

346.725

386.975

464.025

484.150

616.400

636.525

70.488.800

95.010.960

128.741.340

171.754.400

239.264.800

324.893.800

300.555

422.304

585.158

854.226

1.363.110

1.827.243

71.136.080

95.820.239

129.790.523

173.092.776

241.244.310

327.357.568

CN.03200

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.03201

CN.03202

CN.03203

CN.03204

CN.03205

CN.03206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

346.725

386.975

464.025

484.150

616.400

636.525

67.510.400

88.855.600

122.610.800

162.322.800

226.854.800

309.505.400

274.422

388.532

538.923

789.898

1.130.929

1.688.538

68.131.547

89.631.107

123.613.478

163.596.848

228.602.129

311.830.463

CN.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.04101

CN.04102

CN.04103

CN.04104

CN.04105

CN.04106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

192.625

200.675

226.550

234.600

255.875

267.950

31.025.000

44.179.600

68.999.600

87.366.400

122.610.800

171.754.400

132.709

172.424

245.188

354.185

521.602

750.830

31.350.334

44.552.699

69.471.338

87.955.185

123.388.277

172.773.180

CN.04200

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.04201

CN.04202

CN.04203

CN.04204

CN.04205

CN.04206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

192.625

200.675

226.550

234.600

255.875

267.950

29.535.800

41.697.600

65.524.800

82.650.600

116.405.800

162.322.800

121.452

158.353

221.119

327.449

483.609

694.357

29.849.877

42.056.628

65.972.469

83.212.649

117.145.284

163.285.107

CN.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.05101

CN.05102

CN.05103

CN.05104

CN.05105

CN.05106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

71.300

79.350

100.625

108.675

142.025

142.025

18.366.800

24.522.160

30.652.700

42.938.600

58.327.000

79.672.200

71.123

90.451

102.695

152.142

229.028

344.859

18.509.223

24.691.961

30.856.020

43.199.417

58.698.053

80.159.084

CN.05200

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CN.05201

CN.05202

CN.05203

CN.05204

CN.05205

CN.05206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

71.300

79.350

100.625

108.675

142.025

142.025

17.448.460

21.456.890

29.039.400

39.836.100

55.100.400

76.619.340

65.494

82.812

94.252

139.478

209.931

316.716

17.585.254

21.619.052

29.234.277

40.084.253

55.452.356

77.078.081

CN.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.06101

CN.06102

CN.06103

CN.06104

CN.06105

CN.06106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

38.123

38.123

52.958

52.958

64.688

64.688

6.974.420

8.587.720

11.640.580

15.934.440

22.064.980

30.652.700

32.457

37.709

43.020

63.053

88.638

133.863

7.045.000

8.663.552

11.736.558

16.050.451

22.218.306

30.851.251

CN.06200

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CN.06201

CN.06202

CN.06203

CN.06204

CN.06205

CN.06206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

100 ha

38.123

38.123

52.038

52.038

64.688

64.688

6.626.940

8.140.960

11.690.220

15.140.200

20.948.080

29.113.860

29.643

34.492

39.401

57.827

81.200

121.802

6.694.706

8.213.575

11.781.659

15.250.065

21.093.968

29.300.350

Chương 11.

ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ số áp dụng

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1.35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen …) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1.2.

Đơn vị tính: đ/ 100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01100

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01101

CO.01102

CO.01103

CO.01104

CO.01105

CO.01106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

21.527

24.552

30.269

33.294

39.012

42.037

421.940

548.522

712.334

925.786

1.191.360

1.563.660

1.417

1.921

2.550

3.479

4.879

6.800

444.884

574.995

745.153

962.559

1.235.251

1.612.497

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Các hệ số áp dụng

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái

Xi măng: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.

- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7

Đơn vị tính: đ/ 100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01200

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01201

CO.01202

CO.01203

CO.01204

CO.01205

CO.01206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

32.918

37.741

42.565

47.388

52.212

57.035

548.522

712.334

925.786

1.203.770

1.588.480

2.035.240

3.510

4.954

6.564

8.897

12.818

18.615

584.950

755.029

974.915

1.260.055

1.653.510

2.110.890

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đ/ 100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01300

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01301

CO.01302

CO.01303

CO.01304

CO.01305

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

100m

100m

100m

100m

100m

22.077

25.102

30.819

33.844

39.562

595.680

774.384

1.007.692

1.315.460

1.700.170

2.125

2.913

3.825

5.624

7.429

619.882

802.399

1.042.336

1.354.928

1.747.161

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.

3. Các hệ số áp dụng

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc

Xi măng: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%

Đơn vị tính: đ/ 100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công

 

 

 

 

 

CO.01401

CO.01402

CO.01403

CO.01404

CO.01405

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

100m

100m

100m

100m

100m

28.094

28.094

37.741

37.741

47.388

824.024

1.069.742

1.389.920

1.804.414

2.357.900

5.554

8.011

11.396

14.142

20.933

857.672

1.105.847

1.439.057

1.856.297

2.426.221

CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).

- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.

- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.

- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.

- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.

- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.

- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).

Đơn vị tính: đ/ 1 chu kỳ đo

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.02100

Đo lún công trình

Số điểm đo của một chu kỳ

 

 

 

 

 

CO.02101

CO.02102

CO.02103

CO.02104

CO.02105

CO.02106

n < 10

10 < n ≤ 15

15 < n ≤ 20

20 < n ≤ 25

25 < n ≤ 30

30 < n ≤ 35

Chu kỳ

Chu kỳ

Chu kỳ

Chu kỳ

Chu kỳ

Chu kỳ

390.720

489.720

644.160

743.160

897.600

996.600

2.978.400

4.467.600

6.205.000

7.942.400

9.928.000

11.665.400

21.468

26.875

32.282

37.689

43.097

48.504

3.390.588

4.984.195

6.881.442

8.723.249

10.868.697

12.710.504

Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3

- Bảng hệ số cấp địa hình

Cấp địa hình

1

2

3

4

5

Hệ số

0,8

0,9

1,0

1,1

1,2

- Bảng hệ số cấp hạng đo lún

Cấp hạng đo lún

III

II

I

Đặc biệt

Hệ số

1,0

1,1

1,2

1,3

- Khi đo từ 2 chu kỳ trở lên chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.

Chương 12.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG

1. Thành phần công việc:

- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.01101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần

Mẫu

57.068

1.241.000

183.266

1.481.334

Ghi chú:

- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,7

- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,8

- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số = 0,75

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.02101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá

Mẫu

89.075

2.233.800

73.254

2.396.129

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG

(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu

+ Thí nghiệm

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục)

Mẫu

44.222

1.563.660

185.229

1.793.111

Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.

XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG

(Bằng phương pháp 3 trục)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.

+ Lắp vào máy để bão hòa nước.

+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1 viên.

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD): K = 2

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không có kết không thoát nước (UU): K = 0,5

+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03201

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục

Mẫu

209.466

4.467.600

3.423.895

8.100.961

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03301

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng

Mẫu

33.093

1.886.320

124.358

2.043.771

Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN

1. Nội dung công việc

- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.

- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).

- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.

- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).

- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.

- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.

- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.

- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (γ) và độ ẩm (W) của đất.

- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.

- Nghiệm thu, bàn giao

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03401

Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn

Mẫu

41.242

2.010.420

167.995

2.219.657

Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.04101

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá

Mẫu

15.113

1.662.940

227.279

1.905.332

THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.05101

Trách nhiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng

Mẫu

14.735

1.662.940

60.805

1.738.480

THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.

- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:

+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.

+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.

+ Ngâm bão hòa nước từ 3 - 7 ngày;

+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.

+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.

Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.

- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.

- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.

- Nghiệm thu và bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.06101

Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

Mẫu

257.874

4.467.600

448.274

5.173.748

XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ

(Lát mỏng thạch học)

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.07101

Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (Lát mỏng thạch học)

Mẫu

8.781

503.850

11.482

524.113

THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG

Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.

- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.

- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.08101

Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên liệu làm xi măng

Mẫu

40.363

839.750

198.547

1.078.660

THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất

- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.

- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)

- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.

- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.

- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đô thị vẽ được.

- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.

- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.09101

Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia)

Mẫu

83.202

5.212.200

200.817

5.496.219

Chương 13.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính: đ/ 1 m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.01101

Xuyên tĩnh

m

5.916

297.840

59.685

363.441

XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính: đ/ 1 m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.01201

Xuyên động

m

2.530

198.560

17.446

218.536

CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.02101

Cắt quay bằng máy

điểm

65.175

496.400

34.986

596.561

Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)

THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)

Đơn vị tính: đ/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.03101

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

 

 

 

 

 

CQ.03101

CQ.03102

Đất đá cấp I-III

Đất đá cấp IV-VI

Lần

Lần

76.475

51.003

273.020

446.760

86.049

129.074

435.544

626.837

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ

NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.04100

Nén ngang trong thành lỗ khoan

 

 

 

 

 

CQ.04101

CQ.04102

Cấp địa hình I - III

Cấp địa hình IV - VI

điểm

điểm

137.419

154.345

471.580

943.160

60.582

121.163

669.581

1.218.668

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ

HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

Đơn vị tính: đ/ 1 lần hút

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.05101

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

70.496

7.669.380

6.930.520

14.670.396

Ghi chú:

- Nút hút đơn có một tỉa quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05

- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0

- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,8

ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng

- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.

- Độ sâu ép nước h ≤ 50m

Đơn vị tính: đ/1 đoạn ép

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.06101

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Đoạn

325.354

6.105.720

1.471.869

7.902.943

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:

- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét - k = 1,1

- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét - k = 1,2

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50 - 100m - k = 1,05

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m - k = 1,1

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m

Đơn vị tính: đ/1 lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.07101

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

21.096

1.092.080

 

1.113.176

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100 m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Điều kiện áp dụng

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m

Đơn vị tính: đ/1 lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.08101

Đổ nước thí nghiệm trong hồ đào

Lần

21.064

1.092.080

 

1.113.144

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5

MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đ/1 lần múc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.09101

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

20.024

1.737.400

35.855

1.793.279

THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

1. Thành phần công việc:

1.1. Vệ sinh hiện trường

- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép

- Thổi sạch, khô nền.

- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

1.2. Đổ, lắp cọc mốc

- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép

- Rửa sạch lỗ khoan.

- Đặt cọc mốc

1.3. Đổ bệ bê tông

- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

- Bê tông đạt mác 200.

1.4. Lắp ráp

- Lắp các tấm đệm, kích.

- Lắp dàn khung đồng hồ.

- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ

- Đồng hồ áp lực.

- Hệ thống làm việc của dầu.

- Kiểm tra piston.

- Kiểm tra hệ thống indicate.

1.6. Thí nghiệm thử

a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…

b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

1.7. Thí nghiệm chính thức

Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.

Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.

Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.

1.8. Thu dọn, lật bệ

- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

- Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: đ/1 bệ TN

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.11001

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

Bệ TN

4.475.843

80.913.200

3.176.505

88.565.548

THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.12001

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm

41.177

1.489.200

141.645

1.672.022

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn … v.v.).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.13101

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

điểm

18.810

496.400

50.161

565.371

CQ.13201

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

điểm

10.175

744.600

50.161

804.936

THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẦM ÉP CỨNG

Thành phần công việc:

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/10 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng

 

 

 

 

 

CQ.14101

Đường kính bàn nén D = 34cm

10 điểm

311.955

620.500

699.043

1.631.498

CQ.14201

Đường kính bàn nén D = 76cm

10 điểm

311.965

620.500

1.349.496

2.281.961

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, đầm, đồng hồ …).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.

- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn;

+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.

+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép f 14: que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.

Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.15001

Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng hệ thống cọc neo

Lần

1.496.355

13.651.000

966.940

16.114.295

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: đ/1 tấn tải trọng/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.16000

Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng dàn chất tải

 

 

 

 

 

CQ.16001

Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn

Tấn/lần

10.509

56.880

44.813

112.202

CQ.16002

Tải trọng nén ≤ 1000 tấn

Tấn/lần

9.705

48.978

43.987

102.670

CQ.16003

Tải trọng nén ≤ 1500 tấn

Tấn/lần

8.357

41.812

39.534

89.703

CQ.16004

Tải trọng nén ≤ 2000 tấn

Tấn/lần

7.336

35.746

37.307

80.389

Ghi chú: Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.17001

Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

1 cọc/1 lần

18.743

382.129

202.285

603.157

THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.18001

Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc

1 mặt cắt/1 lần

19.320

446.867

131.189

597.376

THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.19001

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman

điểm 

20.694

347.480

116.377

484.551

Chương 14.

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Khoảng cách giữa các tuyến > 100m, k = 1,05.

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2.

- Khi độ sâu thăm dò > 10-15m, k = 1,25

- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2

Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CR.01100

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125

 

 

 

 

 

 

Khoảng cách giữa các cực thu 2m

 

 

 

 

 

CR.01112

CR.01113

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Q sát

Q sát

21.708

22.668

744.600

933.232

23.064

29.044

789.372

984.944

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.01122

CR.01123

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Q sát

Q sát

21.708

22.668

744.600

933.232

25.969

32.461

792.277

988.361

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ.

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cọc, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:

+ Khoảng cách giữa các tuyến

> 50m - 100m,                   k = 1,05.

> 100m - 200m,                 k = 1,1

> 200m,                            k = 1,2

+ Độ dài thiết bị

> 500m - 700m,                 k = 1,15.

> 700m - 1000m,               k = 1,3

> 1000m,                          k = 1,5

+ Phương pháp đo

- Phương pháp nạp điện đo thế,                        k = 0,8

- Phương pháp nạp điện đo gradien,                  k = 1,15

- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh,         k = 1,2

- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh,         k = 1,4

- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh,                           k = 1,27

- Mặt cắt đối xứng kép,                                     k = 1,4

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp đo mặt cắt điện

 

 

 

 

 

CR.03101

CR.03102

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Q sát

Q sát

14.057

14.057

104.244

131.546

958

1.219

119.259

146.822

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhạy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số                    k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực I vị trí,                                                                           k = 1,1

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực I vị trí,                                                                          k = 1,2

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước,                                                                              k = 1,4

- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số         k = 1,4

Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp điện trường thiên nhiên

 

 

 

 

 

CR.03201

CR.03202

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Q sát

Q sát

2.569

2.997

54.604

81.906

929

1.364

58.102

86.267

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau

- AB > 1.000m, k = 1,3.

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

Từ 7-9mm, k = 1,15.

Từ 5-7mm, k = 1,25.

- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.

- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.

- Đo các khe nứt thì k = 0,5.

Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp đo sâu điện đối xứng

 

 

 

 

 

CR.03301

CR.03302

Cấp địa hình I-II

Cấp địa hình III-IV

Q sát

Q sát

73.772

74.036

1.675.350

2.171.750

13.062

16.836

1.762.184

2.262.622

Chương 15.

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng

Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

Đơn vị tính: đ/ 1 km2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CS.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

 

CS.05101

CS.05102

CS.05103

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

km2

km2

km2

179.003

179.003

179.003

29.281.533

40.494.989

64.117.066

10

10

10

29.460.546

40.674.002

64.296.079

CS.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

CS.06101

Cấp phức tạp I

km2

337.854

52.763.002

19

53.100.875

CS.06102

Cấp phức tạp II

km2

337.854

70.795.927

19

71.133.800

CS.06103

Cấp phức tạp III

km2

337.854

130.571.733

19

130.909.606

Đơn vị tính: đ/ 1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CS.07100

CS.07101

CS.07102

CS.07103

CS.08100

CS.08101

CS.08102

CS.08103

CS.09100

CS.09101

CS.09102

CS.09103

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/500

Cấp phức tạp I

Cấp phức tạp II

Cấp phức tạp III

 

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

 

30.690

30.690

30.690

 

16.322

16.322

16.322

 

33.210

33.210

33.210

 

1.472.865

2.383.299

4.780.658

 

2.952.760

4.780.658

8.717.671

 

5.694.608

9.280.102

16.872.912

 

1

1

1

 

1

1

1

 

1

1

1

 

1.503.556

2.413.990

4.811.349

 

2.969.083

4.796.981

8.733.994

 

5.727.819

9.313.313

16.906.123

 

GIÁ VẬT LIỆU

CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

STT

TÊN VẬT TƯ

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

áp kế (250 bar)

cái

220.000

2

áp kế (5 25 100 bar)

bộ

220.000

3

áp kế bình hơi (25 bar)

cái

220.000

4

ắc quy

cái

212.000

5

ắc quy 12 V

bộ

212.000

6

Axít axalic

kg

111.000

7

Axít nitơric đặc

gam

58

8

Bát sắt tráng men

cái

10.000

9

Bình bóp nước

cái

25.000

10

Bình hút ẩm

cái

424.800

11

Bình hút ẩm có vòi

cái

424.800

12

Bình khí CO2 (100 bar)

cái

4.000.000

13

Bình thủy tinh

cái

18.720

14

Bình thủy tinh tam giác 50-100ml

cái

20.880

15

Bình thủy tinh tam giác 50-1000ml

cái

20.880

16

Bình thủy tinh 100-1000ml

cái

18.720

17

Bình tiêu bản

cái

60.000

18

Bình tỷ trọng

cái

24.480

19

Bình tỷ trọng 1000ml

cái

41.480

20

Bàn đập

chiếc

100.000

21

Bàn nén D = 34 cm

cái

78.760

22

Bàn nén D = 76 cm

cái

173.140

23

Bàn gỗ 60x60

cái

80.000

24

Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)

m3

4.500

25

Bóng đèn

cái

4.500

26

Bóng đèn 36W

cái

4.500

27

Bóng đèn 100W

cái

4.500

28

Bóng đèn 220V 200W

cái

9.500

29

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

800.000

30

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

265.000

31

Bộ kính ép

bộ

500.000

32

Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.900.000

33

Bộ rây địa chất công trình

bộ

2.200.000

34

Bộ rây địa chất f 20cm

bộ

1.700.000

35

Bộ rây sỏi

bộ

1.700.000

36

Bộ sạc ắc quy

bộ

480.000

37

Búa (thăm dò địa vật lý trên cạn máy ES-125)

chiếc

255.000

38

Búa địa chất

cái

30.000

39

Búa 2kg

cái

30.000

40

Bút lông cỡ nhỏ f 5, f 2cm, f 1cm

bộ

16.000

41

Cánh cắt (e 60 e 70 e 100)

bộ

35.000.000

42

Cáp múc nước

m

10.000

43

Cáp thép f 6 f 8mm

m

4.031

44

Cáp thép f 6 f 8mm

m

4.031

45

Cát chuẩn (thí nghiệm)

kg

25.000

46

Cát vàng

m3

189.000

47

Cọc gỗ 0.04 * 0.04 * 0.4

cái

4.000

48

Cọc gỗ 4*4*30

cọc

3.500

49

Cọc mốc đo lún

cọc

15.000

50

Cọc neo

bộ

6.000.000

51

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

21.600.000

52

Cần chốt

m

160.000

53

Cần khoan

m

265.000

54

Cần xoắn

m

420.000

55

Cần xuyên

m

150.000

56

Cầu chì sứ

cái

5.000

57

Cầu dao điện 3 pha

cái

39.909

58

Cốc đất luyện, càng vaxiliep

bộ

750.000

59

Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)

cái

20.000

60

Cốc nhựa

cái

2.000

61

Cốc thủy tinh

cái

12.096

62

Cốc thủy tinh (50-1000) ml

cái

12.096

63

Cốc thủy tinh 1000 ml

cái

37.440

64

Cối chày đồng

bộ

550.000

65

Cối chày sứ

bộ

51.840

66

Cối chày thủy tinh

bộ

50.400

67

Cối chế bị

bộ

700.000

68

Cối giã đá

bộ

700.000

69

Chày dầm đất

cái

50.000

70

Chai nút mài

cái

20.000

71

Chén nung

cái

8.000

72

Chén sứ

cái

7.200

73

Chén sứ 25ml

cái

7.200

74

Chốt búa

chiếc

80.000

75

Chốt cần

cái

80.000

76

Chậu nhôm f 30cm

cái

50.000

77

Chậu thủy tinh

cái

40.320

78

Chậu thủy tinh f 20

cái

35.000

79

Chùy Vaxiliep

cái

600.000

80

Cực thu sóng dọc

chiếc

500.000

81

Cực thu sóng ngang

chiếc

600.000

82

Cuốc chim

cái

40.000

83

Dây điện

m

5.710

84

Dây điện súp

m

5.710

85

Dây địa chấn

m

4.000

86

Dây cáp điện 3 pha

m

47.750

87

Dây cao su f 8mm (để làm thấm và bão hòa nước)

m

3.000

88

Dây thép f 2 3

kg

19.000

89

Dàn đo lún

bộ

1.700.000

90

Dao gạt đất

cái

40.000

91

Dao gọt đất

cái

20.000

92

Dao luyện đất

cái

20.000

93

Dao nén, dao cắt

cái

20.000

94

Dao rựa chặt đất

cái

15.000

95

Dao thấm

cái

75.000

96

Dao vòng cắt, nén

cái

100.000

97

Dao vòng nén

cái

100.000

98

Dao vòng thấm

cái

100.000

99

Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m

kg

15.718

100

Dầu công nghiệp 20

kg

25.000

101

Dầu kích

kg

35.000

102

Dụng cụ thí nghiệm dầm nện

bộ

2.500.000

103

Dụng cụ xác định độ tan rã

bộ

800.000

104

Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát

bộ

2.600.000

105

Dụng cụ xác định trương nở

cái

1.000.000

106

Đá dăm 1x2.

m3

214.000

107

Đá hộc (để chất tải)

m3

168.000

108

Đá mài đĩa

viên

8.500

109

Đá sỏi 1x2

m3

202.000

110

Đồng hồ đo áp lực

cái

280.000

111

Đồng hồ đo áp lực 4 kg/cm2

cái

280.000

112

Đồng hồ để bàn

cái

50.000

113

Đồng hồ đo biến dạng

cái

542.000

114

Đồng hồ đo lún

cái

950.000

115

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

402.000

116

Đồng hồ đo mức nước

cái

153.000

117

Đồng hồ đo nước

cái

250.000

118

Đồng hồ bấm giây

bộ

240.000

119

Đồng hồ lưu lượng

cái

402.000

120

Đầu nối cần (khoan khảo sát)

bộ

265.000

121

Đầu nối ống chống

cái

140.000

122

Đe ghè đá

cái

150.000

123

Đinh

kg

19.000

124

Đinh + dây thép

kg

19.000

125

Đinh chữ U

kg

19.000

126

Điện cực đồng

cái

80.000

127

Điện cực không phân cực

cái

80.000

128

Điện cực sắt

cái

50.000

129

Đục thép

cái

15.000

130

Địa bàn địa chất

cái

220.000

131

Đĩa CD

cái

3.600

132

Đĩa mềm

cái

7.000

133

Đĩa sắt tráng men

cái

12.000

134

Đui điện

cái

3.000

135

Ghen cao su f 63

m

30.000

136

Ghen kim loại f 63

m

90.000

137

Giá ống nghiệm

cái

50.000

138

Giá gỗ làm thấm

cái

150.000

139

Giấy can (cuộn)

cuộn

250.000

140

Giấy can (m)

m

250.000

141

Giấy can cao 0,3m

m

6.000

142

Giấy Diamat

tờ

20.000

143

Giấy gói mẫu

ram

40.000

144

Giấy kẻ ly (m)

m

2.000

145

Giấy kẻ ly (tờ)

tờ

2.000

146

Giấy kẻ ly cao 0,3m

m

2.000

147

Giấy ráp

m2

12.500

148

Giấy trắng

tập

5.000

149

Giấy vẽ bản đồ (50x50)

tờ

5.000

150

Giấy viết

tập

5.000

151

Gỗ dán 25mm

m2

30.000

152

Gỗ dán 40mm

m2

40.000

153

Gỗ nhóm V

m3

2.000.000

154

Gỗ tấm

m3

2.000.000

155

Gỗ xẻ nhóm V

m3

2.000.000

156

Hóa chất

kg

150.000

157

Hộp gỗ

cái

100.000

158

Hộp gỗ đựng mẫu

cái

100.000

159

Hộp gỗ đựng mẫu 400x400x400mm

cái

100.000

160

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

150.000

161

Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

180.000

162

Hộp nhôm

cái

40.000

163

Hộp nhôm nhỏ

cái

15.000

164

Hộp tôn 200x100mm

cái

10.000

165

Hộp tôn 200x200x1

cái

20.000

166

Hóa chất

kg

150.000

167

Hóa chất (HCl, axêtic…)

kg

150.000

168

Hóa chất các loại

gam

150

169

Kali Thiocyarat

gam

150

170

Khay men

cái

40.000

171

Khay men chữ nhật

cái

40.000

172

Khay men to

cái

50.000

173

Khay men to + nhỏ

cái

50.000

174

Khay ủ đất

cái

30.000

175

Khuôn tạo mẫu

cái

200.000

176

Kính đáy 10 ly (20x40) cm (kính mài mờ)

cái

15.000

177

Kính lập thể

cái

150.000

178

Kính lúp

cái

60.000

179

Kính mài mờ (1x0,5)m

cái

60.000

180

Kính trắng (2x30x50) mm

cái

6.000

181

Kính vuông 16x16

cái

3.500

182

Lamen

kg

50.000

183

Lưỡi cắt đất

cái

160.000

184

Màng buồng nước f 270

cái

120.000

185

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

15.000

186

Mũi khoan

cái

100.000

187

Mũi khoan hợp kim

cái

125.000

188

Mũi khoan kim cương

cái

1.400.000

189

Mũi xuyên

cái

350.000

190

Mũi xuyên cắt

cái

420.000

191

Mũi xuyên hình nón

cái

430.000

192

Muôi xúc đất

cái

5.000

193

Nắp đậy ống

cái

10.000

194

Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hòa)

m

1.000.000

195

Nhiệt kế

cái

85.000

196

Nhiệt kế 100oC 1500oC

cái

85.000

197

Nhiệt kế 10oC 600oC

cái

250.000

198

Nhiệt kế các loại

cái

85.000

199

Nhựa canada

kg

30.000

200

Nước cất

lít

12.000

201

Nirơrat bạc

gam

150

202

Nitro Benzen tinh khiết

gam

80

203

Ống đồng trục f 25 và f 50

bộ

2.500.000

204

Ống đo thí nghiệm

cái

4.260.000

205

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

80.000

206

Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml

bộ

160.000

207

Ống cao su dẫn nước

m

8.000

208

Ống cao su dẫn nước f 1618 mm

m

8.000

209

Ống cao su dẫn nước f 16 mm

cái

8.000

210

ống cao su mềm

m

9.000

211

ống chống

m

420.000

212

ống chuẩn độ 25ml

cái

75.000

213

ống hút thủy tinh (2100)ml

cái

25.000

214

ống kẽm f 32

m

39.070

215

ống mẫu

ống

380.000

216

ống mẫu đơn

m

380.000

217

ống mẫu kép

cái

1.500.000

218

ống múc nước dài 2m

cái

100.000

219

ống ngoài f 16

m

50.000

220

ống nước fi 50

m

80.071

221

ống tổ ong dài 1m

ống

300.000

222

ống thép D 65 mm

m

88.550

223

ống thủy tinh chữ T f 8

cái

50.000

224

ống thủy tinh f 8 dài 1m làm thâm

cái

100.000

225

ống trọng f 42 (cần khoan)

m

200.000

226

Paraphin

kg

10.000

227

Phao thử độ chặt

bộ

1.500.000

228

Phao tỷ trọng kế

bộ

650.000

229

Phèn sắt

gam

60

230

Phễu rót cát

bộ

50.000

231

Phễu sắt f 5 cm

cái

20.000

232

Phễu thủy tinh

cái

50.000

233

Phễu thủy tinh (60-100)mm

cái

50.000

234

Pin 1,5 vôn

quả

1.500

235

Pin 69 vôn

hòm

75.000

236

Pin BTO45

hòm

240.000

237

Pin dùng cho đo nước

đôi

6.000

238

Quả bo

quả

35.000

239

Quả bo cao su

quả

35.000

240

Que hàn

kg

18.600

241

Que khuấy đất

cái

20.000

242

Rây địa chất

bộ

2.200.000

243

Rây địa chất công trình

bộ

2.200.000

244

Rây dụng cụ dầm nện

bộ

2.500.000

245

Sơn đỏ, trắng

kg

38.500

246

Sơn trắng + đỏ

kg

38.500

247

Sắt tròn f 14

kg

15.330

248

Sổ đo

quyển

8.000

249

Sổ đo lún

quyển

8.000

250

Sổ đo nước

quyển

8.000

251

Sổ ép nước

quyển

8.000

252

Sổ ghi chép mức nước

quyển

8.000

253

Sổ hút nước

quyển

8.000

254

Sổ tổng hợp độ lún

quyển

8.000

255

Sunphat đồng

kg

110.000

256

Tấm kẹp ngâm bão hòa

cái

50.000

257

Thép dầm I và kích các loại

kg

15.718

258

Thép gai f 10

kg

16.010

259

Thép gai f 16

kg

15.718

260

Thép gai f 22

kg

15.718

261

Thép gai f 32 40

kg

15.718

262

Thép hình

kg

15.621

263

Thước cuộn 20m

cái

203.000

264

Thước dây 50m

cái

290.000

265

Thước mét

cái

22.000

266

Thước thép 20m

cái

201.000

267

Thước thép 42m

cái

356.000

268

Thước thép 5m

cái

104.000

269

Thùng đo lưu lượng

cái

150.000

270

Thùng đựng nước

cái

50.000

271

Thùng gánh nước

đôi

100.000

272

Thùng lưu lượng 60 lít

cái

150.000

273

Thùng ngâm bão hòa

cái

100.000

274

Thùng phân ly

cái

100.000

275

Thuồng đào đất

cái

25.000

276

Thủy ngân

kg

300.000

277

Tời địa chấn

chiếc

1.235.000

278

Tời cuốn dây

cái

1.235.000

279

Tời cuốn dây điện

cái

1.235.000

280

Túi vải đựng màu

cái

8.000

281

Tuy ô dẫn nước

m

8.000

282

Xi măng PCB30

kg

1.045

283

Xẻng

cái

15.000

284

Xoong nhôm đun sáp

cái

35.000

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp I

Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

Cấp II

Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

Cấp III

Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30 - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

Cấp IV

Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…

Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

Cấp V

Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

Cấp VI

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp I

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

Cấp II

Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

Cấp III

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

Cấp IV

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

Cấp V

Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

Cấp II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

Cấp IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

Cấp V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm. Hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

Cấp II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

Cấp III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết, thác ghềnh.

Cấp V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

Cấp III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

Cấp IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ¸ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

Cấp V

- Vùng rừng núi cao 100 ¸ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…).

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Sông rộng 101 ¸ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

Cấp III

- Sông rộng 301 ¸ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng 501 ¸ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0 m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

Cấp V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

Địa hình loại I

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.

Địa hình loại II

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.

- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại III

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại IV

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

Địa hình loại V

- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyện, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

- Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn sỏi cuội, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30-50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn…

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét…

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chưa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông…

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn…

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Lateri kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn…

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

1

2

3

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá… (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi  cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa, Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xecirit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét…

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmanit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.

Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rỗng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10o.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC SỐ 13

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 10o).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch lọc và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.

- Đá macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch lọc đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

2

3

4

5

6

Cấu tạo địa chất

Địa hình địa mạo

Địa chất vật lý

Địa chất thủy văn

Mức độ lộ của đá gốc

Giao thông trong vùng

điểm

-

-

-

-

-

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

2

3

Cấp I

Cấp II

Cấp III

điểm

-

-

9

10 - 14

15 - 18

 

PHỤ LỤC SỐ 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

1

2

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy), á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chưa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bauxít dạng sét.

IV

Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skanơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxít.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alêvrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Am I bolit. Piôxennit tinh thể lớn. Các đá cacbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phot pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfiit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan.

Scacnơ augit-granat chứa can xit, thạch anh rỗng (nút có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhetit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit, fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit. Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Permatit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hydrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe)

IX

Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micro grano diorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit - gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granar, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít.

X

Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia, Liparit, Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic- quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5478/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 5478/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/11/2011
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Văn Khôi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/11/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản