Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 52/2025/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 03 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 51/2025/NĐ-CP, Nghị định số 175/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 67/2025/TT-BTC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Quyết định này quy định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 51/2025/NĐ-CP, Nghị định số 175/2025/NĐ-CP; Thông tư số 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 67/2025/TT-BTC và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người nộp lệ phí trước bạ; cơ quan thuế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
| Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ
a) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu:
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định tại điểm b khoản này.
b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
Đơn vị tính: Phần trăm (%)
| Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự | CẤP I | CẤP II | CẤP III | CẤP IV |
| Dưới 5 năm | 95 | 95 | 90 | 90 | 80 |
| Từ 5 đến 10 năm | 85 | 85 | 80 | 80 | 65 |
| Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 70 | 60 | 55 | 35 |
| Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 50 | 40 | 35 | 25 |
| Trên 50 năm | 35 | 35 | 25 | 25 | 20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
Đối với nhà chung cư: Xác định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà tương ứng với Nhà cấp I theo quy định tại điểm b khoản này.
Đối với nhà xưởng: Xác định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà tương ứng với Nhà cấp III theo quy định tại điểm b khoản này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính theo dõi các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các quy định tại Quyết định này; phối hợp với Sở Xây dựng, Cơ quan Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tổng hợp các vướng mắc, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định.
2. Sở Xây dựng có ý kiến hướng dẫn chuyên môn về xây dựng khi được Cơ quan Thuế tỉnh lấy ý kiến về xác định cấp nhà, hạng nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà.
3. Cơ quan Thuế tỉnh hướng dẫn kê khai, xác định và thu lệ phí trước bạ theo quy định của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có các trường hợp phát sinh chưa có trong Bảng giá nhà theo Phụ lục kèm theo Quyết định này và các khó khăn vướng mắc khác:
a) Trong thời gian chưa bổ sung đơn giá tính phí trước bạ theo quy định thì Cơ quan Thuế tỉnh căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố theo quy định pháp luật để tính lệ phí trước bạ đối với nhà để đảm bảo thời gian xử lý hồ sơ của người nộp thuế theo quy định pháp luật. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn Cơ quan Thuế tỉnh thực hiện.
b) Cơ quan Thuế tỉnh có trách nhiệm chủ trì, tổng hợp phát sinh, vướng mắc; phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan để đề xuất biện pháp giải quyết; gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Môi trường chỉ đạo Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh xác định rõ kết cấu công trình tại thông tin Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính làm cơ sở để Cơ quan Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính của người nộp thuế.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Quyết định này bãi bỏ số thứ tự thứ 3, số thứ tự thứ 4 Phụ lục IIb Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật được lựa chọn áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai mới ban hành kèm theo Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực giá - công sản và tài chính đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (không có nội dung quy định về chế độ, chính sách sử dụng ngân sách nhà nước).
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường; Trưởng Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Những trường hợp đã nộp hồ sơ lệ phí trước bạ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ban hành thông báo thì áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2025/QĐ-UBND)
I. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở
ĐVT: Đồng/m2 sàn
| STT | HẠNG | CẤP I | CẤP II | CẤP III | CẤP IV |
| 1 | H1 | 9.445.000 | 7.760.000 | 7.107.000 | 4.363.000 |
| 2 | H2 | 8.501.000 | 6.983.000 | 6.396.000 | 3.925.000 |
| 3 | H3 | 7.556.000 | 6.208.000 | 5.685.000 | 3.489.000 |
| 4 | H4 | 6.612.000 | 5.432.000 | 4.975.000 | 3.054.000 |
Ghi chú:
1. Đơn giá nhà được tính bình quân cho 01m2 sàn xây dựng.
a) Đối với nhà 01 tầng diện tích xây dựng là diện tích xây dựng chiếm đất của các kết cấu chính xây dựng nhà (mặt ngoài của tường nhà hoặc cột độc lập của nhà).
b) Đối với nhà có từ 02 tầng trở lên. Diện tích sàn xây dựng là diện tích xây dựng chiếm đất ở tầng 01 cộng với diện tích sàn xây dựng của các tầng trên (kể cả diện tích sàn xây dựng ban công và lô gia).
2. Đối với nhà ở xây dựng trên nền đất yếu phải xử lý nền móng thì tùy trường hợp cụ thể được tính bổ sung phần gia cố nền móng.
3. Đơn giá 01m2 gác lững (gỗ, bê tông cốt thép, sắt) được xác định như sau:
a) Bằng 40% đơn giá 01m2 nhà cùng cấp, hạng tại vị trí gác (gác dùng để ở);
b) Bằng 20% đơn giá 01m2 nhà cùng cấp, hạng tại vị trí gác (gác dùng để đồ, vật dụng, không dùng để ở).
4. Trường hợp các bộ phận cấu tạo của nhà nằm ở các hạng khác nhau trong cùng một cấp thì hạng nhà được xác định theo hạng có các bộ phận cấu tạo chiếm tỷ lệ cao hơn.
5. Cấp nhà được xác định trên tiêu chí số tầng hoặc niên hạng sử dụng. Trường hợp có sự khác biệt cấp giữa số tầng và niên hạng sử dụng thì cấp nhà được xác định cơ sở tiêu chí nào cao hơn. Trong trường hợp không xác định được cấp nhà, hạng nhà thì Cơ quan Thuế tỉnh có văn bản gửi Sở Xây dựng để được hướng dẫn xác định.
1. Nhà cấp I
| STT | Bộ phận | Loại kết cấu | Đơn giá: Đồng/m2 sàn | |||
| 9.445.000 | 8.501.000 | 7.556.000 | 6.612.000 | |||
| 1 | Khung cột | - Bê tông cốt thép chịu lực | H1 | H1 |
|
|
| - Thép hình chịu lực |
|
| H2 | H2 | ||
| 2 | Tường | - Tường sơn nước + ốp gạch | H1 |
|
|
|
| - Tường sơn nước |
| H2 |
|
| ||
| - Tường sơn nước + quét vôi |
|
| H3 |
| ||
| - Tường quét vôi |
|
|
| H4 | ||
| 3 | Sàn nền | - Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite | H1 |
|
|
|
| - Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite nhân tạo |
| H2 |
|
| ||
| - Bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic |
|
| H3 |
| ||
| - Bê tông cốt thép, nền lát gạch bông |
|
|
| H4 | ||
| 4 | Mái | - Bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn màu | H1 |
|
|
|
| - Bê tông cốt thép |
| H2 |
|
| ||
| - Ngói |
|
| H3 |
| ||
| - Tôn |
|
|
| H4 | ||
| 5 | Trần | - Trang trí gỗ cao cấp | H1 |
|
|
|
| - Thạch cao khung nhôm |
| H2 |
|
| ||
| - Lưới thép tô vữa |
|
| H3 |
| ||
| - Tôn lạnh |
|
|
| H4 | ||
| 6 | Cửa đi | - Gỗ cao cấp, nhôm cao cấp | H1 |
|
|
|
| - Gỗ thường |
| H2 |
|
| ||
| - Nhôm kính thường |
|
| H3 |
| ||
| - Sắt kính | H1 | H2 |
| H4 | ||
| 7 | Khu vệ sinh | Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một khu | H1 |
|
|
|
| - Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi tầng một khu |
| H2 |
|
| ||
| - Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng một khu |
|
| H3 |
| ||
| - Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng một khu |
|
|
| H4 | ||
| 8 | Điện | - Chiếu sáng trực tiếp, đèn chùm, dây điện đi ngầm | ||||
| 9 | Nước | - Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh | ||||
| 10 | Tiện nghi | - Hoàn chỉnh các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt | ||||
| 11 | Số tầng | - Từ 05 tầng trở lên | ||||
| 12 | Niên hạn sử dụng | - 80 năm đến 100 năm | ||||
2. Nhà cấp II
| STT | Bộ phận | Loại kết cấu | Đơn giá: Đồng/m2 sàn | |||
| 7.760.000 | 6.983.000 | 6.208.000 | 5.432.000 | |||
| 1 | Khung cột | - Bê tông cốt thép chịu lực | H1 | H1 |
|
|
| - Thép hình chịu lực |
|
| H2 | H2 | ||
| 2 | Tường | - Tường sơn nước + ốp gạch | H1 |
|
|
|
| - Tường sơn nước |
| H2 |
|
| ||
| - Tường sơn nước + quét vôi |
|
| H3 |
| ||
| - Tường quét vôi |
|
|
| H4 | ||
| 3 | Sàn Nền | - Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite | H1 |
|
|
|
| - Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite nhân tạo |
| H2 |
|
| ||
| - Bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic |
|
| H3 |
| ||
| - Bê tông cốt thép, nền lát gạch bông |
|
|
| H4 | ||
| 4 | Mái | - Bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn màu | H1 |
|
|
|
| - Bê tông cốt thép |
| H2 |
|
| ||
| - Ngói |
|
| H3 |
| ||
| - Tôn |
|
|
| H4 | ||
| 5 | Trần | - Trang trí gỗ cao cấp | H1 |
|
|
|
| - Thạch cao khung nhôm |
| H2 |
|
| ||
| - Lưới thép tô vữa |
|
| H3 |
| ||
| - Tôn lạnh |
|
|
| H4 | ||
| 6 | Cửa đi | - Gỗ cao cấp, nhôm cao cấp | H1 |
|
|
|
| - Gỗ thường |
| H2 |
|
| ||
| - Nhôm kính thường |
|
| H3 |
| ||
| - Sắt kính | H1 | H2 |
| H4 | ||
| 7 | Khu vệ sinh | - Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một khu | H1 |
|
|
|
| - Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi tầng một khu |
| H2 |
|
| ||
| - Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng một khu |
|
| H3 |
| ||
| - Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng một khu |
|
|
| H4 | ||
| 8 | Điện | - Chiếu sáng trực tiếp, dây điện đi ngầm | ||||
| 9 | Nước | - Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh | ||||
| 10 | Tiện nghi | - Hoàn chỉnh các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt | ||||
| 11 | Số tầng | - Từ 03 tầng đến 04 tầng | ||||
| 12 | Niên hạn sử dụng | - 50 năm đến 80 năm | ||||
3. Nhà cấp III
| STT | Bộ phận | Loại kết cấu | Đơn giá: Đồng/m2 sàn | |||
| 7.107.000 | 6.396.000 | 5.685.000 | 4.975.000 | |||
| 1 | Khung cột | - Bê tông cốt thép chịu lực | H1 |
|
|
|
| - Thép hình đổ bê tông ngoài chịu lực |
| H2 |
|
| ||
| - Thép hình xây gạch ốp ngoài chịu lực |
|
| H3 | H3 | ||
| 2 | Tường | - Tường sơn nước + ốp gạch | H1 |
|
|
|
| - Tường sơn nước |
| H2 |
|
| ||
| - Tường sơn nước + quét vôi |
|
| H3 |
| ||
| - Tường quét vôi |
|
|
| H4 | ||
| 3 | Sàn (nếu có) | - Bê tông cốt thép | H1 | H1 |
|
|
| - Sàn gỗ sườn thép hình |
|
| H2 | H2 | ||
| 4 | Mái | - Ngói, tôn có sê nô hoặc ô văng bê tông cốt thép | H1 |
|
|
|
| - Ngói |
| H2 |
|
| ||
| - Tôn |
|
| H3 |
| ||
| - Tôn fibrô xi măng |
|
|
| H4 | ||
| 5 | Trần | - Thạch cao | H1 |
|
|
|
| - Tôn lạnh |
| H2 |
|
| ||
| - Lưới tô hồ |
|
| H3 |
| ||
| - Ván ép |
|
|
| H4 | ||
| 6 | Nền | - Lát gạch đá granite nhân tạo | H1 |
|
|
|
| - Lát gạch ceramic |
| H2 |
|
| ||
| - Lát gạch bông |
|
| H3 |
| ||
| - Lát gạch tàu |
|
|
| H4 | ||
| 7 | Cửa đi | - Cửa gỗ nhóm 4 trở lên | H1 |
|
|
|
| - Nhôm kính |
| H2 |
|
| ||
| - Sắt kính |
|
| H3 | H3 | ||
| 8 | Khu vệ sinh | - Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một khu | H1 |
|
|
|
| - Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi tầng một khu |
| H2 |
|
| ||
| - Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng một khu |
|
| H3 |
| ||
| - Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng một khu |
|
|
| H4 | ||
| 9 | Điện | - Chiếu sáng trực tiếp, dây điện đi âm + nổi | ||||
| 10 | Nước | - Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh | ||||
| 11 | Tiện nghi | - Các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt, tiện nghi trung bình | ||||
| 12 | Số tầng | - Không quá 02 tầng | ||||
| 13 | Niên hạn sử dụng | - 30 năm đến 50 năm | ||||
4. Nhà cấp IV
| STT | Bộ phận | Loại kết cấu | Đơn giá: Đồng/m2 sàn | ||||||
| 4.363.000 | 3.925.000 | 3.489.000 | 3.054.000 | ||||||
| 1 | Khung cột | - Cột, tường gạch chịu lực (có cột bê tông cốt thép đỡ sảnh đón, mái hiên) | H1 | H1 |
|
| |||
| - Cột gạch chịu lực |
|
| H2 | H2 | |||||
| 2 | Tường | - Tường sơn nước + ốp gạch | H1 |
|
|
| |||
| - Tường sơn nước |
| H2 |
|
| |||||
| - Tường sơn nước + quét vôi |
|
| H3 |
| |||||
| - Tường quét vôi |
|
|
| H4 | |||||
| 3 | Mái | - Ngói, tôn, tôn fibrô xi măng có sênô hoặc ô văng bê tông cốt thép | H1 |
|
|
| |||
| - Ngói |
| H2 |
|
| |||||
| - Tôn |
|
| H3 |
| |||||
| - Tôn fibrô xi măng |
|
|
| H4 | |||||
| 4 | Trần | - Tôn lạnh | H1 |
|
|
| |||
| - Trần nhựa |
| H2 |
|
| |||||
| - Trần ván ép |
|
| H3 |
| |||||
| - Không trần |
|
|
| H4 | |||||
| 5 | Nền | - Lát gạch ceramic | H1 |
|
|
| |||
| - Lát gạch bông |
| H2 |
|
| |||||
| - Lát gạch tàu |
|
| H3 |
| |||||
| - Láng vữa xi măng |
|
|
| H4 | |||||
| 6 | Cửa đi | - Nhôm kính | H1 |
|
|
| |||
| - Sắt kính |
| H2 |
|
| |||||
| - Sắt xếp |
|
| H3 |
| |||||
| - Gỗ thường |
|
|
| H4 | |||||
| 7 | Điện | - Chiếu sáng trực tiếp, dây điện nối | |||||||
| 8 | Tiện nghi | - Số phòng từ 1 đến 2 phòng, tiện nghi tối thiểu, có khu vệ sinh trong nhà hoặc ngoài nhà riêng biệt | |||||||
| 9 | Số tầng | - Hạn chế 01 tầng | |||||||
| 10 | Niên hạn sử dụng | - 15 năm đến 30 năm | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ BIỆT THỰ
| STT | Loại biệt thự | Đơn giá (Đồng/m2 sàn) |
| 1 | Song lập | 8.024.000 |
| 2 | Đơn lập | 9.440.000 |
| 3 | Cao cấp | 10.856.000 |
| 4 | Du lịch | 12.272.000 |
Ghi chú: Kết cấu chính và chất lượng hoàn thiện 04 loại biệt thự: Nhà có kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép hoặc mái ngói (sử dụng các loại vật tư, vật liệu dùng để xây dựng và hoàn thiện, trang thiết bị có chất lượng tốt tại thời điểm xây dựng).
III. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ CHUNG CƯ
ĐVT: Đồng/m2 sàn
| STT | Công trình | Đơn giá |
| 1 | Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 8.227.000 |
| 2 | Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm | 9.617.000 |
| 3 | Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm | 10.851.000 |
| 4 | Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm | 12.129.000 |
| 5 | Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm | 13.396.000 |
| 6 | Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm | 14.652.000 |
| 7 | 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm | 10.604.000 |
| 8 | 5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm | 11.341.000 |
| 9 | 5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm | 12.101.000 |
| 10 | 5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm | 12.990.000 |
| 11 | 5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm | 13.939.000 |
| 12 | 5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm | 14.933.000 |
| 13 | 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm | 10.925.000 |
| 14 | 7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm | 11.433.000 |
| 15 | 7 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng hầm | 11.996.000 |
| 16 | 7 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng hầm | 12.688.000 |
| 17 | 7 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng hầm | 13.456.000 |
| 18 | 7 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng hầm | 14.284.000 |
| 19 | 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm | 11.443.000 |
| 20 | 10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm | 11.771.000 |
| 21 | 10 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm | 12.160.000 |
| 22 | 10 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm | 12.664.000 |
| 23 | 10 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm | 13.245.000 |
| 24 | 10 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm | 13.890.000 |
| 25 | 15 < số tầng < 20 không có tầng hầm | 12.753.000 |
| 26 | 15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm | 12.938.000 |
| 27 | 15 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng hầm | 13.184.000 |
| 28 | 15 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng hầm | 13.531.000 |
| 29 | 15 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng hầm | 13.951.000 |
| 30 | 15 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng hầm | 14.436.000 |
| 31 | 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm | 14.194.000 |
| 32 | 20 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng hầm | 14.301.000 |
| 33 | 20 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng hầm | 14.466.000 |
| 34 | 20 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng hầm | 14.724.000 |
| 35 | 20 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng hầm | 15.055.000 |
| 36 | 20 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng hầm | 15.446.000 |
| 37 | 24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm | 14.903.000 |
| 38 | 24 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng hầm | 14.965.000 |
| 39 | 24 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng hầm | 15.079.000 |
| 40 | 24 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng hầm | 15.271.000 |
| 41 | 24 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng hầm | 15.527.000 |
| 42 | 24 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng hầm | 15.839.000 |
| 43 | 30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm | 16.276.000 |
| 44 | 30 < số tầng ≤ 35, có 1 tầng hầm | 16.319.000 |
| 45 | 30 < số tầng ≤ 35, có 2 tầng hầm | 16.409.000 |
| 46 | 30 < số tầng ≤ 35, có 3 tầng hầm | 16.573.000 |
| 47 | 30 < số tầng ≤ 35, có 4 tầng hầm | 16.796.000 |
| 48 | 30 < số tầng ≤ 35, có 5 tầng hầm | 17.074.000 |
| 49 | 35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm | 17.481.000 |
| 50 | 35 < số tầng ≤ 40, có 1 tầng hầm | 17.508.000 |
| 51 | 35 < số tầng ≤ 40, có 2 tầng hầm | 17.576.000 |
| 52 | 35 < số tầng ≤ 40, có 3 tầng hầm | 17.717.000 |
| 53 | 35 < số tầng ≤ 40, có 4 tầng hầm | 17.913.000 |
| 54 | 35 < số tầng ≤ 40, có 5 tầng hầm | 18.163.000 |
| 55 | 40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm | 18.684.000 |
| 56 | 40 < số tầng ≤ 45, có 1 tầng hầm | 18.703.000 |
| 57 | 40 < số tầng ≤ 45, có 2 tầng hầm | 18.764.000 |
| 58 | 40 < số tầng ≤ 45, có 3 tầng hầm | 18.892.000 |
| 59 | 40 < số tầng ≤ 45, có 4 tầng hầm | 19.075.000 |
| 60 | 40 < số tầng ≤ 45, có 5 tầng hầm | 19.306.000 |
| 61 | 45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm | 19.887.000 |
| 62 | 45 < số tầng ≤ 50, có 1 tầng hầm | 19.897.000 |
| 63 | 45 < số tầng ≤ 50, có 2 tầng hầm | 19.949.000 |
| 64 | 45 < số tầng ≤ 50, có 3 tầng hầm | 20.062.000 |
| 65 | 45 < số tầng ≤ 50, có 4 tầng hầm | 20.227.000 |
| 66 | 45 < số tầng ≤ 50, có 5 tầng hầm | 20.442.000 |
Ghi chú: Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 70% giá xây dựng nhà ở mới.
IV. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG
ĐVT: Đồng/m2 sàn
| STT | Công trình | Đơn giá |
| I | NHÀ SẢN XUẤT | |
| 1 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục |
|
|
| Tường gạch thu hồi mái ngói | 2.052.000 |
|
| Tường gạch thu hồi mái tôn | 2.052.000 |
|
| Tường gạch, bố trụ, kèo thép, mái tôn | 2.377.000 |
|
| Tường gạch, mái bằng | 2.765.000 |
|
| Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 3.277.000 |
|
| Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 3.528.000 |
|
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 2.990.000 |
| 2 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục |
|
|
| Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 5.529.000 |
|
| Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn | 5.203.000 |
|
| Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn | 4.853.000 |
|
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4.816.000 |
|
| Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 4.729.000 |
|
| Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 4.503.000 |
| 3 | Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn |
|
|
| Cột bê tông, kèo thép, mái tôn | 5.892.000 |
|
| Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 6.242.000 |
|
| Cột kéo thép, tường gạch, mái tôn | 5.567.000 |
|
| Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 6.604.000 |
|
| Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn | 5.379.000 |
|
| Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 5.792.000 |
| 4 | Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn |
|
|
| Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 9.007.000 |
|
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 9.369.000 |
| 5 | Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có có cầu trục |
|
|
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 5.311.000 |
| II | KHO CHUYÊN DỤNG | |
| 1 | Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn) |
|
|
| Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn | 3.528.000 |
|
| Kho lương thực xây cuốn gạch đá | 2.126.000 |
|
| Kho hoá chất xây gạch, mái bằng | 3.277.000 |
|
| Kho hoá chất xây gạch, mái ngói | 1.901.000 |
| 2 | Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn) |
|
|
| Kho lương thực sức chứa 500 tấn | 3.313.000 |
|
| Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn | 3.560.000 |
|
| Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn | 4.377.000 |
|
| Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn | 2.792.000 |
| 3 | Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa |
|
|
| 100 tấn | 9.033.000 |
|
| 300 tấn | 11.483.000 |
- 1Quyết định 55/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 04/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 70/2025/QĐ-UBND sửa đổi (đợt 1) Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 38/2025/QĐ-UBND
- 4Quyết định 76/2025/QĐ-UBND sửa đổi (đợt 2) Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 38/2025/QĐ-UBND
Quyết định 52/2025/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 52/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Tấn Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
