Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nội vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/QĐ-BNV ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/NQ-CP), Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh với những nội dung chủ yếu sau:
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 sau khi được Chính phủ phê duyệt, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước từng năm và cả giai đoạn.
- Gắn kết công tác cải cách hành chính của các bộ, ngành và địa phương; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước năm 2021.
- Tăng cường vai trò tham mưu, điều phối, tổng hợp công tác cải cách hành chính của Bộ Nội vụ, cơ quan thường trực cải cách hành chính của Chính phủ và Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ trong triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nói chung, một số nội dung trọng tâm của cải cách hành chính nói riêng, như: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách công vụ: xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Bảo đảm gắn kết đồng bộ, chặt chẽ, hiệu quả hoạt động kiểm tra của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ với kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP; kịp thời nắm bắt, tổng hợp các vấn đề mới, các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP để tham mưu, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ giải pháp tháo gỡ và tập trung ưu tiên chỉ đạo, điều hành.
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trên các lĩnh vực được phân công, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
- Tập trung triển khai đồng bộ các nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 trên phạm vi toàn quốc.
- Giúp Chính phủ đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ triển khai có hiệu quả kế hoạch hoạt động và kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2021.
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả các đề án, dự án cải cách hành chính theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Triển khai Đề án Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền các nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nội vụ; Trang tin điện tử về cải cách hành chính; Bản tin điện tử cải cách hành chính của Văn phòng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ:
- Thường xuyên rà soát, hoàn thiện việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật. Phấn đấu hoàn thiện 100% văn bản theo đúng Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nội vụ hàng năm đã được phê duyệt, bảo đảm đúng tiến độ, có chất lượng và đồng bộ, thống nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
- Tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; rà soát, hệ thống hóa và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật được phê duyệt và thực hiện báo cáo theo đúng quy định.
- Tiếp tục triển khai cải cách các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý của Bộ. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong việc cải cách thủ tục hành chính.
- Công bố thủ tục hành chính mới, công khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ.
- Thiết lập, vận hành có hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính đối với văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành và kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
- Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện, đồng thời nghiên cứu ban hành các chính sách có liên quan đến các nội dung của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Nghiên cứu đổi mới quy trình, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác thi tuyển công chức, viên chức đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, chất lượng trong công tác tuyển dụng.
- Tập trung, nghiêm túc thực hiện công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, bảo đảm sát thực, khách quan, minh bạch, đề cao, phát huy vai trò và trách nhiệm của người đứng đầu, từng bước tạo những chuyển biến tích cực, công khai kết quả đánh giá, tạo sự đồng thuận của dư luận xã hội. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Đảm bảo hiệu quả và chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và trong giải quyết công việc của người dân, doanh nghiệp, bảo đảm tính hiệu quả, kịp thời, công khai, minh bạch trong thực thi công vụ, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công.
- Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu về ứng dụng công nghệ thông tin theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Phần mềm quản lý việc thực hiện nhiệm vụ Bộ trưởng giao.
- Triển khai, đưa vào vận hành hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nội vụ.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Kế hoạch hành động này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần khẩn trương cụ thể hóa thành kế hoạch, chương trình hành động của đơn vị để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Nội vụ. Đối với những nhiệm vụ không phải triển khai theo các đề án, chương trình cần tổ chức triển khai ngay để bảo đảm thực hiện một cách kịp thời và hiệu quả những nội dung của Kế hoạch hành động.
2. Vụ Cải cách hành chính có trách nhiệm chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ.
Định kỳ 6 tháng và năm có Báo cáo của Bộ Nội vụ về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Nội vụ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ (báo cáo trước ngày 10/6/2021 đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo trước ngày 10/12/2021 đối với báo cáo năm).
3. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính và các đơn vị có liên quan bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch hành động.
4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế; Vụ Công chức - viên chức; Trung tâm Thông tin; Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các đơn vị liên quan tập trung triển khai thực hiện nghiêm túc, bảo đảm đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch hành động. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo tình hình thực hiện về Vụ Cải cách hành chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 06/6/2021: Báo cáo năm gửi trước ngày 06/12/2021. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
- 1Công văn 6209/VPCP-KSTT năm 2020 về chuẩn bị Hội nghị Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và phát triển bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công điện 5452/CĐ-VPCP năm 2020 về cắt giảm điều kiện kinh doanh, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 152/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 63/QĐ-BXD năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 1155/VPCP-KTTH năm 2021 về kết quả rà soát, hoàn thiện các quy định về chống độc quyền, tập trung kinh tế theo pháp luật cạnh tranh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 109/QĐ-BTNMT về Chương trình hành động của ngành tài nguyên và môi trường thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 26/QĐ-TCTS-PCTTr năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP và 68/NQ-CP do Tổng cục Thủy sản ban hành
- 8Quyết định 82/QĐ-BKHĐT về Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Kế hoạch 196/KH-BHXH thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 120/QĐ-BGTVT về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 6209/VPCP-KSTT năm 2020 về chuẩn bị Hội nghị Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và phát triển bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công điện 5452/CĐ-VPCP năm 2020 về cắt giảm điều kiện kinh doanh, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 152/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 63/QĐ-BXD năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 1155/VPCP-KTTH năm 2021 về kết quả rà soát, hoàn thiện các quy định về chống độc quyền, tập trung kinh tế theo pháp luật cạnh tranh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 109/QĐ-BTNMT về Chương trình hành động của ngành tài nguyên và môi trường thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 26/QĐ-TCTS-PCTTr năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP và 68/NQ-CP do Tổng cục Thủy sản ban hành
- 12Quyết định 82/QĐ-BKHĐT về Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Kế hoạch 196/KH-BHXH thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 120/QĐ-BGTVT về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 52/QĐ-BNV về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 52/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Trọng Thừa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra