Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5050/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2040/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.

Thực hiện Kết luận số 02-KL/TU ngày 10/11/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XX) tại Hội nghị lần thứ 02 (mục II- về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2021 được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2021 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2020 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020, nguồn 50% tăng thu dự toán của ngân sách địa phương (không kể tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), 50% kinh phí dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025.

2. Phấn đấu thực hiện vượt thu ngân sách nhà nước để có nguồn cân đối chi một số nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh trong năm 2021 theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

3. Thực hiện giao dự toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, K17.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Phi Long

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

10.563.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

9.240.500

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

790.000

3

Thu vay bù đắp bội chi

532.500

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.265.394

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

8.417.140

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

4.518.540

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

3.788.600

3

Thu xổ số kiến thiết

110.000

II

Thu vay bù đắp bội chi

532.500

III

Ngân sách Trung ương bổ sung

6.315.754

1

Bổ sung cân đối ổn định

3.134.820

2

Bổ sung có mục tiêu

3.082.263

3

Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương

98.671

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.260.550

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

11.596.770

1

Chi đầu tư phát triển

4.550.615

2

Chi thường xuyên

6.808.282

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

5

Dự phòng ngân sách

233.013

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

3.663.780

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

-

2

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

3.663.780

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

532.500

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

533.700

1

Vay trong nước

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

533.700

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16.996

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

2

Bội thu ngân sách địa phương

4.844

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

-

b

Tiền sử dụng đất

4.844

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2021

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II III)

10.563.000

8.949.640

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

790.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

190.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

600.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

9.240.500

8.417.140

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết

5.814.500

4.991.140

1. Thu từ DNNN Trung ương

290.000

290.000

- Thuế giá trị gia tăng

258.000

258.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

23.000

23.000

- Thuế tài nguyên

9.000

9.000

2. Thu từ DNNN địa phương

128.000

128.000

- Thuế giá trị gia tăng

66.000

66.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

52.000

52.000

- Thuế tài nguyên

10.000

10.000

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

490.000

490.000

- Thuế giá trị gia tăng

190.000

190.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

300.000

300.000

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

2.300.000

2.300.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.452.000

1.452.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

480.000

480.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

243.000

243.000

- Thuế tài nguyên

125.000

125.000

5. Lệ phí trước bạ

320.000

320.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20.000

20.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

360.000

360.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

980.000

364.600

- Số thu NSTW hưởng 100%

615.400

 

- Số thu phân chia NSTW và NSĐP

364.600

364.600

9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách

176.500

74.000

- Phí, lệ phí trung ương

102.500

 

- Phí, lệ phí địa phương

74.000

74.000

Bao gồm: Phí BVMT khai thác khoáng sản

29.000

29.000

Lệ phí môn bài

26.064

26.064

Các loại phí, lệ phí còn lại

18.936

18.936

10. Tiền sử dụng đất

3.300.000

3.300.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

380.000

380.000

- Thu tiền 01 lần

280.000

280.000

- Thu tiền hàng năm

100.000

100.000

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

5.000

5.000

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

75.000

69.540

- Trung ương cấp phép

7.800

2.340

- Địa phương cấp phép

67.200

67.200

14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã

60.000

60.000

15. Thu khác ngân sách tính cân đối

230.000

130.000

- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

60.000

 

- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện

40.000

 

- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%

130.000

130.000

16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

16.000

16.000

- Thu NSTW hưởng 100%

 

 

- Thu địa phương hưởng 100%

16.000

16.000

17. Thu xổ số kiến thiết

110.000

110.000

Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống

95.000

95.000

- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott)

15.000

15.000

III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

532.500

532.500

B - THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU

6.315.754

6.315.754

1. Bổ sung cân đối ổn định

3.134.820

3.134.820

2. Bổ sung có mục tiêu

3.082.263

3.082.263

3. Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

98.671

98.671

C- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

15.265.394

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

8.417.140

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

4.518.540

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

3.788.600

3. Thu xổ số kiến thiết

 

110.000

II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

 

532.500

III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

6.315.754

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

3.134.820

2. Bổ sung có mục tiêu

 

3.082.263

3. Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

 

98.671

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG

Dự toán năm 2021

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I→VI)

15.260.550

8.372.874

6.887.676

I. Chi đầu tư phát triển:

4.550.615

2.396.865

2.153.750

1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước

557.260

403.510

153.750

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

3.295.156

1.295.156

2.000.000

3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

110.000

110.000

 

4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi

532.500

532.500

 

5. Chi từ nguồn khác (3)

55.699

55.699

 

II. Chi thường xuyên: (4)

6.808.282

2.985.330

3.822.952

1. Chi sự nghiệp kinh tế

666.553

449.638

216.915

2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

53.811

26.843

26.968

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.232.574

601.673

2.630.901

4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

838.907

838.907

 

5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

63.444

60.404

3.040

6. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin

98.133

72.734

25.399

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

39.442

25.585

13.857

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

61.210

52.759

8.451

9. Chi bảo đảm xã hội

262.868

211.869

50.999

10. Chi quản lý hành chính

1.221.198

484.649

736.549

11. Chi an ninh

36.916

15.189

21.727

12. Chi quốc phòng

158.951

87.695

71.256

13. Chi khác ngân sách

74.275

57.385

16.890

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

IV. Dự phòng

233.013

111.026

121.987

V. Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

3.500

3.500

 

VI. Chi theo mục tiêu

3.663.780

2.874.793

788.987

1. Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

2. Chi theo chương trình mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách

3.663.780

2.874.793

788.987

Ghi chú:

(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

(2): Đã trừ ngân sách tỉnh 4.844 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn.

(3): Phân bổ trong kế hoạch đầu tư năm 2021.

(4): - Dự toán chi thường xuyên năm 2021 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

- Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương.

- Dự toán chi thường xuyên Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tại khoản 2 Mục VI Phụ lục này.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LUẬT NSNN

2.525.142

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

532.500

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

470.685

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

19%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

337.185

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật (1)

133.500

II

Trả nợ gốc vay trong năm (2)

16.996

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

16.996

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

16.996

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

2

Nguồn trả nợ

16.996

-

Bội thu ngân sách địa phương

4.844

-

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

III

Tổng mức vay trong năm

533.700

1

Theo mục đích vay

533.700

-

Vay bù đắp bội chi

532.500

-

Vay trả nợ gốc

1.200

2

Theo nguồn vay

533.700

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (3)

533.700

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

987.389

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

39%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

853.889

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

133.500

D

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

3.500

Ghi chú:

(1): Bao gồm khoản tạm ứng tồn ngân KBNN 133,5 tỷ đồng cho Dự án đường ven biển Quy Nhơn - Tam Quan, Hoài Nhơn đã được Trung ương cho khoanh nợ nhưng Bộ Tài chính vẫn tổng hợp, theo dõi dư nợ của ngân sách địa phương.

(2): Bao gồm hoàn trả gốc vay 03 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn; Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản các tuyến đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 4.844 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.

(3) Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước của các dự án:

- Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập;

- Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản các tuyến đường địa phương;

- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải;

- Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2021

Tổng số

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm

 

TỔNG CỘNG

3.082.263

2.191.576

890.687

207.470

I

BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ (1)

2.191.576

2.191.576

 

 

1

Từ nguồn vốn ngoài nước

614.685

614.685

 

 

2

Từ nguồn vốn trong nước

1.576.891

1.576.891

 

 

II

BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

890.687

 

890.687

207.470

1

Từ nguồn vốn ngoài nước (2)

1.860

 

1.860

 

2

Từ nguồn vốn trong nước

888.827

 

888.827

207.470

 

Bao gồm:

 

 

 

 

a

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

10.000

 

10.000

10.000

b

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

26.357

 

26.357

 

c

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

1.766

 

1.766

 

d

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người

5.099

 

5.099

 

đ

Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp

6.624

 

6.624

 

e

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

935

 

935

935

g

Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết thống

196

 

196

 

h

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

32.829

 

32.829

32.829

i

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

36.935

 

36.935

36.935

k

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội

73.362

 

73.362

73.362

1

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

17.337

 

17.337

 

m

Hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

737

 

737

 

n

Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

591.360

 

591.360

 

o

Hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

565

 

565

565

p

Vốn dự bị động viên

3.000

 

3.000

 

q

Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng

5.000

 

5.000

5.000

r

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (3)

28.881

 

28.881

 

s

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

47.844

 

47.844

47.844

Ghi chú: (1) Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phân bổ cho dự án, công trình và các chương trình cụ thể theo quy định.

(2) : Thực hiện chi theo tiến độ giải ngân và không vượt dự toán được giao.

(3) : Phân bổ chi tiết theo Phụ lục số 5a kèm theo Phụ lục này.

 

PHỤ LỤC SỐ 5A

PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TỪ NGUỒN TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ghi chú

 

Tổng số

28.881

 

1

Công an tỉnh

15.300

 

2

Ban An toàn giao thông tỉnh

13.581

 

 

Hệ thống điện chiếu sáng tại các điểm đen, điểm tiềm ẩn có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh

13.581

 

 

PHỤ LỤC 6

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Dự toán năm 2021

Bao gồm:

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Chi bảo đảm xã hội

Chi hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác

 

TỔNG CỘNG

2.985.330

449.638

26.843

601.673

60.404

72.734

25.585

52.759

838.907

211.869

484.649

15.189

87.695

57.385

1

Văn phòng Tỉnh ủy

104.851

 

 

2.047

 

13.918

 

 

 

 

88.886

 

 

 

2

Đoàn Đại biểu Quốc hội

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

 

3

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

12.137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.137

 

 

 

4

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

34.531

 

 

200

 

4.656

 

 

 

 

29.675

 

 

 

5

Sở Du lịch

10.970

6.807

 

 

 

 

 

 

 

 

4.163

 

 

 

6

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

9.495

 

 

500

 

 

 

 

 

 

8.995

 

 

 

7

Công an tỉnh

11.280

 

 

 

 

 

 

 

 

580

 

10.700

 

 

8

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

68.885

 

 

390

 

 

 

 

 

 

 

 

68.495

 

9

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

9.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.200

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

114.627

52.978

 

210

 

 

 

 

 

 

61.439

 

 

 

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.173

3.409

 

6

 

 

 

 

 

 

6.758

 

 

 

12

Sở Tư pháp

11.931

4.871

 

59

 

 

 

 

 

 

7.001

 

 

 

13

Sở Công Thương

17.894

9.543

600

442

 

321

 

 

 

 

6.988

 

 

 

14

Sở Khoa học và Công nghệ

37.361

 

 

59

30.663

 

 

 

 

 

6.639

 

 

 

15

Sở Tài chính

16.577

 

 

286

 

 

 

 

 

 

16.291

 

 

 

16

Sở Xây dựng

10.753

3.225

 

60

 

 

 

 

 

 

7.468

 

 

 

17

Sở Giao thông vận tải (1)

212.915

202.517

 

69

 

 

 

 

 

 

10.329

 

 

 

18

Sở Giáo dục và Đào tạo

487.824

 

170

478.670

 

 

 

 

 

 

8.984

 

 

 

19

Sở Y tế (2)

360.709

 

 

430

 

 

 

 

348.414

 

11.865

 

 

 

20

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

64.219

 

 

3.878

 

 

 

 

 

52.125

8.216

 

 

 

21

Sở Văn hóa và Thể thao

89.184

 

 

43

 

36.775

 

45.759

 

 

6.607

 

 

 

22

Sở Tài nguyên và Môi trường

41.168

9.965

17.821

61

 

 

 

 

 

 

13.321

 

 

 

23

Sở Thông tin và Truyền thông

51.909

 

 

460

 

5.297

 

 

 

 

46.152

 

 

 

24

Sở Nội vụ

27.778

2.928

 

4.143

 

 

 

 

 

 

20.707

 

 

 

25

Sở Ngoại vụ

4 511

 

 

124

 

 

 

 

 

 

4.387

 

 

 

26

Thanh tra tỉnh

9.705

 

 

154

 

 

 

 

 

 

9.551

 

 

 

27

Ban Dân tộc tỉnh

7.495

 

 

50

 

 

 

 

 

1.550

5.895

 

 

 

28

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

18.862

7.598

2.414

745

 

 

 

 

 

 

8.105

 

 

 

29

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh

7.689

 

 

183

 

 

 

 

 

 

7.506

 

 

 

30

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

16.962

 

461

722

 

5.167

 

 

 

 

10.612

 

 

 

31

Hội Nông dân tỉnh

6.301

 

450

327

 

 

 

 

 

 

5.524

 

 

 

32

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.864

 

 

296

 

 

 

 

 

 

2.568

 

 

 

33

Trường Cao đẳng Bình Định

27.086

 

 

27.086

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

6.213

 

 

6.213

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường Chính trị tỉnh

6.541

 

 

6.541

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

2.818

2.818

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Đài Phát thanh và Truyền hình

23.585

 

 

 

 

 

23.585

 

 

 

 

 

 

 

38

Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu

927

 

927

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

4.277

 

 

 

4.277

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định (3)

19.000

 

 

 

 

 

 

 

19.000

 

 

 

 

 

41

Ban An toàn giao thông tỉnh

8.701

8.701

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Liên minh các Hợp tác xã

2.248

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.248

 

 

 

43

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

3.357

 

 

 

1.887

 

 

 

 

 

1.470

 

 

 

44

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh

681

 

 

 

 

 

 

 

 

 

681

 

 

 

45

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

3.693

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.693

 

 

 

46

Hội Nhà báo tỉnh

1.540

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.540

 

 

 

47

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

2.751

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.751

 

 

 

48

Hội Luật gia tỉnh

412

 

 

 

 

 

 

 

 

 

412

 

 

 

49

Hội Người mù tỉnh

890

 

 

 

 

 

 

 

 

 

890

 

 

 

50

Hội Đông y tỉnh

499

 

 

 

 

 

 

 

 

 

499

 

 

 

51

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

430

 

 

 

 

 

 

 

 

 

430

 

 

 

52

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

785

 

 

 

 

 

 

 

 

 

785

 

 

 

53

Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định

444

 

 

 

 

 

 

 

 

 

444

 

 

 

54

Hội Khuyến học tỉnh

475

 

 

 

 

 

 

 

 

 

475

 

 

 

55

Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh

395

 

 

 

 

 

 

 

 

 

395

 

 

 

56

Hội Người cao tuổi tỉnh

569

 

 

 

 

 

 

 

 

 

569

 

 

 

57

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

380

 

 

 

58

Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

59

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh

10.261

 

 

 

 

 

 

 

10.261

 

 

 

 

 

60

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

350

100

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

61

Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (4)

6.000

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Bảo hiểm xã hội tỉnh (5)

442.232

 

 

 

 

 

 

 

442.232

 

 

 

 

 

63

Chi cấp bù thủy lợi phí

54.784

54.784

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội

79.271

 

 

 

 

 

 

 

 

79.271

 

 

 

 

65

Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

5.380

5.380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Chi trích các Quỹ:

88.879

4.000

 

 

13.379

 

 

 

 

71.500

 

 

 

 

 

- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh

13.379

 

 

 

13.379

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

 

 

67

Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (6)

40.000

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Chi khác ngân sách

57.385

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.385

 

- Mua dịch vụ xe buýt

13.219

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.219

 

- Hỗ trợ Cục Thống kê (7)

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

- Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

- Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ- TTg; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở... (8)

43.366

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43.366

69

Các khoản chi chờ phân bổ: (9)

190.081

30.014

4.000

67.219

4.198

6.600

2.000

7.000

19.000

6.843

28.718

4.489

10.000

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế

30.014

30.014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

67.219

 

 

67.219

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

4.198

 

 

 

4.198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

6.600

 

 

 

 

6.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phát thanh truyền hình

2.000

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao

7.000

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp y tế

19.000

 

 

 

 

 

 

 

19.000

 

 

 

 

 

 

- Chi đảm bảo xã hội

6.843

 

 

 

 

 

 

 

 

6.843

 

 

 

 

 

- Chi hành chính

28.718

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.718

 

 

 

 

- Chi an ninh

4.489

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.489

 

 

 

- Chi quốc phòng

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

*

Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương năm 2021 ngân sách tỉnh

71.451

11.355

2.185

12.457

3.199

2.879

1.396

1.568

9.036

1.230

21.604

970

3.572

 

Ghi chú:

(1) : Bao gồm các nội dung chi: Bảo trì, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các đường tỉnh quản lý và các đường kết nối Quốc lộ. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đề xuất phân bổ.

(2) : Bao gồm kinh phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở và mua sắm trang thiết bị ngành y tế năm 2021. Chi tiết theo phụ lục số 6a.

(3) : Kinh phí nâng cấp, mở rộng cơ sở y tế. Chi tiết theo phụ lục số 6a.

(4) : Hỗ trợ để tổ chức các Hội nghị Khoa học và lớp học vật lý chuyên đề Quốc tế.

(5) : Bao gồm kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm của địa phương 5.191 triệu đồng.

(6) : Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất phân bổ.

(7) : Bao gồm các nội dung chi điều tra, thống kê các chi tiêu phục vụ cho công tác quản lý tại địa phương (kể cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh).

(8) , (9): Thực tế phát sinh, UBND tỉnh quyết định cụ thể.

 

PHỤ LỤC SỐ 6A

DỰ TOÁN CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ Y TẾ THUỘC NGUỒN VỐN CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Danh mục, công trình

Đầu mối giao dự toán

Dự toán năm 2021

Ghi chú

I

CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ Y TẾ

 

43.120

 

1

Dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Hạng mục: Khu điều trị và chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

19.000

 

2

Công trình: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: Khu điều trị Bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ

Sở Y tế

6.000

Chủ đầu tư: Sở Y tế (qua Ban QLDA ĐTXD các công trình DD&CN tỉnh)

3

Dự án Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm (cũ) thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính liên khoa

Sở Y tế

2.000

Chủ đầu tư: Sở Y tế

4

Cải tạo hệ thống điện của Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Sở Y tế

11.120

 

5

Công trình: Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

Sở Y tế

5.000

Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh

II

MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ (*)

 

23.000

 

 

TỔNG CỘNG (I II)

 

66.120

 

Ghi chú: (*): Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế đề xuất kinh phí và danh mục mua sắm cụ thể.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

Thuế ngoài quốc doanh (1)

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2)

Thu khác ngân sách huyện, thị xã, thành phố (3)

Thu NSNN xã, phường, thị trấn hưởng

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một lần

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền hàng năm

Phí BVMT khai thác khoáng sản

Lệ phí môn bài

Phí, lệ phí còn lại

 

Tổng số

5.404.640

2.300.000

1.452.000

480.000

243.000

125.000

320.000

20.000

165.740

380.000

280.000

100.000

2.000.000

68.900

29.000

22.790

17.110

90.000

60.000

1

Quy Nhơn

2.612.060

1.501.160

845.210

393.350

240.280

22.320

159.000

15.500

80.000

350.000

280.000

70.000

450.000

25.000

10.300

12.000

2.700

30.000

1.400

2

An Nhơn

773.650

169.650

130.440

26.000

470

12.740

33.000

1.900

16.800

11.800

 

11.800

500.000

11.000

4.855

2.100

4.045

16.000

13.500

3

Tuy Phước

444.630

105.830

79.280

16.270

430

9.850

27.000

800

13.000

7.000

 

7.000

260.000

8.000

3.486

1.600

2.914

12.000

11.000

4

Tây Sơn

159.320

49.820

41.280

2.700

410

5.430

13.000

300

8.000

2.000

 

2.000

70.000

4.200

1.200

1.200

1.800

4.000

8.000

5

Phù Cát

387.310

104.210

75.450

5.050

190

23.520

22.000

400

9.000

3.000

 

3.000

225.000

4.300

3.255

1.000

45

9.400

10.000

6

Phù Mỹ

255.290

88.390

62.985

3.130

95

22.180

20.000

100

9.000

1.500

 

1.500

120.000

3.300

2.200

1.000

100

6.000

7.000

7

Hoài Ân

95.100

22.500

18.265

2.200

25

2.010

12.000

 

3.000

500

 

500

50.000

2.600

600

490

1.510

1.000

3.500

8

Hoài Nhơn

532.960

155.960

119.610

28.450

1.000

6.900

26.000

1.000

24.000

3.000

 

3.000

300.000

8.200

1.800

2.800

3.600

10.000

4.800

9

Vân Canh

56.830

44.130

39.490

790

30

3.820

4.000

 

1.200

1.000

 

1.000

5.000

600

435

150

15

800

100

10

Vĩnh Thạnh

51.280

36.640

23.040

1.260

60

12.280

2.000

 

840

100

 

100

10.000

700

120

250

330

500

500

11

An Lão

36.210

21.710

16.950

800

10

3.950

2.000

 

900

100

 

100

10.000

1.000

749

200

51

300

200

Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

(3): Không bao gồm thu từ xử phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực vi phạm an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2021 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện,thị xã, thành phố

Bao gồm

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục, dạy nghề

Chi sự nghiệp đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

6.887.676

2.153.750

153.750

2.000.000

3.822.952

2.619.066

11.835

3.040

121.987

788.987

1

Quy Nhơn (2)

1.211.443

489.290

39.290

450.000

597.135

333.394

1.737

800

22.173

102.845

2

An Nhơn

1.014.383

512.240

12.240

500.000

379.730

272.858

1.094

280

18 206

104.207

3

Tuy Phước

735.644

271.770

11.770

260.000

371.397

281.964

1.158

240

13.127

79.350

4

Tây Sơn

447.836

80.590

10.590

70.000

297.863

229.065

889

240

7.725

61.658

5

Phù Cát

802.502

237.420

12.420

225.000

473.693

340.579

1.229

240

14.514

76.875

6

Phù Mỹ

686.710

132.240

12.240

120.000

452.844

299.031

1.090

240

11.942

89.684

7

Hoài Ân

428.461

60.130

10.130

50.000

291.919

200.099

1.440

240

7.186

69.226

8

Hoài Nhơn

868.548

313.440

13.440

300.000

426.540

311.241

1.328

280

15.104

113.464

9

Vân Canh

205.799

15.250

10.250

5.000

156.692

105.018

600

160

3.509

30.348

10

Vĩnh Thạnh

227.065

20.570

10.570

10.000

172.817

125.948

640

160

3.947

29.731

11

An Lão

259.285

20.810

10.810

10.000

202.322

119.869

630

160

4.554

31.599

Ghi chú:

(1) : Dự toán chi thường xuyên năm 2021 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương; kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ do Trung ương và HĐND tỉnh ban hành trước ngày 31/10/2020 (kể cả chính sách chi cho dân quân, tự vệ).

Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

(2) : Chi thường xuyên ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2021 không gồm kinh phí chi từ nguồn thu giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

5.404.640

3.878.406

6.887.676

3.009.270

1.954.088

1.055.182

1

Quy Nhơn

2.612.060

1.088.546

1.211.443

122.897

 

122.897

2

An Nhơn

773.650

773.180

1.014.383

241.203

116.944

124.259

3

Tuy Phước

444.630

444.200

735.644

291.444

194.946

96.498

4

Tây Sơn

159.320

158.910

447.836

288.926

175.546

113.380

5

Phù Cát

387.310

387.120

802.502

415.382

318.246

97.136

6

Phù Mỹ

255.290

255.195

686.710

431.515

321.423

110.092

7

Hoài Ân

95.100

95.075

428.461

333.386

208.667

124.719

8

Hoài Nhơn

532.960

531.960

868.548

336.588

202.946

133.642

9

Vân Canh

56.830

56.800

205.799

148.999

110.625

38.374

10

Vĩnh Thạnh

51.280

51.220

227.065

175.845

137.850

37.995

11

An Lão

36.210

36.200

259.285

223.085

166.895

56.190

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó, bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

Quy Nhơn

An Nhơn

Tuy Phước

Tây Sơn

Phù Cát

Phù Mỹ

Hoài Ân

Hoài Nhơn

Vân Canh

Vĩnh Thạnh

An Lão

 

TỔNG SỐ

1.055.182

122.897

124.259

96.498

113.380

97.136

110.092

124.719

133.642

38.374

37.995

56.190

1

Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí

66.220

1.940

5.500

4.730

6.220

9.630

13.420

9.590

10.830

640

1.390

2.330

2

Thực hiện Luật người cao tuổi, khuyết tật và chính sách bảo trợ xã hội

315.320

31.090

39.510

44.830

25.190

35.000

43.710

19.500

57.530

5.710

6.700

6.550

3

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

46.480

970

6.530

7.050

5.020

7.840

7.530

3.670

5.230

560

1.010

1.070

4

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

519

-

-

-

-

-

-

-

-

428

91

-

5

Lễ hội văn hóa miền núi

1.500

60

-

30

180

120

60

240

30

210

270

300

6

Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông

5.000

850

500

500

500

500

500

400

500

250

250

250

7

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

876

114

90

72

80

102

106

80

98

38

46

50

8

Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân (do tăng mức chi từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng)

477

63

45

39

45

54

57

45

51

21

27

30

9

Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đến mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng

80.766

-

-

-

34.652

-

-

29.765

-

-

-

16.349

10

Hỗ trợ chi giám sát, phản biện xã hội

1.355

130

100

90

140

115

120

140

110

120

140

150

11

Chi hỗ trợ cho đô thị loại V của các xã, thị trấn

14.000

-

-

3.000

1.000

2.000

3.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

12

Hỗ trợ do bỏ quy định thu quỹ quốc phòng an ninh

9.650

1.940

1.280

1.290

890

1.020

850

590

1.630

20

80

60

13

Chi sửa chữa, nâng cấp trường lớp học; mua sắm trang thiết bị dạy học (1)

183.000

20.000

20.000

17.000

17.000

20.000

20.000

25.000

20.000

8.000

8.000

8.000

14

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các chính sách cho học sinh khuyết tật

1.979

52

52

148

70

261

408

278

178

26

264

242

15

Bổ sung kinh phí thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh

1.433

158

168

150

133

165

190

103

198

48

54

66

16

Bổ sung kinh phí tăng thêm thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"

4.116

573

410

380

355

474

484

358

553

146

182

201

17

Chi cộng tác viên công tác giảm nghèo ở xã đặc biệt khó khăn

312

-

-

5

27

32

43

38

27

38

48

54

18

Hỗ trợ phí dịch vụ giết mổ và phí kiểm soát giết mổ động vật tập trung

1.274

1.274

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

19

Hỗ trợ kinh phí để hợp đồng lao động bảo vệ rừng tại các Ban quản lý rừng phòng hộ

10.318

230

-

-

766

306

153

2.221

-

1.863

3.159

1.620

20

Hỗ trợ kinh phí chúc thọ, mừng thọ

5.140

950

711

505

377

779

466

248

671

292

81

60

21

Hỗ trợ lực lượng quản lý để nhân dân

1.026

113

169

192

68

90

79

79

79

56

45

56

22

Bổ sung kinh phí do chuyển Trạm Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật từ tỉnh sang cho huyện, thị xã, thành phố quản lý

9.573

424

998

1.023

823

955

1.003

687

1.104

696

886

974

23

Hỗ trợ kinh phí hoạt động tăng thêm cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố

4.879

663

468

436

338

511

720

363

663

209

257

251

24

Hỗ trợ thực hiện quản lý, bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương

6.400

-

-

-

-

-

-

700

-

1.000

1.700

3.000

25

Chi hỗ trợ đại hội các hội, đoàn thể

2.500

-

-

-

500

-

-

500

-

500

500

500

26

Trang bị, ứng dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính; phần mềm quản lý ngân sách

29.087

1.303

2.028

2.028

2.006

2.182

2.193

2.674

3.160

2.533

4.815

4.165

27

Hỗ trợ kiến thiết thị chính; chỉnh trang, nâng cấp, phát triển môi trường, cảnh quan các đô thị; quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch; xây dựng nông thôn mới nâng cao (2)

242.600

60.000

40.000

12.500

17.000

15.000

15.000

25.500

30.000

13.600

7.000

7.000

28

Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã An Nhơn tăng thêm để chi đầu tư phát triển (Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy)

5.700

-

5.700

-

-

-

-

-

-

-

-

-

29

Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương (3)

3.682

-

-

500

-

-

-

950

-

370

-

1.862

Ghi chú:

(1): Bao gồm kinh mua sắm thiết bị dạy học; bàn ghế lớp học; cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong các trường do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo tinh thần chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 10/5/2018.

(2), (3): Chi tiết tại phụ lục kèm theo phụ lục giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho các huyện, thị xã, thành phố.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

1

Quy Nhơn

19

19

100

2

An Nhơn

100

100

100

3

Tuy Phước

100

100

100

4

Tây Sơn

100

100

100

5

Phù Cát

100

100

100

6

Phù Mỹ

100

100

100

7

Hoài Ân

100

100

100

8

Hoài Nhơn

100

100

100

9

Vân Canh

100

100

100

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

11

An Lão

100

100

100

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Lệ phí trước bạ nhà, đất

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

I

Phường Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

 

2

Phường Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

 

3

Phường Đống Đa

5

5

5

5

5

 

4

Phường Thị Nại

5

5

5

5

5

 

5

Phường Quang Trung

5

5

5

5

5

 

6

Phường Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

 

7

Phường Ngô Mây

5

5

5

5

5

 

8

Phường Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

 

9

Phường Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

 

10

Phường Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

 

11

Phường Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

 

12

Phường Trần Phú

5

5

5

5

5

 

13

Phường Lê Lợi

5

5

5

5

5

 

14

Phường Hải Cảng

5

5

5

5

5

 

15

Phường Nhơn Bình

5

5

5

5

5

 

16

Phường Nhơn Phú

5

5

5

5

5

 

17

Xã Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

18

Xã Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

19

Xã Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

20

Xã Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

21

Xã Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Bình Định

5

5

100

100

100

100

2

Phường Đập Đá

5

5

100

100

100

100

3

Phường Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

4

Xã Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

7

Xã Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

8

Xã Nhơn An

10

10

100

100

100

100

9

Phường Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

10

Xã Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

11

Xã Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

13

Phường Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

14

Xã Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

15

Xã Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

1

TT Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

17

Xã Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

18

Xã Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

1

TT Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

2

TT Bình Dương

5

5

100

100

100

100

3

Xã Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

4

Xã Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

6

Xã Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

7

Xã Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

8

Xã Mỹ An

10

10

100

100

100

100

9

Xã Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

12

Xã Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

13

Xã Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

14

Xã Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

15

Xã Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

16

Xã Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

17

Xã Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

18

Xã Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

19

Xã Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

1

TT Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

2

Xã Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

3

Xã Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

4

Xã Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

6

Xã Dak Mang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Ân Tín

10

10

100

100

100

100

8

Xã Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

9

Xã Ân Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Ân Đức

10

10

100

100

100

100

11

Xã Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

12

Xã Bok Tới

10

10

100

100

100

100

13

Xã Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

14

Xã Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

15

Xã Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

2

Phường Tam Quan

5

5

100

100

100

100

3

Xã Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

4

Xã Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

6

Xã Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

7

Phường Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

8

Phường Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

9

Phường Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

10

Phường Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

11

Phường Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

12

Phường Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

13

Phường Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

15

Phường Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

17

Phường Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

1

TT Vân Canh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

3

Xã Canh Liên

20

20

100

100

100

100

4

Xã Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

5

Xã Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

6

Xã Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

7

Xã Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

X

Vĩnh Thanh

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

3

Xã Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

4

Xã Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

5

Xã Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

6

Xã Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

7

Xã Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

8

Xã Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

9

Xã Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn An Lão

20

20

100

100

100

100

2

Xã An Hưng

20

20

100

100

100

100

3

Xã An Trung

20

20

100

100

100

100

4

Xã An Dũng

20

20

100

100

100

100

5

Xã An Vinh

20

20

100

100

100

100

6

Xã An Toàn

20

20

100

100

100

100

7

Xã An Tân

20

20

100

100

100

100

8

Xã An Hòa

20

20

100

100

100

100

9

Xã An Quang

20

20

100

100

100

00

10

Xã An Nghĩa

20

20

100

100

100

100