Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2014/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1216/TTr-STNMT ngày 23 tháng 10 năm 2014 về việc đề nghị UBND tỉnh Đồng Nai quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hạn mức sử dụng đất bao gồm: Hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa.
2. Đối tượng áp dụng
a) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
b) Cơ quan Quản lý đất đai, Cơ quan thuế.
c) Người sử dụng đất.
d) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
3. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở
a) Các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc thị xã Long Khánh không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
b) Các thị trấn thuộc huyện và các xã Hiệp Phước, Phước Thiền, Phú Hội, Long Thọ, Long Tân thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 250m2 (hai trăm năm chục mét vuông).
c) Các xã vùng đồng bằng, các xã thuộc thị xã Long Khánh và các xã Phú Đông, Phước An, Phú Hữu, Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Thạnh, Đại Phước thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 300m2 (ba trăm mét vuông).
d) Các xã trung du, miền núi không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông)
4. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
a) Giao đất để sử dụng trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 03 (ba) ha đối với mỗi loại đất.
b) Giao đất để sử dụng trồng cây lâu năm không quá 10 (mười) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 (ba mươi) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
c) Giao đất để sử dụng trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá 30 (ba mươi) ha đối với mỗi loại đất.
5. Hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa
a) Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 5 m2 (năm mét vuông).
b) Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ cát táng không quá 3 m2 (ba mét vuông).
c) Diện tích đất xây dựng tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa không quá 5.000 m2 (năm ngàn mét vuông). Trường hợp xây dựng tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa vượt quá diện tích đất quy định nêu trên thì phải được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cho phép.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký đất đai; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quyết định này trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cục thuế Đồng Nai có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục thuế các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa xác định các khoản thu, nộp tiền sử dụng đất liên quan đến hạn mức sử dụng đất theo đúng quy định.
c) Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1303/2005/QĐ-UBT ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng; hạn mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa trang, nghĩa địa.
Những trường hợp đã áp dụng hạn mức đất ở quy định tại Quyết định số 1303/2005/QĐ-UBT ngày 04 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Đồng Nai từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo Quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 3857/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 70/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 3857/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 70/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND
Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 52/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra