Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 28 tháng 2 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BÀN QUI ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN " ĐƯỜNG ĐIỆN 220 KV-L10 KV KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC VÀ ĐẤU NỐI, HUYỆN BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG

UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/ND-CP ngày 03/1 212ọ04.của Chính phù về bồi thường thiệt hại hỗ trợ, tái định cư khi nhả nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bào vệ an toàn lưới điện cao áp;

Căn cứ Quyết định số 276/2005/QĐ-UB ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ Quyết định số 258/2005/QĐ-UB ngày 29/11/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái, hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của sở Tài chính tại công văn số 218/STC-GCS ngày 10/2/2006,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành bàn quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất vả tài sản trên đất đối với dự án Đường điện 220 KV- 120 KV khu công nghiệp Mỹ Phước và đấu nối huyện Bến Cát - tỉnh Bình Dương như sau : (Có bản quy định cụ thể kèm theo ).

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Bến Cát, Chủ đầu tư dự án, thủ trưởng các đơn vị, các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
 VPCP, Bộ Tư pháp;
Như điều 3;
LĐVP, SNV(6);
Sở Tư pháp;
Lưu: VT,Hg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI TRONG DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY 110, 220KV VÀ ĐẤU NỐI TRẠM MỸ PHƯỚC ĐOẠN TUYẾN THUỘC HUYỆN BẾN CÁT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 52/2006/QĐ-UBND ngày 28/02/2006 của UBND Tỉnh Bình Dương)

Căn cứ nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 22/1998/NĐ-CP của Chính phủ.

Căn cứ Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bào vệ an toàn lưới điện cao áp của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ quyết định số 1788/QĐ-EVN-TT ngày 4/7/2005 của tổng Giám đốc công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt thiết kế kỹ thuật đường dây 220kv, 110kv và đấu nối trạm Mỹ Phước;

Quyết định số 183/2003/QĐ-UB ngày 17/7/2003 về việc ban hành quy định tạm thời về bảo vệ công trình giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương và quyết định 149/2003/QĐ-UB ngày 2/11/2003 về việc ban hành quy định về hành lang bảo vệ đường bộ trên địa bàn huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương;

Căn cứ Quyết định số 258/2005/QĐ-UB ngày 29/11/2005và quyết định số 276/2005/QĐ-UB ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng giá các loại đất và bồi thường tài sản, cây ăn trái hoa màu trên đất;

Căn cứ quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND huyện Bến Cát về việc thành lập Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Bến Cát cho dự án đường dây 220kv, 110kv và đấu nối trạm Mỹ Phước,

A. BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ THIỆT HẠI CÁC LOẠI ĐẤT

I- QUY ĐỊNH VỀ HÀNH LANG BẢO VỆ ĐƯỜNG BỘ

1- Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất : Xác định bảo vệ hành lang đường bộ tại thời điểm giao cấp đất căn cứ theo quy định:

2- Trường hợp đất gắn liền với công trình được phép xây dựng trước ngay 21.12.1982 (thời điểm ban hành Nghị định 203/HĐBT, ngày 21/12/1982 của Hội Đồng Bộ Trưởng) sẽ do tổ bồi thường xem xét đề nghị từng trường hợp cụ thể.

3- Phạm vi không được xem xét bồi thường, hỗ trợ về đất là trong hành lang bảo vệ đường bộ theo quy định, đất công.

Sau khi trừ hành lang bảo vệ đường bộ mức bồi thường được áp dụng theo phân loại bồi thường về đất ở mục II.

II. PHÂN LOẠI BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT:

1. Điều kiện để được bồi thường hoặc không được bồi thường thiệt hại về đất:

1.1. Điều kiện để được hỗ trợ bồi thường thiệt hại về đất:

Các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có đất bị thu hồi (gọi chung là người bị thu hồi đất) được hỗ trợ bồi thường thiệt hại về đất khi có một trong những điều kiện sau:

a) Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật, về đất đai.

b) Có Quyết định giao đất mà được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo Pháp luật đất đai.

c) Có giấy chuyển quyền sử dụng đất đai theo quy định của Pháp luật.

d) Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai trong từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Chính phủ Cách mạng Lâm thời miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam mà người được giao đất, thuê đất vẫn sử dụng đất từ đó cho đến nay.

e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời (sổ trắng) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

f) Giấy tờ đất do cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó cho đến nay và không có tranh chấp.

g) Giấy tờ về thừa kế nhà đất, tặng, cho nhà đất được UBND thị trấn xác nhận và đất đó không có tranh chấp.

h) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có hiệu lực Pháp luật.

i). Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất được UBND Thị trấn thẩm tra đất không có tranh chấp.

j). Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.

k). Có giấy tờ thanh lý, hoá giá, mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước cùng với nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo đúng quy định của Pháp luật hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước giao nhà ở hoặc cấp nhà ở gắn liền với đất thuộc sở hữu Nhà nước.

l). Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng, cho... quyền sử dụng đất hoặc nhà gắn liền với sử dụng đất mà đất đó thuộc quyền sử dụng của người trước đây thuộc đối tượng có giấy chứng nhận QSDĐ nhưng chưa làm thủ tục chuyển quyền, chưa đóng thuế trước bạ.

m). Trường hợp không có giấy chuyển quyền sử dụng đất quy định tại các điểm từ a đến l, người bị thu hồi đất phải có giấy tờ chứng minh được đất bị thu hồi là đất sử dụng ổn định trước ngày 15.10.1993.

1.2- Xác định loại thổ cư được bồi thuờng: :

Đất thổ cư, xây dựng cơ bản bao gồm khuôn viên nền nhà, sân bãi, kho tàng và diện tích xây dựng các công trình phục vụ sinh hoạt vào mục đích làm nhà ở hoặc chưa xây dựng nhà ở, mà đã hoàn tất thủ tục sử dụng đất ở.

Hạn mức đất thổ cư căn cứ vào giấy chứng nhận QSDĐ cụ thể của từng hộ. Nếu chưa ghi cụ thể hoặc trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi vượt hạn mức thì tính hạn mức tại thời điểm giao đất.

Chưa có giấy chứng nhận QSDĐ thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng nhưng không quá 300m2/hộ.

Đối với những hộ sử dụng đất ở kết hợp với sản xuất kinh doanh thì bồi thường theo giá đất chuyên dùng trong phạm vi đất thổ cư, những trường hợp ngoài hạn mức đất thổ cư các hộ tự tiện sử dụng đất Nông nghiệp xây dựng công trình.. thì bồi thường theo giá đất nông nghiệp

2/. Đơn giá bồi thường:

2.1. Đất thổ cư:

- Đất đường Ba lăng xi (đi xã Hòa Lợi) và đường ĐH 604 (lộ 7B cũ) : 500.000đ/m2

- Đất gần đường quốc lộ 13 : 700.000đ/m2

- Đất đường giao thông nông thôn : 300.000đ/m2

2.2. Đất sản xuất nông nghiệp:

- Đất trồng luá : 60.000đ/m2

- Đất trồng màu : 65.000đ/m2

- Đất trồng cây lâu năm : 100.000đ/m2

B. BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở :CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÂY TRÁI, HOA MÀU: ÁP DỤNG VÀO QUYẾT ĐỊNH 258/QĐ-UBND NGÀY 29.11.2005

I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ:

1. Nhà ở, công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ:

- Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất có đủ Điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3.12.2004 của Chính phủ: được bồi thường 100% theo đơn giá quy định.

- Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80% theo giá quy định.

2/. Nhà ở, công trình xây dựng không hợp pháp, không hợp lệ:

- Nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01.7.2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc thì không được bồi thường; mà chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ không quá 30% giá trị của căn nhà theo đơn giá quy định ( có biên bản xem xét đề xuất của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng theo mức độ vi phạm).

- Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không được hỗ trợ; người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.

3/. Nhà, công trình chỉ tháo dỡ một phần:

a). Nếu phần diện tích còn lại không còn sử dụng được nữa thì được bồi thường thiệt hại cho toàn công trình theo quy định.

b). Nếu phần còn lại sử dụng được thì được tính bồi thường thiệt hại phần công trình bị phá dỡ theo quy định và được trợ cấp sửa chữa thêm 10% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.

4/. Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt: Thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (do Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng đề xuất mức cụ thể, thông qua Sở Tài chính thẩm định).

5/. Nhà, công trình của các doanh nghiệp: Bồi thường theo giá trị còn lại của nhà, công trình và hỗ trợ thêm 10% theo giá trị bồi thường nhưng mức tối đa không quá 100% và mức tối thiểu không dưới 40% theo đơn giá quy định.

6/. Nhà, công trình có giá trị còn lại dưới 30% thì không xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ.

II.- ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở:

1/. Nhà cấp II, biệt thự:

+ Cấp IIA: Loại 1 trệt 5 lầu, mái bê tông cốt thép (BTCT) cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 2.800.000đ/m2

+ Cấp IIB: Loại 1 trệt 4 lầu, mái BTCT, cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 2.500.000đ/m2

+ Cấp IIC: Loại 1 trệt 3 lầu, mái BTCT, cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 2.200.000đ/m2

2/. Nhà cấp III:

+ Cấp III A: Loại 1 trệt 2 lầu, mái BTCT, cột BTCT , nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 1.900.000đ/m2

+ Cấp III B: Loại 1 trệt 2 lầu, mái ngói, mái tole, mái fibro, trần các loại, cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 1.700.000đ/m2

+ Cấp III C: Loại 1 trệt 2 lầu trở xuống, sàn BTCT, không trần, nền xi măng hoạc gạch tàu, mái các loại và các loại nhà cấp III khác còn lại: 1.450.000đ/m2

3/. Nhà cấp IV:

+ Cấp IV A: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, trần các loại, tường xây gạch, cộtBTCT, nền gạch men hoặc hoa: mặt tiền đổ sên nô, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kính : 1.200.000đ/m2 xây dựng.

+ Cấp IV B: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, tole, fibro, trần các loại, tường gạch xây, cột xây gạch, nền gạch men hoặc hoa: mặt tiền đổ sên nô, tô đá rửa, cửa gỗ: 900.000đ/m2 xây dựng.

: 700.000đ/m2 sử dụng.

+ Cấp IV C: Loại trệt, cột xây gạch hoặc gỗ sắt, vách gạch, nền gạch tàu hoặc xi măng, không đóng trần tạm (cót, ván), khung đúc sên nô, cửa gỗ: 700.000đ/m2 xây dựng.

4/. Nhà tạm:

+ Loại A: Nhà mái ngói, tole, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lững, nền gạch tàu hoặc xi măng: 400.000đ/m2 xây dựng.

+ Loại B: Nhà mái ngói âm dương, tole, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền đất: 200.000đ/m2 xây dựng.

+ Loại C: Nhà mái lá, giấy dầy, tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm: 150.000đ/m2 xây dựng.

* Giá trị còn lại của các nhà trên được tính từ 70% trở lên (riêng nhà cấp IV trở xuống được tính 100%).

III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ XƯỞNG:

1/. Xưởng loại I: Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông (BT) kiên cố: 900.000đ/m2 xây dựng.

2/. Xưởng loại II: Kết cấu giống loại I nhưng không xây bao che: 700.000đ/m2 xây dựng.

3/. Xưởng loại III: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tole hoặc ngói: 500.000đ/m2 xây dựng.

4/. Xưởng cấp IV: Kết cấu giống loại III nhưng không xây bao che, nền đất: 300.000đ/m2 xây dựng.

* Giá trị còn lại của nhà xưởng còn đang sử dụng được tính từ 60% trở lên.

5/. Chi phí di dời máy móc thiết bị công trình điện, cấp thoát nước: Được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng tỷ lệ hao hụt và trừ khấu hao theo quy định hiện hành.

6/. Chi phí di dời nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho: Được tính theo thực tế. Các khoản chi phí nêu trên do tổ kiểm kê giải toả trực tiếp xác định.

IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ VẬT KIẾN TRÚC:

1/. Các công trình phụ:

- Bể nước: 250.000đ/m3 (xây độc lập) nếu có ốp gạch men tính thêm: 120.000đ/m2

- Nhà tắm biệt lập loại nhà tạm: 100.000đ/m2 , nếu có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm: 40.000đ/m2

- Gác gỗ: 150.000đ/m2

- Chuồng heo: Xây gạch nền xi măng, mái tole hoặc ngói, cột xây: 200.000đ/m2

Các loại khác còn lại 150.000đ/m2

- Chuồng trại chăn nuôi súc vật khác:Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất: 50.000đ/m2

- Giếng đào:( 150cm : 1.000.000đ/cái (nếu có đặt cống BT được tính thêm 120.000đ/cống).

- Giếng khoan dân dụng: 2.000.000đ/cái.

- Điện kế chính: 1.500.000đ/cái đối với hộ giải toả trắng, đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ 500.000đ/cái.

- Điện kế phụ: 500.000đ/cái đối với hộ giải toả trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ trợ 200.000đ/cái.

- Điện thoại : 700.000đ/cái đối với hộ giải toả trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ trợ 100.000đ/cái.

- Đồng hồ nước: 1.000.000đ/cái đối với hộ giải toả trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000đ/cái.

2/. Vật kiến trúc:

- Sân BT nhựa nóng : 120.000đ/m2

- Sân tráng nhựa : 80.000đ/m2

- Sân BT xi măng , BT đan sạn, sân lót gạch bông, sân lót gạch men:70.000đ/m2

- Sân gạch tàu hoặc láng xi măng : 40.000đ/m2

- Sân đá kẹp đất : 30.000đ/m2

- Tường rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch+ song sắt (cả móng và cột): 120.000đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm 30%, nếu có sơn nước thì đền bù thêm 20.000đ/m2).

- Cừ tràm đóng móng : 10.000đ/cây.

- Kè đá hộc : 250.000đ/m3

- Trụ cổng xây tô: 400.000đ/m3 (có ốp gạch men, tính thêm 120.000/ m2)

- Bóng đèn trụ cổng : 50.000đ/bóng (hỗ trợ di dời).

- Rào lưới B40 loại bán kiên cố 30.000đ/ m2 ; loại kiên cố 40.000đ/m2

- Rào kẽm gai bán kiên cố 10.000đ/ đ/m2; loại kiên cố 20.000 đ/m2

- Cổng sắt (chi phí di dời) : 25.000đ/m2

- Các loại cổng khác di dời : 15.000đ/m2

- Rào cây xanh (hoặc các hình thức tương tự), có cắt tiả: 30.000đ/md; không cắt tỉa 15.000đ/md.

- Cầu BTCT : 120.000đ/ đ/m2

- Cầu gỗ : 50.000đ/ đ/m2 (hỗ trợ tháo dỡ)

3. Mồ mả:

- Mả đất : 1.100.000đ/cái

- Mả xây hoặc đá ong có diện tích nhỏ hơn 6m2: 2.100.000đ/cái

- Mả xây bê tông kiên cố hoặc đá ong loại lớn có diện tích trên 6m2 4.000.000đ/cái.

- Mả mới chôn dưới 1 năm được hỗ trợ thêm 1.900.000d/cái.

- Những trường hợp mả xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ được tổ chuyên viên tính toán đền bù theo thực tế.

4. Một số loại kết cấu khác:

- Ống nhựa cấp nước ( 2,7 cm trở lên : 5.000đ/md

- Ống nhựa thoát nước ( 10cm trở lên : 12.000đ/md

- Ống sành thoát nước ( (10-20) cm : 15.000đ/md

- Ống BT tiêu nước ( < = 100 cm : 40.000đ/md

- Ống BT tiêu nước ( > 100 cm : 120.000đ/md

- Bàn thiên xây gạch, chiều cao < 1,5m (xây độc lập): 80.000đ/trụ (có ốp gạch men tính thêm 40.000đ/trụ)

- Bàn thiên các loại khác: 50.000đ/ trụ

- Mái che các loại: 20.000đ/m2 (các loại như: giấy dầu, lá các loại ...); 50.000đ/m2 (tole, ngói)

- Trụ điện bằng BTCT cao từ 4 - 6m: 200.000đ/ trụ.

- Các loại trụ điện khác: 70.000đ/ trụ.

- Trụ cờ kiên cố: 20.000đ/ trụ (hỗ trợ di dời)

- Cổng vật liệu tre, gỗ trang trí: 40.000đ/m2

- Hồ nước bằng ống BTCT (100cm : 140.000đ/m dài (xây dựng độc lập)

- Hố ga bằng BT: 200.000đ/cái

- Kết cấu BTCT 1.200.000đ/m3

- Di dời bồn nước có chân bằng sắt, thép hình, chiều cao <10 m: 300.000đ/ cái

- Một số vật liệu kiến trúc, kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì Tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị bồi thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân công, xe máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu) tham mưu cho HĐBT giải tỏa, thông qua Sờ Tài chính thẩm định.

C. BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI HOA MÀU.

I. CÂY NGẮN NGÀY:

* Luá : 2.000đ/m2

* Miá vụ I: 3.000đ/m2, vụ 2: 2.500đ/m2, vụ 3: 2.000đ/m2

* Đậu các loại : 1.750đ/m2

* Mì, bắp, khoai củ các loại : 1.000đ/m2

* Rau gia vị : 3.000đ/m2

* Rau cải các loại : 2.500đ/m2

* Cây thuốc nam : 4.000đ/m2

* Cây bông huệ :

+ Chưa thu hoạch : 5.000 đ/m2

+ Đang thu hoạch : 10.000 đ/m2

* Thuốc dũ, môn kiểng, đinh lăng: 1.000đ/cây

II. BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG: Cây trồng tập trung:

1. Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/ha):

- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 35.000đ/cây

- Từ 3 đến 5 năm tuổi : 60.000đ/cây

- Từ 6 đến 10 năm tuổi : 95.000đ/cây

- Trên 10 năm tuổi : 150.000đ/cây

2/. Cây điều (mật độ tối đa 277 cây/ha):

- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000đ/cây

- Từ 2 đến 4 năm tuổi : 50.000đ/cây

- Từ 5 đến 6 năm tuổi : 90.000đ/cây

- Từ 6 đến 20 năm tuổi : 140.000đ/cây

- Trên 20 năm tuổi : 50.000đ/cây

3/. Cây tiêu (mật độ tối đa 2.000 nọc/ha, nọc bằng cây tạp):

- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000đ/cây

- Từ 2 đến 5 năm tuổi : 60.000đ/cây

- Từ 5 đến 15 năm tuổi : 120.000đ/cây

- Trên 15 năm tuổi : 50.000đ/cây

(Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 80.000đ/nọc, nọc tiêu bằng

BTCT được hỗ trợ 50.000đ/nọc)

4/. Cây cà phê:

- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000đ/cây

- Từ 2 đến 5 năm tuổi : 50.000đ/cây

- Từ 5 đến 10 năm tuổi : 95.000đ/cây

- Trên 10 năm tuổi : 50.000đ/cây

5/. Cây lài, trà:

- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 5.000đ/cây

- Từ 4 đến 8 năm tuổi : 12.000đ/cây

- Trên 8 năm tuổi : 25.000đ/cây

III. BỒI THƯỜNG CÂY ĂN TRÁI:

1/. Cây măng cục:

- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 100.000đ/cây

- Từ 3 đến 8 năm tuổi : 200.000đ/cây

- Trên 8 năm đến 10 năm tuổi : 1.500.000đ/cây

- Trên 10 năm : 2.000.000đ/cây

2/. Cây sầu riêng:

- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 100.000đ/cây

- Từ 3 đến 8 năm tuổi : 200.000đ/cây

- Trên 8 năm đến 10 năm tuổi : 600.000đ/cây

- Trên 10 năm : 1.000.000đ/cây

Trường hợp cây sầu riêng giống Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5.

3/. Cây mít, dừa, chôm chôm, nhãn, cam, bưởi, dâu, bơ, xoài, vú sữa:

- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 55.000đ/cây

- Từ 4 đến 8 năm tuổi : 100.000đ/cây

- Trên 8 năm tuổi : 200.000đ/cây

4/. Táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt, hồng quân, thanh long,saboche:

- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 30.000đ/cây

- Từ 3 đến 6 năm tuổi : 60.000đ/cây

- Trên 6 năm tuổi : 100.000đ/cây

5/. Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xirô:

- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 20.000đ/cây

- Từ 3 đến 5 năm tuổi : 50.000đ/cây

- Trên 5 năm tuổi : 70.000đ/cây

6/. Đu đủ, chuối (mật độ tối đa 2000 cây/ha):

- Mới trồng(hỗ trợ di dời): 1.000đ/cây

- Chưa thu hoạch : 6.000đ/cây

- Đang thu hoạch : 15.000đ/cây

7/. Thơm (mật độ tối đa 40.000 cây(bụi)/ha):

- Mới trồng(hỗ trợ di dời): 200đ/cây

- Chưa thu hoạch : 1.000đ/bụi

- Đang thu hoạch : 2.500đ/bụi

8/. Một số loại cây khác như: Mù u, bàng, liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá: 30.000đ/cây.

IV. BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ:

1/. Tre:

- Dưới 1 năm tuổi : 2.000đ/cây

- Từ 1năm đến 2 năm tuổi : 4.000đ/cây

- Trên 2 năm tuổi : 6.000đ/cây

2/. Lồ ô, tầm vông:

- Dưới 1 năm tuổi : 1.500đ/cây

- Từ 1 năm đến 2 năm : 3.000đ/cây

- Trên 2 năm tuổi : 5. 000đ/cây

3/. Trúc:

- Dưới 1 năm tuổi : 200đ/cây

- Từ 1 năm -2 năm tuổi : 800đ/cây

- Trên 2 năm tuổi : 1.500đ/cây

4/. Bạch đàn, tràm bông vàng, tràm nước và lồng mức (mật độ tối đa 2.500 cây/ha), xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha), xoan, so đũa, trường:

- Loại trồng dưới 1 năm : 2.000đ/cây

- Loại trồng từ 1 năm tuổi và có đ/k < 10cm: 8.000đ/cây

- Loại trồng có đ/k từ 10cm -20cm : 20.000đ/cây

- Loại trồng có đ/k > 20cm : 50.000đ/cây

* Đối với những cây trồng không có trong quyết định thì tính quy đổi theo cây trồng tương đương.

* Riêng phần hỗ trợ di dời cây cảnh (trồng dưới đất)

- Cỏ lá gừng : 6.000đ/m2

- Cỏ lông heo : 20.000đ/m2

- Bông trang thường, phát tài, chuỗi ngọc... : 15.000đ/cây

- Mai cảnh:

. Từ 1đến 5 năm tuổi : 15.000đ/cây

. Trên 5 năm tuổi : 60.000đ/cây

- Các loại cây kiểng dưới đất: Thiên tuế, ngọc lan, cây tùng, mai chiếu thủy, ... 50.000đ/cây (từ 6 năm tuổi trở lên). Các loại cây kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế.

D. HỖ TRỢ ĐẤT DƯỚI HÀNH LANG ĐIỆN:

Riêng về phần đất nằm dưới hành lang điện bị hạn chế khả năng sử dụng sẽ hỗ trợ 50% cho từng loại đất. Đất trồng cây hàng năm không hỗ trợ.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bản quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất và tài sản trên đất đối với đường điện 220 KV-110 khu công nghiệp Mỹ Phước và đấu nối - huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành

  • Số hiệu: 52/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/02/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Trần Thị Kim Vân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/03/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản