Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5388/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU 1, QUẬN TÂN PHÚ (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thanh phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú;

Căn cứ Quyết định số 4792/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân quận thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3356/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Sơn Kỳ và phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông giáp: đường Trường Chinh.

+ Phía Tây giáp: đường Bình Long.

+ Phía Nam giáp: đường Tân Kỳ Tân Quý.

+ Phía Bắc giáp: kênh Tham Lương.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 573,658 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch:

+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang.

+ Khu dân cư xây dựng mới.

+ Khu thương mại - dịch vụ.

+ Khu công viên cây xanh.

+ Khu công trình dịch vụ đô thị.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:

Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).

4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp.

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú đã được phê duyệt).

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 125.000 người.

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

m2/người

45,89

B

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu

m2/người

29,63

C

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

 

 

 

Đất các nhóm nhà ở. Trong đó:

m2/người

15,75

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

m2/người

12,87

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

m2/người

2,89

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó:

m2/người

4,77

+ Đất công trình giáo dục

m2/người

1,48

+ Đất y tế

m2/người

0,04

+ Đất trung tâm thể dục thể thao

m2/người

0,43

+ Đất công trình văn hóa

m2/người

0,33

+ Đất trung tâm hành chính cấp phường

m2/người

0,034

+ Đất công trình thương mại - dịch vụ, chợ

m2/người

2,89

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/ng đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

m2/ng

3,11

- Đất giao thông cấp phân khu vực

km/km2

11,6

D

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

 

 

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

%

14

 

Tiêu chuẩn cấp nước

lít/người/ngày

180

 

Tiêu chuẩn thoát nước

lít/người/ngày

180

 

Tiêu chuẩn cấp điện

kwh/người/năm

1.500 - 2.500

 

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

kg/người/ngày

1,0 - 1,2

E

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

 

 

 

Mật độ xây dựng chung

%

50%

Hệ số sử dụng đất

lần

1,4

Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)

Tối đa

tầng

13

Tối thiểu

tầng

1

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 khu ở (gồm các đơn vị ở) và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

- Khu ở 1: giới hạn bởi:

+ Phía Đông giáp: đường Trường Chinh.

+ Phía Nam giáp: đường Lê Trọng Tấn và đường Tân Kỳ Tân Quý.

+ Phía Tây - Bắc giáp: kênh Tham Lương.

Có tổng diện tích là 349,658 ha, dân số 61.506 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng là khu dân cư hiện hữu cải tạo, đất sử dụng hỗn hợp dọc đường Trường Chinh và đường Lê Trọng Tấn.

- Khu ở 2: giới hạn bởi:

+ Phía Bắc và Đông - Bắc giáp: đường Lê Trọng Tấn.

+ Phía Nam giáp: đường Tân Kỳ Tân Quý.

+ Phía Tây - Bắc giáp: đường Bình Long.

Có tổng diện tích là 224 ha, dân số 63.494 người. Phân khu chức năng: khu dân cư hiện hữu cải tạo và khu sử dụng hỗn hp trên đường Lê Trọng Tấn và đường Tân Kỳ Tân Quý.

a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: Tổng diện tích: 370,334 ha, trong đó:

a.1. Nhóm nhà ở: Tổng diện tích đất các nhóm nhà ở: 196,93 ha, gồm đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo 160,82 ha, đất các nhóm nhà ở xây dựng mới 33,95 ha và đất các nhóm nhà ở dự kiến xây mới trong các khu đất hỗn hp 2,16 ha. Bố trí thành từng nhóm nhà theo các loại hình ở gồm:

- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: quy mô 160,82 ha (chiếm tỷ lệ 28,03% diện tích toàn khu):

+ Mật độ xây dựng từng nhóm nhà ở: 40% - 85%

+ Tầng cao xây dựng: tối đa 09 tầng.

+ Do khu vực thuộc phạm vi hạn chế tĩnh không của sân bay Tân Sơn Nhất nên chiều cao xây dựng căn cứ theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ (đối với từng trường hợp cụ thể sẽ được xem xét theo các Quy định quản lý kiến trúc đô thị hiện hành).

- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: quy mô 33,95 ha (chiếm 5,92% diện tích toàn khu):

+ Mật độ xây dựng từng nhóm nhà ở: 40% - 85 %.

+ Tầng cao xây dựng: tối đa 13 tầng.

- Các nhóm nhà ở xây mới trong khu sử dụng hỗn hợp: quy mô diện tích 2,16 ha, chiếm tỷ lệ 4 % diện tích đất khu sử dụng hỗn hợp (58,8 ha).

+ Mật độ xây dựng từng nhóm nhà ở: 35% - 60 %.

+ Tầng cao xây dựng: tối đa 13 tàng.

a.2. Công trình dịch vụ đô thị: tổng diện tích 59,63 ha, trong đó:

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 18,48 ha (chiếm 3,22 % diện tích toàn khu), trong đó:

+ Trường mầm non: 5,62 ha.

* Hiện hữu cải tạo: 03 cơ sở, tổng diện tích: 0,35 ha. Bao gồm: trường mầm non chung cư khu công nghiệp Tân Bình (0,1 ha), trường mầm non Thủy Tiên (0,11 ha), trường mầm non Hoa Hồng (0,14 ha).

* Xây dựng mới: 09 cơ sở, tổng diện tích: 5,27 ha.

+ Trường tiểu học: 6,17 ha.

* Hiện hữu cải tạo: 03 cơ sở, tổng diện tích: 0,6 ha. Bao gồm: Trường tiểu học Lê Lai (0,34 ha), trường tiểu học Tân Quý (0,11 ha), trường tiểu học Trí Đức (0,15 ha).

* Xây dựng mới: 06 cơ sở, tổng diện tích: 5,57 ha.

+ Trường trung học cơ sở: 6,68 ha.

* Hiện hữu cải tạo: 03 cơ sở, tổng diện tích: 1,34 ha. Bao gồm: Trường Hồng Đức (0,24 ha), trường Vĩnh Viễn (0,3 ha), trường trung học cơ sở Lê Lợi (0,8 ha)

* Xây dựng mới: 06 cơ sở, tổng diện tích: 5,34 ha.

- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường: tổng diện tích 0,43 ha.

+ Hiện hữu cải tạo, tổng diện tích: 0,33 ha. Bao gồm: Ủy ban nhân dân phường Tây Thạnh (0,17 ha), Trụ sở Công An phường Tây Thạnh (0,07ha) và Ủy ban nhân dân phường Sơn Kỳ (0,09 ha).

+ Xây dựng mới: 0,1 ha (Trụ sở Công an phường Sơn Kỳ).

- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện tích 0,47 ha.

+ Hiện hữu cải tạo: 0,47 ha (trạm y tế phường Sơn Kỳ 0,13 ha, trạm y tế phường Tây Thạnh 0,07 ha, phòng khám đa khoa Khu công nghiệp Tân Bình 0,27 ha).

- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa): 4,08 ha (02 trung tâm văn hóa xây dựng mới thuộc dự án Celadon).

- Đất thương mại - dịch vụ, chợ: tổng diện tích 36,17 ha, gồm:

+ Hiện hữu cải tạo: 2,56 ha, trong đó: Chợ Sơn Kỳ 0,38 ha, Trung tâm thương mại Pandora City 1,81 ha,...

+ Xây dựng mới: 21,32 ha.

+ Xây dựng mới trong các khu đất sử dụng hỗn hp: 12,29 ha.

a.3. Khu công viên cây xanh:

- Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 38,9 ha. Trong đó:

+ Đất cây xanh hiện hữu cải tạo: 4,12 ha.

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng xây dựng mới: 27,97 ha.

+ Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp: 6,81 ha.

a.4. Đất thể dục thể thao: 5,4 ha (trong dự án Celadon City).

a.5. Đất giao thông cấp phân khu vực: 66,741 ha.

a.6. Đất bãi đỗ xe: 2,73 ha.

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 203,324 ha:

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 37,94 ha, trong đó:

- Trường trung học phổ thông: 9,69 ha.

- Trường đại học, cao đẳng: 0,91 ha.

- Đất hành chính: 0,69 ha.

- Đất thể dục thể thao: 1,11 ha.

- Đất văn hóa cấp ngoài đơn vị ở: 0,72 ha (Nhà văn hóa Lao động hiện hữu 0,12 ha, Nhà văn hóa Thiếu nhi 0,6 ha).

- Đất thương mại - dịch vụ: 24,82 ha.

Ghi chú: tại vị trí các nhà ga của tuyến metro số 2 và số 6 bố trí các khu thương mại - dịch vụ trong phạm vi 5 phút đi bộ (200m) hạn chế chức năng ở và bố trí chức năng thương mại - dịch vụ kết hợp ở trong phạm vi 10 phút đi bộ (400m).

b.2. Đất cây xanh: 13,55 ha.

b.3. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): 48,82 ha.

b.4. Đất bến, bãi đỗ xe: 0,56 ha.

b.5. Đất công nghiệp - kho tàng, bến bãi: 82,35 ha.

b.6. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng: 0,38 ha.

(Lưu ý: Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần đảm bảo chính xác nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng)

b.7. Đất quân sự: 0,72 ha.

b.8. Đất mặt nước: 8,93 ha.

b.9. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 10,08 ha.

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại đất

Toàn khu

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A

Đất các đơn vị ở

370,334

64,56

1

Đất các nhóm nhà ở

196,93

34,33

 

Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

160,82

28,03

Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới

33,95

5,92

Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

2,16

0,38

2.

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

59,63

10,39

 

- Đất giáo dục

18,48

3,22

Trường mầm non

5,62

0,98

Trường tiểu học

6,17

1,08

Trường trung học cơ sở

6,68

1,17

- Đất trung tâm hành chính cấp phường

0,43

0,07

- Đất y tế (trạm y tế)

0,47

0,08

- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa)

4,08

0,71

- Đất thương mại - dịch vụ, chợ

23,88

4,16

- Đất thương mại - dịch vụ trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

12,29

2,14

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở).

38,90

6,78

 

Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp

6,81

1,19

4

Đất thể dục thể thao

5,40

0,94

5

Đất đường giao thông cấp phân khu vực.

66,744

11,63

6

Đất bãi đỗ xe

2,73

0,48

B

Đất ngoài đơn vị ở

203,324

35,44

1

Đất công hình dịch vụ đô thị

37,94

6,61

 

Đất trường trung học phổ thông

9,69

1,69

Đất trường đại học, cao đẳng

0,91

0,16

Đất hành chính.

0,69

0,12

Đất thể dục thể thao (trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, sân thể thao cơ bản,...)

1,11

0,19

Đất văn hóa (thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi)

0,72

0,13

Đất thương mại - dịch vụ

24,82

4,33

2

Đất cây xanh

13,55

2,36

3

Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)

48,82

8,51

4

Đất bến, bãi đỗ xe

0,56

0,10

5

Đất công nghiệp - kho tàng, bến bãi.

82,35

14,36

6

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng.

0,38

0,07

7

Đất quân sự

0,72

0,13

8

Diện tích mặt nước

8,93

1,56

9

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

10,08

1,76

Tổng cộng

573,658

100,00

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

Khu ở

Cơ cấu sử dụng đất

Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

Loại đất

Ký hiệu khu đất

Diện tích

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mt đxây dựng tối đa

Tầng cao (tng)

Hệ số sử dụng đất tối đa (lần)

(m2)

m2/người)

(%)

Tối thiểu

Tối đa

Khu ở I (diện tích: 349,658 ha; dự báo quy mô dân số: 61.506 người)

1. Đất các đơn vị ở

 

1.950.337

31,71

 

 

 

 

1.1. Đất các nhóm nhà ở

 

1.014.301

16,49

 

 

 

 

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu

 

980.100

 

 

 

 

 

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải to

I/2

17.600

 

60

1

9

2,4

I/4

31.700

 

55

1

9

2,2

I/6

21.700

 

60

1

4

2,4

I/7

24.300

 

55

1

3

1,65

I/12

10.800

 

60

1

4

1,8

I/15

12.500

 

60

1

5

2,4

I/17

61.900

 

50

1

5

2

I/18

5.500

 

60

1

4

2,4

I/21

19.800

 

60

1

4

1,8

I/22

18.800

 

60

1

4

1,8

I/23

22.900

 

60

1

3

1,8

I/26

31.200

 

55

1

3

1,65

I/30

57.600

 

55

1

3

1,65

I/33

10.800

 

60

1

4

2,4

I/34

39.000

 

55

1

5

2,2

I/35

57.900

 

55

1

5

2,2

I/36

5.800

 

80

1

5

3,2

I/37

6.100

 

80

1

4

3,2

I/40

20.800

 

70

1

3

2,1

I/42

86.500

 

55

1

4

2,2

I/47

22.100

 

60

1

3

1,8

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải to

I/48

7.800

 

85

1

3

2,55

I/49

8.000

 

85

1

3

2,55

I/50

5.200

 

85

1

7

3,4

I/51

5.100

 

85

1

7

3,4

I/52

3.600

 

85

1

4

2,55

I/53

3.100

 

85

1

4

2,55

I/54

1.800

 

85

1

4

2,55

I/55

1.900

 

85

1

3

2,55

I/56

3.300

 

85

1

4

2,55

I/57

300

 

85

1

3

2,55

I/59

12.200

 

60

1

2

1,2

I/65

4.700

 

60

1

3

1,8

I/66

25.600

 

60

1

3

1,8

I/67

11.100

 

50

1

3

1,5

I/126

6.100

 

60

1

7

2,4

I/124

20.000

 

60

1

6

2,4

I/141

6.500

 

85

1

4

3,4

I/142

7.800

 

85

1

4

3,4

I/119

20.400

 

65

1

4

2,6

I/120

33.600

 

65

1

6

2,6

I/118

4.300

 

85

1

4

3,4

I/114

4.700

 

85

1

4

3,4

I/115

800

 

85

1

4

3,4

I/113

4.500

 

85

1

4

3,4

I/109

4.800

 

85

1

4

3,4

I/108

4.900

 

85

1

4

3,4

I/103

6.300

 

85

1

4

3,4

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo (Chung cư khu công nghiệp Tân Bình)

I/99

35.600

 

40

1

12

3,6

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo

I/93

28.700

 

60

1

9

2,4

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo

I/102

3.200

 

85

1

4

3,4

I/104

5.700

 

85

1

4

3,4

I/107

4.500

 

85

1

4

3,4

I/110

4.500

 

85

1

4

3,4

I/111

11.500

 

70

1

5

2,8

I/140

43.500

 

60

1

9

2,4

I/74

19.000

 

60

1

2

1,2

I/87

4.300

 

75

1

5

3

I/127

7.900

 

70

1

5

2,8

I/130

8.000

 

70

1

6

2,8

- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới

 

17.400

 

 

 

 

 

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (dự án chung cư)

I/83

10.000

 

41

1

13

5,33

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

I/68

4.500

 

50

1

3

1,5

I/116

2.900

 

85

1

4

3,4

- Đất các nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp

 

16.801

 

 

 

 

 

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

345.340

5,61

 

 

 

 

- Đất giáo dục

 

120.708

1,96

 

 

 

 

+ Trường mầm non.

 

31.700

 

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

2.400

 

 

 

 

 

Trường mầm non Hoa Hồng

I/85

1.400

 

60

1

3

1,8

Trường mầm non chung cư khu công nghiệp Tân Bình

I/95

1.000

 

60

1

3

1,8

Xây dựng mới

 

14.300

 

 

 

 

 

Đất trường mầm non xây dựng mới

I/14

2.700

 

40

1

2

0,8

I/38

2.800

 

40

1

2

0,8

I/71

4.400

 

40

1

2

0,8

I/128

4.400

 

40

1

2

0,8

Đất trường mầm non xây dựng mới trong các khu sử dụng hỗn hợp

 

15.000

 

 

 

 

 

+ Trường tiểu học

 

35.865

 

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

4.900

 

 

 

 

 

Trường tiểu học Trí Đức

I/94

1.500

 

60

1

4

2,4

Trường tiểu học Lê Lai

I/105

3.400

 

60

1

4

2,4

Xây dựng mới

 

13.100

 

 

 

 

 

Trường tiểu học xây dựng mới

I/13

5.600

 

40

1

3

1,2

I/60

7.500

 

40

1

3

1,2

Đất trường tiểu học xây dựng mới trong các khu sử dụng hỗn hợp

 

17.865

 

 

 

 

 

+ Trường trung học cơ sở.

 

53.143

 

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

10.500

 

 

 

 

 

Trường trung học cơ sở Hồng Đức

I/8

2.500

 

60

1

3

1,8

Trường trung học cơ sở Lê Lợi

I/101

8.000

 

60

1

4

2,4

Xây dựng mới

 

10.900

 

 

 

 

 

Trường trung học cơ sở xây dựng mới

I/9

5.600

 

40

1

3

1,2

I/32

5.300

 

40

1

3

1,2

Đất trường trung học cơ sở xây dựng trong các khu sử dụng hỗn hợp

 

31.743

 

 

 

 

 

- Đất hành chính (cấp phường)

 

2.400

0,04

 

 

 

 

Ủy ban nhân dân phường Tây Thạnh

I/43

1.700

 

60

1

3

1,8

Công an phường Tây Thạnh

I/138

700

 

60

1

5

3

- Đất thương mại - dịch vụ, chợ

 

218.831

3,56

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

20.100

 

 

 

 

 

Đất thương mại - dịch vụ (Pandora)

I/11

18.100

 

49

1

5

2,08

Đất thương mại - dịch vụ (hiện hữu)

I/91

2.000

 

60

1

13

7,8

Xây dựng mới

 

123.410

 

 

 

 

 

Đất công trình dịch vụ đô th

I/20

6.400

 

40

1

2

0,8

I/117

720

 

80

1

5

2,5

I/117a

300

 

80

1

5

2,5

Đất thương mại - dịch vụ

I/1

15.400

 

44

3

13

5,72

I/29

3.200

 

60

1

6

3,6

I/139

6.200

 

51

1

10

4

I/76

4.200

 

60

1

2

1,2

I/75

24.000

 

40

1

2

0,8

I/77

7.200

 

60

1

2

1,2

Đất thương mại - dịch vụ

I/78

12.500

 

40

1

2

0,8

I/79

6.900

 

60

1

2

1,2

I/80

12.700

 

40

1

2

0,8

I/81

5.000

 

40

1

2

0,8

I/84

11.200

 

45

1

13

5,85

Chợ Tây Thạnh

I/64

7.100

 

60

1

2

1,2

Nhà tang lễ

I/98

390

 

80

1

3

2,4

Trong đất sử dụng hỗn hợp

 

75.321

 

 

 

 

 

- Đất y tế (trạm y tế)

 

3.400

0,06

 

 

 

 

Trạm y tế phường Tây Thạnh

I/44

700

 

60

1

3

1,8

Phòng khám đa khoa khu công nghiệp Tân Bình

I/135

2.700

 

60

1

8

4,8

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước

 

176.347

2,87

 

 

 

 

- Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

33.500

 

 

 

 

 

Đất công viên cây xanh (Đài tưởng niệm)

I/24

5.700

 

5

 

1

0,05

Đất công viên cây xanh (hiện hữu)

I/46

8.700

 

5

 

1

0,05

I/96

3.800

 

5

 

1

0,05

I/90

8.300

 

5

 

1

0,05

I/112

7.000

 

5

 

1

0,05

- Xây dựng mới

 

82.800

 

 

 

 

 

Đất công viên cây xanh

I/19

6.800

 

5

 

1

0,05

I/31

5.100

 

5

 

1

0,05

I/39

4.100

 

5

 

1

0,05

I/41

2.500

 

5

 

1

0,05

Đất công viên cây xanh kết hợp dịch vụ giải trí (dự án Ao Đôi)

I/58

25.500

 

18

1

3

0,54

Đất công viên cây xanh

I/70

14.000

 

5

 

1

0,05

I/10

700

 

5

 

1

0,05

I/125

400

 

5

 

1

0,05

I/122

800

 

5

 

1

0,05

Đất công viên cây xanh

I/121

800

 

5

 

1

0,05

I/92

1.900

 

5

 

1

0,05

I/120a

400

 

5

 

1

0,05

Đất công viên cây xanh kết hợp hành lang an toàn tuyến điện cao thế

I/137

10.300

 

 

 

 

 

Đất công viên cây xanh

I/129

9.500

 

5

 

1

0,05

- Đất công viên cây xanh trong đất sử dụng hỗn hợp

 

60.047

 

 

 

 

 

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

 

414.350

6,74

 

 

 

 

- Đất bãi đỗ xe

 

27.300

 

 

 

 

 

Bãi đậu xe Tiên Tiến (hiện hữu)

I/69

16.900

 

60

1

5

3

Bãi đậu xe xây dựng mới

I/72

10.400

 

60

1

2

1,2

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

 

387.049,55

 

 

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

 

1.546.243

25,14

 

 

 

 

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

318.693

5,18

 

 

 

 

- Đất hành chính, ngoại giao

 

4.800

0,08

 

 

 

 

Tòa án nhân dân quận Tân Phú

I/45

2.100

 

60

1

3

1,8

Trụ sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy khu vực 13

I/123

2.700

 

65

1

4

2,6

- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,...

 

248.193

4,04

 

 

 

 

+ Trong đất sử dụng hỗn hợp

 

248.193

 

 

 

 

 

- Đất giáo dục

 

54.600

0,89

 

 

 

 

+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

24.600

 

 

 

 

 

Trường đại học công nghiệp thực phẩm

I/16

8.000

 

60

1

5

3

Trường trung học phổ thông tư thục Đinh Tiên Hoàng

I/62

5.200

 

50

1

4

2

Trường trung học phổ thông Tây Thạnh

I/100

11.400

 

40

1

4

1,6

+ Đất giáo dục trong các khu sử dụng hỗn hợp (trường trung học phổ thông xây dựng mới)

 

30.000

 

 

 

 

 

- Đất thể dục thể thao (trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, sân thể thao cơ bản,...).

 

11.100

0,18

 

 

 

 

Nhà văn hóa thể thao quận Tân Phú

I/27

11.100

 

60

1

3

1,8

2.2. Đất cây xanh mặt nước

 

179.900

2,92

 

 

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, kênh rạch.

 

111.300

 

 

 

 

 

Đất hành lang an toàn kênh rạch

I/132

45.300

 

 

 

 

 

I/89

66.000

 

 

 

 

 

- Mặt nước

 

64.500

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh chuyên dùng (vườn ươm, cây xanh nghiên cứu, cây xanh cách ly).

 

4.100

 

 

 

 

 

Đất cây xanh cách ly khu công nghiệp

I/134

4.100

 

 

 

 

 

2.3. Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng

 

272.800

4,44

 

 

 

 

- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, đường trên cao, metro)

 

267.200

 

 

 

 

 

- Đất bến tàu, bến bãi đỗ xe (trên mặt đất, trên cao, ngầm) hoặc tuynel kỹ thuật

 

5.600

 

 

 

 

 

Bãi xe trung chuyển (bãi xe Tây Ninh cũ)

I/25

5.600

 

30

1

3

0,9

2.4. Đất công nghiệp (không gây ô nhiễm)

 

759.100

 

 

 

 

 

Khu công nghiệp Tân Bình

I/88

759.100

 

 

 

 

 

2.5. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

4.800

 

 

 

 

 

- Đất trạm biến điện, trạm phân phối điện

 

4.800

 

 

 

 

 

Trạm biến áp (hiện hữu)

I/97

2.300

 

 

 

 

 

I/136

2.500

 

 

 

 

 

2.6. Đất tôn giáo; tín ngưỡng

 

3.750

 

 

 

 

 

+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

3.750

 

 

 

 

 

Chùa Kim Thiên Sao

I/3

500

 

 

 

 

 

Nhà thờ Nhân Hòa

I/5

2.800

 

 

 

 

 

Chùa Giác Ân

I/86

400

 

 

 

 

 

Đình Tây Thạnh

I/106

50

 

 

 

 

 

2.7. Đất an ninh, quốc phòng

 

7.200

 

 

 

 

 

Đất quân sự

I/61

7.200

 

 

 

 

 

Khu ở 2 (diện tích: 224 ha; dự báo quy mô dân số: 63.49 4người)

1. Đất các đơn vị ở

 

1.753.000

27,61

 

 

 

 

1.1. Đất các nhóm nhà ở

 

954.991

15,04

 

 

 

 

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu

 

628.100

 

 

 

 

 

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo

II/l

67.800

 

55

1

9

2,2

II/4

38.200

 

55

1

5

2,2

II/7

50.600

 

55

1

6

2,2

II/8

30.700

 

55

1

6

2,2

II/13

64.300

 

55

1

6

2,2

II/14

15.900

 

60

1

5

2,4

II/16

61.700

 

55

1

5

2,2

II/26

23.200

 

60

1

8

2,4

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải to

II/28

4.300

 

80

1

8

3,2

II/33

19.700

 

60

1

9

2,4

II/36

51.100

 

55

1

9

2,2

II/37

24.200

 

60

1

9

2,4

II/38

26.200

 

55

1

6

2,2

II/39

30.500

 

55

1

7

2,2

II/54

4.500

 

70

1

7

2,1

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo (Chung cư Sơn Kỳ 2)

II/55

3.800

 

45

1

9

4,05

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo

II/58

15.200

 

70

1

7

2,8

II/60

6.900

 

80

1

6

3,2

Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo

II/65

8.400

 

85

1

7

3,4

II/66

5.600

 

85

1

7

3,4

II/67

4.900

 

85

1

7

3,4

II/68

6.100

 

85

1

7

3,4

II/69

22.700

 

55

1

7

2,2

II/70

8.700

 

60

1

7

2,4

II/71

20.200

 

40

1

7

1,6

II/76

5.400

 

70

1

9

2,8

II/78

7.300

 

70

1

9

2,8

- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới

 

322.100

 

 

 

 

 

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

II/19

3.600

 

70

1

4

2,8

II/31

10.600

 

50

1

9

2

II/53

5.500

 

75

1

7

3

II/57

10.500

 

50

1

7

2

II/59

3.000

 

70

1

7

2,8

II/74

5.700

 

50

1

7

2

II/75

3.200

 

50

1

7

2

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (Chung cư Sơn Kỳ l)

II/61

10.000

 

48

1

9

4,32

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (dự án Celadon City)

II/49

270.000

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

- Đất các nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp

 

4.791

 

 

 

 

 

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

304.963

4,80

 

 

 

 

- Đất giáo dục

 

64.048

1,01

 

 

 

 

+ Trường mầm non

 

24.500

0,39

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

1.100

 

 

 

 

 

Trường mầm non Thủy Tiên

II/2

1.100

 

60

1

3

1,8

Xây dựng mới

 

14.400

 

 

 

 

 

Đất trường mầm non xây dựng mới

II/11

3.500

 

40

1

2

0,8

II/73

3.900

 

40

1

2

0,8

Đất trường mầm non xây dựng mới (dự án Celadon City)

II/42

7.000

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

Đất trường mầm non xây dựng mới trong các khu sử dụng hỗn hợp

 

9.000

 

 

 

 

 

+ Trường tiểu học

 

25.848

0,41

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

1.100

 

 

 

 

 

Trường tiểu học Tân Quý

II/35

1.100

 

60

1

4

2,4

Xây dựng mới

 

15.000

 

 

 

 

 

Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh xây dựng mới

II/24

4.300

 

40

1

3

1,2

Trường tiểu học xây dựng mới (dự án Celadon City)

II/44

10.700

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

Đất trường tiểu học xây dựng mới trong các khu sử dụng hỗn hp

 

9.748

 

 

 

 

 

+ Trường trung học cơ sở

 

13.700

0,22

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

3.000

 

 

 

 

 

Trường trung học cơ sở Vĩnh Viễn

II/3

3.000

 

60

1

4

2,4

Xây dựng mới

 

10.700

 

 

 

 

 

Trường trung học cơ sở xây dựng mới (dự án Celadon City)

II/45

10.700

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

- Đất hành chính (cấp phường)

 

1.900

0,03

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

900

 

 

 

 

 

Ủy ban nhân dân phường Sơn Kỳ

II/21

900

 

60

1

4

2,4

Xây dựng mới

 

1.000

 

 

 

 

 

Công an phường Sơn Kỳ

II/22

1.000

 

40

1

4

1,6

- Đất dịch vụ - thương mại, chợ

 

142.915

2,25

 

 

 

 

Hiện hữu cải tạo

 

3.800

 

 

 

 

 

Chợ Sơn Kỳ

II/17

3.800

 

60

1

3

1,8

Xây dựng mới

 

91.500

 

 

 

 

 

Đất thương mi - dịch v

II/6

6.600

 

60

1

6

3,6

II/9

5.400

 

60

1

6

3,6

II/10

10.000

 

60

1

6

3,6

II/12

5.400

 

60

1

6

3,6

II/20

2.100

 

60

1

5

3

II/29

12.400

 

55

1

9

4,95

II/30

6.500

 

60

1

9

5,4

II/32

6.700

 

40

1

9

3,6

II/77

1.300

 

60

1

9

5,4

Đất thương mại dịch vụ (dự án Celadon City)

II/48

35.100

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

Trong đất sử dụng hỗn hợp

 

47.615

0,75

 

 

 

 

- Đất y tế (trạm y tế)

 

1.300

0,02

 

 

 

 

Trm y tế phường Sơn Kỳ

II/27

1.300

 

60

1

5

3

- Đất văn hóa

 

40.800

0,64

 

 

 

 

Trung tâm văn hóa (dự án Celadon City)

II/47

40.800

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

- Đất thể dục thể thao

 

54.000

0,85

 

 

 

 

Trung tâm thể dục thể thao (dự án Celadon City)

II/43

54.000

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước

 

212.686

3,35

 

 

 

 

+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

16.700

 

 

 

 

 

Đất công viên cây xanh (hin hữu)

II/63

2.900

 

5

 

1

0,05

II/72

4.000

 

5

 

1

0,05

II/79

9.800

 

5

 

1

0,05

+ Xây dựng mới

 

187.900

 

 

 

 

 

Đất công viên cây xanh (dự án Celadon City)

II/50

164.000

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

Đất công viên cây xanh

II/62

17.900

 

5

 

1

0,05

II/1a

900

 

5

 

1

0,05

II/4a

400

 

5

 

1

0,05

II/4b

1.200

 

5

 

1

0,05

II/7a

200

 

5

 

1

0,05

II/7b

700

 

5

 

1

0,05

II/8a

1.000

 

5

 

1

0,05

Đất công viên cây xanh

II/26a

600

 

5

 

1

0,05

II/37a

1.000

 

5

 

1

0,05

+ Đất công viên cây xanh trong đất sử dụng hỗn hợp

 

8.086

 

 

 

 

 

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

 

280.359

4,42

 

 

 

 

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực.

 

280.359

 

 

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

 

487.000

7,67

 

 

 

 

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

60.700

0,96

 

 

 

 

- Đất hành chính, ngoại giao

 

2.100

0,03

 

 

 

 

Kho tài sản Quận (hiện hữu)

II/15

2.100

 

60

1

4

2,4

- Đất giáo dục

 

51.400

0,81

 

 

 

 

+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

6.900

 

 

 

 

 

Trường trung học phổ thông Nhân Văn

II/5

2.100

 

60

1

3

1,8

Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Sài Gòn

II/34

1.100

 

60

1

4

2,4

Trường trung học phổ thông dân lập Trí Đức

II/56

3.700

 

60

1

4

2,4

+ Xây dựng mới

 

44.500

 

 

 

 

 

Đất trường trung học phổ thông xây dựng mới (dự án Celadon City)

II/46

29.500

đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng

Đất trường học xây dựng mới (dự án Celadon City)

II/41

15.000

 

- Đất văn hóa (thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi, công trình di tích lịch sử văn hóa cần bảo tồn...)

 

7.200

0,11

 

 

 

 

+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

 

1.200

 

 

 

 

 

Nhà văn hóa lao động

II/52

1.200

 

60

1

4

2,4

+ Xây dựng mới

 

6.000

 

 

 

 

 

Nhà văn hóa thiếu nhi Quận

II/18

6.000

 

40

1

4

1,6

2.2. Đất cây xanh mặt nước

 

44.900

0,71

 

 

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh

II/80

20.100

 

 

 

 

 

- Mặt nước.

 

24.800

 

 

 

 

 

2.3. Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng

 

221.000

3,48

 

 

 

 

- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, đường trên cao, metro)

 

221.000

 

 

 

 

 

2.4. Đất công nghiệp (không gây ô nhiễm)

 

64.400

 

 

 

 

 

+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị

II/64

64.400

 

 

 

 

 

2.5. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

96.000

 

 

 

 

 

Đất trạm biến điện, trạm phân phối điện

II/23

4.300

 

 

 

 

 

Đất khu xử lý nước thải (trong khu vực dự án Celadon City)

II/40

91.700

 

60

1

3

1,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Đối với trường mầm non: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cn phải đảm bảo an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép (tầng 03 không bố trí lớp học).

- Đối với dự án Celadon: Khi triển khai xây dựng các dự án thành phần sẽ căn cứ vào chiều cao do Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng thỏa thuận theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ để làm cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền xem xét (tùy theo vị trí các hạng mục công trình, khi cần thiết sẽ lấy thêm ý kiến của Cụm Cảng Hàng không Miền Nam).

- Cơ cấu sử dụng đất tại khu đất quy hoạch đất sử dụng hỗn hp:

Ký hiệu

Cơ cấu

Diện tích (ha)

Tầng cao

Dân số (người)

Mật độ xây dựng (%)

Hệ số sử dụng đất

Diện tích các khu chức năng (ha)

Tỷ lệ (tối thiểu) các khu chức năng (%)

Ghi chú

Tối thiểu

Tối đa

I/82a

Đất ở

23,60

3

13

1238

35

3,6

0,71

3

 

Đất thương mại - dịch vụ

14,63

62

Đất cây xanh sử dụng công cộng

3,54

15

Đất giáo dục

4,72

20

bao gồm: 1,72 ha trường trung học cơ sở, 3 ha trường trung học phổ thông

I/82b

Đất ở

16,43

2

13

800

35

3,6

0,49

3

 

Đất thương mại - dịch vụ

10,19

62

 

Đất cây xanh sử dụng công cộng

2,46

15

 

Đất giáo dục

3,29

20

bao gồm: 1,5 ha trường mầm non, 1,8 ha trường tiểu học

I/28

Đất thương mại - dịch vụ

1,52

2

6

0

50

2,9

1,06

70

 

Đất giáo dục

0,45

30

bao gồm 1 trường mm non

I/73

Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở

2,07

1

3

0

46

1,4

0,62

30

 

 

Đất hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

1,45

70

nhà máy nước ngầm Hóc Môn

I/131

Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở

2,98

2

6

200

60

3,6

2,98

100,00

 

I/133 và II/51

Đất ở

9,58

2

8

2475

40

3,2

0,96

10

 

Đất thương mại - dịch vụ

5,75

60

 

Đất giáo dục

2,87

30

bao gồm: 0,9 ha trường mầm non, 0,97 ha trường tiểu học, 1 ha trường trung học cơ sở

II/25

Đất thương mại - dịch vụ

2,70

2

8

0

40

3,2

1,89

70

 

Đất cây xanh sử dụng công cộng

0,81

30

 

7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp, nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia khu vực quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống cho người dân.

- Yêu cầu về kiến trúc công trình:

+ Khoảng lùi công trình kiến trúc so với ranh lộ giới theo quy định.

+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu dân cư hiện hữu cải tạo, mật độ xây dựng khoảng 40% - 85%, tầng cao xây dựng 13 tầng. Tạo các khối kiến trúc điểm nhấn.

+ Các khu nhà biệt thự thấp tầng, mật độ thấp, bố trí theo các trục đường nhánh phía trong các ô ph.

+ Các khu sử dụng hỗn hợp là khu nhà ở xây dựng mới với loại hình thương mi - dch vkết hợp trường hc, công viên cây xanh, nhà ở có mt đxây dựng toàn khu t 35% - 60%.

+ Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.

+ Các khu đất thổ mộ chưa tiến hành di dời sẽ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất cây xanh.

+ Tùy theo vị trí, quy mô diện tích khu đất và tổ chức không gian kiến trúc khu vực có thể xây dựng công trình với chiều cao hơn 45m nhưng cần phải căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.

- Dọc trục đường Trường Chinh dự kiến sẽ là trục động lực phát triển kinh tế cho toàn quận. Dự kiến quy hoạch trục thương mại - dịch vụ thấp tầng kết hợp quảng trường xanh tại vị trí ga metro Phạm Văn Bạch. Phát triển khu hỗn hp quy mô tại vị trí ga metro Tân Bình và khu thương mại - dịch vụ tại ga Bà Quẹo.

- Các công trình thương mại và bãi đậu xe tại khu vực có nhà ga tuyến metro sẽ được tổ chức sao cho có thể kết nối thuận tiện với không gian ngầm của nhà ga. Khai thác chức năng của công viên kết hợp tổ chức các công trình hạ tầng của các tầng ngầm (tháp làm mát, ống xả khói, tháp thông gió,...) để hài hòa với cảnh quan chung của khu vực. Đối với công trình xây dựng có kết nối trực tiếp với các hệ thống ngầm của tuyến metro sẽ được thiết kế theo hướng bố trí nhiều không gian mở làm tăng hiệu quả thương mại - dịch vụ và giao tiếp cộng đồng.

- Trục đường Lê Trọng Tấn, đường Tân Kỳ Tân Quý, đường Tây Thạnh, đường Chế Lan Viên là các trục thương mại - dịch vụ, là trục động lực của Khu 1.

- Bố cục hài hòa, phù hợp cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội, môi trưng tự nhiên chung của toàn khu vực, đặc biệt chú trọng cảnh quan khu vực kênh rạch. Điểm nhấn chính tại các khu đất sử dụng hỗn hp và các khu công trình dịch vụ đô thị kết hợp với quảng trường xanh trên đường Trường Chinh.

8. Quy hoạch giao thông đô thị:

- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích là 573,658 ha, trong đó diện tích đất đơn vị ở là 370,334 ha, diện tích đất giao thông trong đơn vị ở là 66,741 ha, diện tích đất giao thông cấp đô thị là 48,82 ha.

- Khu vực nghiên cứu có điều kiện thuận lợi về mặt giao thông đối ngoại do tiếp giáp với tuyến đường Trường Chinh là tuyến đường chính của đô thị lộ giới 60m (6m vỉa hè môi bên, 48m mặt đường). Đng thời, trên đường Trường Chinh có tuyến metro số 2 và có 3 ga metro nằm trong khu vực quy hoạch: ga Bà Quẹo, ga Phạm Văn Bạch, ga Tân Bình.

- Ngoài ra Khu 1 còn có một số tuyến đường chính như: đường Lê Trọng Tấn (30m), đường Tân Kỳ Tân Quý (30m), đường Tây Thạnh (32m), đường Chế Lan Viên(12-22m) đảm bảo được giao thông cho khu vực quy hoạch, đồng thời góp phần giảm áp lực giao thông tập trung trên các tuyến đường chính nói riêng và quận Tân Phú nói chung.

- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường.

- Lưu ý: Về phạm vi ảnh hưởng của nút giao thông Trường Chinh - Cộng Hòa, Trường Chinh - Tân Kỳ Tân Quý, Tây Thạnh - Lê Trọng Tấn sẽ được xác định cụ thể trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nút giao thông.

- Hệ thống giao thông tĩnh Khu 1 gồm: Bãi xe trung chuyển (bãi xe Tây Ninh): 0,56 ha; 02 bãi xe Tiên Tiến trên đường Chế Lan Viên: 1,69 ha, bãi đậu xe xây dựng mới 1,04 ha.

- Bảng thống kê đường giao thông:

STT

Tên đường

Từ...

Đến...

Lộ giới (mét)

Chiều rộng (mét)

Lề trái

Mặt đường

Lề phải

Phường Tây Thạnh

1

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường Trường Chinh

Đường Lê Trọng Tấn

30

5

20

5

2

Đường Huỳnh Văn Gấm

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường Hồ Đắc Di

12

3

6

3

3

Đường Hồ Đắc Di

Đường Trường Chinh

Hẻm 42 Hồ Đắc Di

12

3

6

3

4

 

Hẻm 42 Hồ Đắc Di

Đường Hồ Đắc Di

Hẻm 42/59 Hồ Đắc Di

12

3

6

3

5

 

Hẻm 42/60 Hồ Đắc Di

Hẻm 725 Trường Chinh

Đường Phạm Ngọc Thảo

12

3

6

3

6

Đường Trường Chinh

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Cầu Tham Lương

60

6

48

6

7

 

Hẻm 725 Trường Chinh

Đường Trường Chinh

Đường Nguyễn Hữu Dật

12

3

6

3

8

 

Hẻm 825 Trường Chinh

Đường Trường Chinh

Đường Nguyễn Hu Dật

12

3

6

3

9

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường Kênh Tham Lương

30

5

20

5

10

 

Hẻm 16 Lê Trọng Tấn

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Hồ Đắc Di

12

3

6

3

11

Đường Nguyễn Sáng

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Phạm Ngọc Thảo

12

3

6

3

12

Đường Nguyễn Hữu Tiến

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Chế Lan Viên

13

3

7

3

Đường Chế Lan Viên

Đường Tây Thạnh

16

4

8

4

13

 

Hẻm 23 Nguyễn Hữu Tiến

Đường Nguyễn Hu Tiến

Đường Lê Trọng Tấn

12

3

6

3

14

 

Hẻm 23/18 Nguyễn Hữu Tiến

Hẻm 23 Nguyễn Hữu Tiến

Đường Chế Lan Viên

12

3

6

3

15

 

Hẻm 200 Nguyễn Hữu Tiến

Đường Nguyễn Hữu Tiến

Cuối Hẻm

12

3

6

3

16

Đường Dương Đức Hiền

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Chế Lan Viên

20

4

12

4

17

 

Hẻm 72 Dương Đức Hiền

Đường Dương Đức Hiền

Đường Nguyễn Hữu Dật

12

3

6

3

18

Đường Phạm Ngọc Thảo

Đường Trường Chinh

Đường Dương Đức Hiền

13

3

7

3

19

Đường D9

Đường Chế Lan Viên

Đường Tây Thạnh

16

4

8

4

20

Đường Lưu Chí Hiếu

Đường Chế Lan Viên

Đường Số 4

10

2

6

2

Đường Số 4

Kênh 19/5 B

14

4

6

4

21

Đường Tây Thạnh

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Trường Chinh

32

7

18

7

22

 

Hẻm 229 Tây Thạnh

Đường Chế Lan Viên

Đường Tây Thạnh

12

3

6

3

23

Đường Chế Lan Viên

Đường Trường Chinh

Hẻm 229 Tây Thạnh

22

4

14

4

Hẻm 229 Tây Thnh

Đường B5

12

3

6

3

24

 

Hẻm 71 Chế Lan Viên

Đường Chế Lan Viên

Đường Phạm Ngọc Thảo

12

3

6

3

25

Đường Nguyễn Hữu Dật

Đường Lê Trọng Tấn

Đường D17

16

4

8

4

Đường Nguyễn Hữu Dật (dự Phóng)

Đường D17

Đường Số 5

16

4

8

4

26

Đường Nguyễn Đỗ Cung

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Phạm Ngọc Thảo

12

3

6

3

27

 

Hẻm 46 Nguyễn Đỗ Cung

Đường Nguyễn Đỗ Cung

Đường Nguyễn Hữu Dật

12

3

6

3

28

Đường Kênh 19/5 A

Đường Lê Trọng Tấn

Đường CN1

20

4,5

11

4,5

29

Đường Kênh 19/5 B

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Lưu Chí Hiếu

20

4

12

4

30

Đường T1

Kênh 19/5 B

Đường T6

16

4

8

4

Đường T6

Cuối đường

16

4

8

4

31

Đường T8

Đường T1

Đường T3

12

3

6

3

Đường T3

Cuối đường

12

3

6

3

32

Đường T6

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Lưu Chí Hiếu

16

4

8

4

33

Đường T3

Kênh 19/5 B

Đường Tây Thạnh

16

4

8

4

34

Đường T5

Kênh 19/5 B

Đường T6

14

3

8

3

T6

Cuối Đường

14

3

8

3

35

Đường S1

Kênh 19/5 B

Đường T6

15

4

7

4

T6

Đường Tây Thạnh

16

4

8

4

36

Đường S3

Kênh 19/5 B

Đường S2

14

3

8

3

37

Đường S5

Kênh 19/5 B

Đường S2

14

4

6

4

38

Đường S7

Kênh 19/5 B

Đường S2

14

4

6

4

39

Đường S9

Kênh 19/5 B

Đường S2

14

4

6

4

40

Đường S11

Kênh 19/5 B

Đường Tây Thạnh

16

4

8

4

41

Đường S13

Đường T6

Đường Tây Thạnh

12

3

6

3

42

Đường S2

Đường S1

Đường S11

12

3

6

3

43

Đường B1

Đường Tây Thạnh

Đường Lê Trọng Tấn

15

3,5

8

3,5

44

Đường B2

Đường B1

Hẻm 229 Tây Thạnh

12

3

6

3

45

Đường B3

Đường Tây Thạnh

Đường B2

16

4

8

4

Đường B2

Đường B4

16

4

8

4

46

Đường B4

 

 

16

4

8

4

47

Đường B5

Đường Tây Thạnh

Đường B7

12

3

6

3

48

Đường D10

Đường D9

Đường Nguyễn Hữu Dật

12

3

6

3

49

Đường D11

Đường D10

Đường D16

13

3

7

3

50

Đường D12

Đường D13

Đường D15

12

3

6

3

51

Đường D13

Đường Tây Thạnh

Đường D16

16

4

8

4

52

Đường D14a

Đường D13

Đường D15

13

3

7

3

53

Đường D14b

Đường D13

Đường D15

12

3

6

3

54

Đường D15

Đường D10

Đường D16

13

3

7

3

Đường D16

Đường D17

12

3

6

3

55

Đường D16

Đường D9

Đường Trường Chinh

12

3

6

3

56

Đường D17

Đường D15

Đường Trường Chinh

12

3

6

3

57

Đường D18

Hẻm 825 Trường Chinh

Đường số 5

12

3

6

3

58

Đường D19

Đường Nguyễn Hữu Dật

Đường D18

12

2

8

2

59

Đường Số 5

Đường số 2

Đường Trường Chinh

20

5

10

5

60

Đường Số 4

Đường số 2

Đường Trường Chinh

16

4

8

4

61

Đường Số 3

Đường Số 5

Đường Tây Thạnh

16

2

12

2

62

Đường Số 2

Kênh Tham Lương

Đường Tây Thạnh

16

4

8

4

63

Đường CN1

Đường Lê Trọng Tấn

Kênh Tham Lương

16

4

8

4

64

Đường CN9

Đường CN8

Cuối đường

22

2,5

17

2,5

65

Đường CN8

Đường CN1

CN13

20

4

12

4

66

Đường CN11

Đường CN12

CN14

26

4

18

4

67

Đường CN13

Đường CN1

Đường Lê Trọng Tấn

26

4

18

4

68

Đường C2

Đường Dương Đức Hiền

Đường Nguyễn Hữu Tiến

18

6

6

6

 

Phường Sơn Kỳ

69

Đường CN1

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Bình Long

25,5

4,5

16,5

4,5

70

Đường CN13

Đường Lê Trọng Tấn

Đường DC8

 

 

 

 

71

Đường CN6

Đường CN1

Dọc Kênh 19/5

18,75

3,75

11,25

3,75

72

Đường DC1

Đường CN6

Đường DC1

12

3

6

3

73

Đường DC2

Đường DC1

Đường CN11

12

3

6

3

74

Đường DC7

Đường CN6

Đường Lê Trọng Tấn

16

4

8

4

75

Đường DC9

Đường CN1

Đường CN6

17

4,5

8

4,5

Đường CN6

Cuối đường

16

4

8

4

76

Đường DC 11

Đường CN1

Đường CN6

14

4

6

4

Đường CN6

Cuối Đường

14

4

6

4

77

Đường DC4

Đường DC9

Đường CN11

16

4

8

4

78

Đường DC8

Đường CN11

Đường DC 13

18,75

3,75

11,25

3,75

79

Đường DC6

Đường DC13

Dọc Kênh 19/5

16

4

8

4

80

Đường DC10

Đường DC13

Dọc Kênh 19/5

12

3

6

3

81

Đường DC12

Đường DC13

Dọc Kênh 19/5

12

3

6

3

82

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Bình Long

30

5

20

5

83

 

Hẻm 382 Tân Kỳ Tân Quý

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường Bờ Bao 2

14

3,5

7

3,5

84

 

Hẻm 414 Tân Kỳ Tân Quý

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường Bờ Bao 2

21

4

13

4

85

Đường Bình Long

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường CN1

30

5

20

5

86

Đường Đoàn Giỏi

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường Bờ Bao 2

16

4

8

4

87

Đường Dương Văn Dương

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường Bờ Bao 2

16

4

8

4

88

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Tân Kỳ Tân Quý

Đường CN1

30

5

20

5

89

Đường Đường số 27

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Tân Kỳ Tân Quý

16

4

8

4

90

Đường Sơn Kỳ

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Tân Kỳ Tân Quý

20

4

12

4

91

 

Hẻm 1 Sơn Kỳ

Đường Sơn Kỳ

Đường Đỗ Nhuận

12

3

6

3

92

Đường Đỗ Nhuận

Hẻm 1 Sơn Kỳ

Đường Lê Trọng Tấn

12

3

6

3

Đường Đỗ Nhuận (dự Phóng)

Đường Đỗ Nhuận

Đường Tân Kỳ Tân Quý

12

3

6

3

93

 

Hẻm 30 Đỗ Nhuận

Đường Đỗ Nhuận

Đường Bờ Bao 2

12

3

6

3

94

 

Hẻm 30/51 Đỗ Nhuận

Hẻm 30 Đỗ Nhuận

Hẻm 79 Bờ Bao Tân Thắng

12

3

6

3

95

Đường Bờ Bao 1

Kênh 19/5

Đường Bờ Bao 2

30

6

18

6

96

Đường Bờ Bao 2

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Bình Long

30

6

18

6

97

Đường Bờ Bao 2 (dự Phóng)

Đường Bờ Bao 2

Đường Tân Kỳ Tân Quý

30

6

18

6

98

 

Hẻm 37 Bờ Bao Tân Thắng

Đường Bờ Bao 2

Cuối hẻm

12

3

6

3

99

 

Hẻm 37/33 Bờ Bao Tân Thắng

Hẻm 37 Bờ Bao Tân Thắng

Cuối hẻm

12

3

6

3

100

 

Hẻm 37/2 Bờ Bao Đường Tân Thắng

Hẻm 37 Bờ Bao Đường Tân Thắng

Cuối hẻm

12

3

6

3

101

 

Hẻm 79 Bờ Bao Tân Thắng

Đường Bờ Bao Tân Thắng

Cuối hẻm

12

3

6

3

102

Đường Kênh 19/5

Đường Lê Trọng Tấn

Đường Bình Long

60

 

 

 

 

 

Tuyến Phía Bắc

 

 

20

5

10

5

 

Tuyến Phía Nam

 

 

30

5

20

5

 

Lòng Kênh

 

 

10

 

 

 

103

Đường CN1

Đường Bình Long

Đường Lê Trọng Tấn

20

5

10

5

104

Đường C1

Đường Đỗ Nhuận

Đường Bờ Bao 2

12

3

6

3

- Nút giao thông: Đường Trường Chinh - đường Cộng Hòa: quy mô bán kính được xác định cụ thể theo dự án và theo Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 8 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020.

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện như sau:

a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:

- Triển khai xây dựng các tuyến giao thông trọng điểm: tuyến Trường Chinh (lộ giới 60m) - đường Tân Kỳ Tân Quý (lộ giới 30m), đường Nguyễn Hữu Dật (lộ giới 16m), đường Sơn Kỳ (lộ giới 20m), đường Dương Đức Hiền (lộ giới 20m),...

- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công trình phúc lợi công cộng như trường học, các công trình dịch vụ đô thị còn thiếu,...

- Cải tạo, nạo vét sông rạch. Tổ chức hành lang cây xanh bảo vệ rạch để ngăn chặn việc lấn chiếm lòng rạch.

- Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm nằm xen cài trong khu dân cư.

- Kêu gọi đầu tư xây dựng các khu sử dụng hỗn hp sẽ là động lực phát triển kinh tế cho khu vực đồng thời giải quyết các vấn đề về không gian kiến trúc cảnh quan.

- Có cơ chế chính sách phù hợp để xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, công viên cây xanh từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa, từ các thành phần kinh tế.

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đ án quy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và các đơn vị có liên quan.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cn có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cn tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Sơn Kỳ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tây Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5388/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

  • Số hiệu: 5388/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/09/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tín
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản