Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 527/QĐ-UB

Hải Phòng, ngày 06 tháng 03 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUI ĐỊNH, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

- Căn cứ Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giao thông đường bộ;

- Xét đề nghị tại Công văn số 108/LN ngày 05/3/2003 của liên ngành Giao thông công chính, Công an thành phố về việc Qui định, điều chỉnh bổ sung phân luông giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện giao thông đường bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui định, điều chỉnh bổ sung phân luông giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện giao thông đường bộ trên địa bàn các quận”.

Điều 2:

- Giao Sở Giao thông công chính phối hợp với Công an thành phố, Ban an toàn giao thông thành phố hướng dẫn và tổ chức thực hiện.

- Giao Sở Tài chính - Vật giá cấp kinh phí cho việc điều chỉnh phân luồng giao thông theo quy định.

Điều 3:

Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Sở Tài chính - Vật giá, Giao thông công chính, Ban An toàn giao thông, Công an thành phố, Ban Thanh tra giao thông công chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận: Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Kiến An các ngành, cấp, đơn vị liên quan Quyết định thi hành./.

 

 

T/M.UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Quang Sử

 

QUI ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

1- Đình chỉ việc đăng ký lưu hành các loại xe công nông, xe bông sen, xe lam, xe xích lô đạp. Các loại xe cơ giới và thô sơ tự tạo. Các loại xe không đăng ký hoạt động trên các tuyến đường giao thông đều bị tịch thu và tiêu huỷ theo qui định.

2 - Cấm xe công nông, xe bông sen, xe lam, xe xích lô hoạt động trên địa bàn các quận và trên quốc lộ 5, quốc lộ 10. Một số tuyến tỉnh lộ giao cho Sở Giao thông công chính, Công an thành phố thống nhất qui định. Đến hết 2005 các loại xe này chấm dứt hoạt động trên đường giao thông thuộc phạm vi thành phố Hải Phòng.

3 - Cấm một số loại phương tiện thô sơ hoạt động trên địa bàn các quận như sau:

a - Cấm tất cả các loại xe kéo đẩy (trừ xe của người tàn tật và xe nôi trẻ em), xe tự tạo, xe đồ chơi, trượt pa tanh, xe súc vật kéo hoạt động trên các tuyến đường phố.

b - Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn trên các tuyến đường phố (xe có đường kính bánh: 650mm).

c - Cấm các loại xe xích lô đạp hoạt động trong giờ cao điểm: sáng từ 6 giờ đến 8 giờ chiều từ 16 giờ đến 20 giờ trên các tuyến đường phố.

d - Xe thồ, xe ba gác chỉ được hoạt động từ 20 giờ đến 5 giờ sáng.

4 - Qui định giờ hoạt động cho các phương tiện ô tô vận tải hàng hoá hoạt động trên các tuyến đường cấm thuộc địa bàn các quận.

a - Xe ô tô chở vật liệu xây dựng, chở đất, chở các loại phế thải, xe thi công các công trình, xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên chỉ được hoạt động từ 20 giờ đến trước 5 giờ sáng ngày hôm sau. Các loại xe ô tô vận tải khác có trọng tải từ 1 tấn đến dưới 5 tấn không được hoạt động trong giờ cao điểm: sáng từ 6 giờ đến 8 giờ và chiều từ 16 giờ đến 20 giờ trên các tuyến đường phố.

b - Xe ô tô của Công ty môi trường làm vệ sinh công cộng không được hoạt động trong giờ cao điểm: sáng từ 6 giờ đến 8 giờ chiều từ 16 giờ đến 19 giờ hàng ngày.

c - Xe chuyên dùng khắc phục sự cố về điện, nước, công trình giao thông giải quyết theo yêu cầu thực tế và qui định.

Việc cấp phép các xe vào đường cấm ô tô tải theo thời gian và tuyến đường cụ thể do Phòng Cảnh sát giao thông Công an thành phố xét cấp cho từng xe có đủ điều kiện về đảm bảo an toàn giao thông theo qui định hiện hành.

5 - Điều chỉnh bổ sung phân luồng giao thông:

a - Qui định đường 1 chiều cho các loại xe:

- Đường Lê Lợi: 1 chiều từ Ngã 4 Thành Đội đến ngã 3 Phạm Minh Đức, cấm chiều ngược lại.

- Đường Lương Khánh Thiện: 1 chiều từ ngã 4 Phạm Ngũ Lão đến ngã 4 rạp Công nhân, cấm chiều ngược lại.

- Đường Cầu Đất: 1 chiều từ ngã 4 Cầu Đất đến ngã 4 Thành Đội, cấm chiều ngược lại.

b - Qui định đường 1 chiều cho xích lô đạp, xe thồ, xe ba gác.

- Đường Tô Hiệu: 1 chiều từ ngã 4 An Dương đến ngã 4 Thành Đội, cấm chiều ngược lại.

- Đường Lương Khánh Thiện: 1 chiều từ ngã 6 đến ngã 4 rạp Công nhân, cấm chiều ngược lại.

- Đường Hai Bà Trưng: 1 chiều từ ngã 4 rạp Công nhân đến ngã 3 Trần Nguyên Hãn, cấm chiều ngược lại.

- Đường Trần Nguyên Hãn: 1 chiều từ ngã 4 Tam Kì đến ngã 4 An Dương, cấm chiều ngược lại.

- Đường Hàng Kênh - Đình Đông: 1 chiều từ ngã 3 Tô Hiệu - Hàng Kênh đến ngã 4 Quán Mau, cấm chiều ngược lại.

c - Qui định cho ô tô khách 24 chỗ ngồi trở lên:

- Xe khách từ bến xe Tam Bạc ra đi theo đường Tam Bạc qua cầu Lạc Long đi Hà Nội, chiều về đi theo đường Lán Bè, Hùng Vương vào bến xe.

- Cấm ô tô khách vào đường Tô Hiệu chiều từ ngã 4 An Dương đến ngã 4 vào (đặt biển cấm tại ngã 4 An Dương).

- Cấm ô tô khách từ ngã 4 cầu vượt Lạch Tray về ngã 4 Quán Mau.

- Ô tô buýt Hải Phòng - Đồ Sơn và đoàn xe tang hoạt động theo tuyến đường qui định như hiện nay.

d - Các tuyến đường khác cho phương tiện đi lại theo Quyết định 813/QĐ-UB ngày 10 tháng 5 năm 2000 của UBND-TP.

6 - Các trường hợp vi phạm trật tự ATGT đều bị xử lý nghiêm theo qui định của pháp luật. Các phơng tiện tham gia đua xe trái phép, tái phạm, lạng lách dánh võng trên đường giao thông thì bị tịch thu bán đấu giá vào quĩ hỗ trợ người tàn tật.

Qui định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 527/QĐ-UB năm 2003 về qui định, điều chỉnh bổ sung phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện giao thông đường bộ do thành phố Hải Phòng ban hành

  • Số hiệu: 527/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/03/2003
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Trịnh Quang Sử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/03/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 06/11/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản