Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 492/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP MÃ CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CHO CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÁN BỘ Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 75/2006/NĐ-CP ngày 2/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ vào Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 về Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế;

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bộ Y tế cấp mã chứng nhận đào tạo liên tục cho các đơn vị tham gia công tác đào tạo cán bộ y tế (danh sách kèm theo).

Điều 2. Các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục có trách nhiệm quản lý, triển khai các hoạt động đào tạo liên tục cho cán bộ y tế theo các quy định của Bộ Y tế đã ban hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và các ông (bà) Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố, Viện trưởng các Viện nghiên cứu trung ương, Giám đốc các bệnh viện trung ương và các đơn vị có tên trong danh sách trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, K2ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

 

DANH SÁCH

CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN THAM GIA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CÁN BỘ Y TẾ THEO THÔNG TƯ SỐ 07/2008/TT-BYT VÀ QUI ĐỊNH MÃ CHO GIẤY CHỨNG NHẬN

(Kèm theo Quyết định số: 492/BYT-K2ĐT, ngày 17 tháng 02 năm 2012)

1. Danh sách các đơn vị đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số A

TT

Tên trường/cơ sở đào tạo nhân lực y tế

Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế

1

Trường Đại học Y Hà Nội

A001

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y khoa ở các trình độ

2

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

A002

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y-Dược ở các trình độ

3

Trường Đại học Dược Hà Nội

A003

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Dược khoa ở các trình độ.

4

Trường Đại học Y Dược thuộc ĐH Thái Nguyên

A004

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

5

Trường Đại học Y Thái Bình

A005

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

6

Trường Đại học Y Hải Phòng

A006

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

7

Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội

A007

Các chuyên ngành Y tế cộng cộng ở các trình độ.

8

Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam

A008

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực YHCT và các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.

9

Trường Đại học Răng Hàm Mặt -Hà Nội

A009

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực RHM .

10

Trường Đại học KTYT Hải Dương

A010

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực KTYH, các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.

11

Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định

A011

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng và các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.

12

Trường Đại học Y- Dược thuộc đại học Huế

A012

Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.

13

Khoa Y Đại học Tây Nguyên

A013

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

14

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

A014

Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.

15

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

A015

Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.

16

Học viện Quân Y

A016

Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.

17

Khoa Điều dưỡng Đại học Thăng Long

A017

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng.

18

Khoa Điều dưỡng Đại học Yesin Đà Lạt

A018

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng.

19

Khoa Điều dưỡng và KTYT ĐH Hồng bàng

A019

Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.

20

Trường Cao đẳng y tế Điện Biên

A020

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

21

Trường TCYT Lai Châu

A021

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

22

Trường Cao đẳng y tế Sơn La

A022

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

23

Trường trung cấp y tế Hoà Bình

A023

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

24

Trường Trung cấp y tế Lào Cai

A024

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

25

Trường Trung cấp y tế Hà Giang

A025

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

26

Trường Trung cấp y tế Tuyên Quang

A026

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

27

Trường Trung cấp y tế Yên Bái

A027

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

28

Trường Trung cấp y tế Cao Bằng

A028

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

29

TT ĐT&BD cán bộ Y tế Bắc Kạn

A029

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

30

Trường Cao đẳng y tế Lạng Sơn

A030

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

31

Trường Cao đẳng y tế Thái Nguyên

A031

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

32

Trường Cao đẳng y tế Phú Thọ

A032

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

33

Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ

A033

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

34

Trường Trung cấp y tế Bắc Giang

A034

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

35

Trường Trung cấp y tế Bắc Ninh

A035

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

36

Trường Cao đẳng y tế Quảng Ninh

A036

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

37

Trường Cao đẳng y tế Hà Nội

A037

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

38

Trường trung cấp y tế Đặng Văn Ngữ (thuộc Viện SR-KST-CT TW)

A038

Các chuyên ngành KTV tương ứng đang được đào tạo

39

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Y tế

A039

Các lĩnh vực nghề thiết bị y tế từ trình độ cao đẳng trở xuống

40

Trường Trung cấp y tế Bạch Mai

A040

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

41

Trường Trung cấp tư thục YHCT Hà Nội

A041

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

42

Trường Trung cấp tư thục Y Dược Hà Nội

A042

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

43

Trường TC tư thục Y-Dược Lê Hữu Trác

A043

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

44

Trường Trung cấp TT Dược Hà Nội

A044

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

45

Trường Cao đẳng y tế Hải Phòng

A045

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

46

Trường Trung cấp y tế Vĩnh Phúc

A046

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

47

Trường Cao đẳng y tế Hà Đông

A047

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

48

Trường đại học Thành Tây (Khoa Điều dưỡng)

A48

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

49

Trường Trung cấp y tế Hải Dương

A049

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

50

Trường Cao đẳng Dược TW Hải Dương

A050

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

51

Trường Cao đẳng y tế Hưng Yên

A051

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

52

Trường Cao đẳng y tế Hà Nam

A052

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

53

Trường Trung cấp y tế Nam Định

A053

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

54

Trường Cao đẳng y tế Thái Bình

A054

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

55

Trường Cao đẳng y tế Ninh Bình

A055

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

56

Trường Cao đẳng y tế Thanh Hoá

A056

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

57

Trường Đại học Y khoa Vinh

A057

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

58

Trường Cao đẳng y tế Hà Tĩnh

A058

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

59

Trường Trung cấp y tế Quảng Bình

A059

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

60

Trường Trung cấp y tế Quảng Trị

A060

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

61

Trường Cao đẳng y tế Huế

A061

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

62

Trung tâm Đào tạo và BD CBYT Đà Nẵng

A062

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

63

Trường Cao đẳng KTYT II (Đà Nẵng)

A063

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

64

Trường CĐ KTKT Phương Đông (Đà Nẵng)

A064

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

65

Trường Cao đẳng y tế Quảng Nam

A065

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

66

Trường trung cấp y tế Quảng Ngãi

A066

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

67

Trường Cao đẳng y tế Bình Định

A067

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

68

Viện Sốt rét -KST-CT Quy Nhơn (lớp trung cấp)

A068

Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo

69

Trường trung cấp y tế Phú Yên

A069

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

70

Trường Cao đẳng y tế Khánh Hoà

A070

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

71

Viện Pasteur Nha Trang (lớp Trung cấp)

A071

Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo

72

Trường trung cấp y tế KonTum

A072

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

73

Trường trung cấp y tế Gia Lai

A073

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

74

Trường trung cấp y tế Đắc Lắc

A074

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

75

Trường Cao đẳng y tế Lâm Đồng

A075

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

76

Trường Cao đẳng y tế Bình Thuận

A076

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

77

Trường Trung cấp y tế Ninh Thuận

A077

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

78

Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai

A078

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

79

Trường Cao đẳng y tế Bình Dương

A079

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

80

Trường Trung cấp y tế Tây Ninh

A080

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

81

Trường Trung cấp y tế Bình Phước

A081

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

82

Trường Trung cấp y tế Bà Rịa-VũngTàu

A082

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

83

Viện Vệ sinh YTCC Tp HCM ( lớp trung cấp)

A083

Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo

84

Khoa Điều dưỡng TCTT KT CN Cửu Long (HCM)

A084

Các chuyên ngành điều dưỡng tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

85

Khoa Điều dưỡng TCTT KT-KT Phương Nam (HCM)

A085

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

86

Khoa Đào tạo nhân lực Y, Trường CĐ Nguyễn Tất Thành (HCM)

A086

Các chuyên ngành điều dưỡng tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

87

Trường TCTT Ytế Hồng Đức(HCM)

A087

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

88

Trường Trung cấp y tế Long An

A088

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

89

Trường Cao đẳng y tế Tiền Giang

A089

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

90

Trường Trung cấp y tế Vĩnh Long

A090

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

91

Trường Trung cấp y tế An Giang

A091

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

92

Trường Trung cấp y tế Đồng Tháp

A092

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

93

Trường Trung cấp y tế Bến Tre

A093

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

94

Trường Cao đẳng y tế Kiên Giang

A094

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

95

Trường Cao đẳng y tế Cần Thơ

A095

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

96

Trường Cao đẳng y tế Trà Vinh

A096

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

97

Trường Trung cấp y tế Sóc Trăng

A097

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

98

Trường Cao đẳng y tế Bạc Liêu

A098

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo

99

Trường Cao đẳng y tế Cà Mau

A099

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.

100

Đại học đại học quốc gia (Khoa Y Dược)

A100

Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy y dược đang được đào tạo.

(Danh sách này gồm có 100 cơ sở đào tạo nhân lực y tế được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)

2. Danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số B

STT

Tên cơ sở đào tạo liên tục nhân lực y tế

Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế

1.

Bộ Y tế (Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ)

B01

Các khoá đào tạo do các Vụ, Cục trực tiếp đào tạo.

2.

Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương

B02

Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.

3.

Viện Kiểm nghiệm thuốc trung ương

B03

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực: Phân tích kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm.

4.

Bệnh viện Mắt trung ương

B04

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực nhãn khoa.

5.

Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương

B05

Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực chuyên khoa Tai Mũi Họng.

6.

Viện Y học Lao động và Vệ sinh Môi trường

B06

Các lĩnh vực Y học lao động và vệ sinh môi trường.

7.

Viện Vệ sinh Y tế công cộng Tp Hồ Chí Minh

B07

Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.

8.

Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh

B08

Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.

9.

Viện thông tin và Thư viện Y học trung ương

B09

Các lĩnh vực về thông tin, thư viện y học và ứng dụng CNTT trong hoạt động thông tin thư viện y học.

10.

Bệnh viện Phụ sản Trung ương

B10

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Sản Phụ Khoa.

11.

Bệnh viện Thống Nhất

B11

Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Cấp cứu Nội Khoa, Điện Tâm đồ và Siêu âm tim.

12.

Bệnh viện Chợ Rẫy

B12

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

13.

Bệnh viện Điều dưỡng Phục Hồi chức năng trung ương

B13

Các chuyên ngành về Điều dưỡng và Phục hồi chức năng.

14.

Bệnh viện Nhi trung ương 

B14

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng Nhi Khoa.

15.

Bệnh Viện Hữu nghị

B15

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

16.

Bệnh viện Y học Cổ truyền

B16

Các chuyên ngành y học cổ truyền

17.

Viện Giám định Y Khoa

B17

Các chuyên ngành giám định y khoa

18.

Trung tâm dạy nghề công đoàn y tế Việt Nam

B18

Văn hoá ứng xử, kỹ năng giao tiếp, An toàn Vệ sinh Lao động.

19.

Viện Dinh dưỡng

B19

Dinh dưỡng cộng đồng, Dinh dưỡng tiết chế, An toàn vệ sinh thực phẩm

20.

Hội điều dưỡng Việt Nam - Trung tâm tư vấn và dịch vụ điều dưỡng hỗ trợ cộng đồng.

B20

Quản lý điều dưỡng, Nghiên cứu điều dưỡng, Phòng ngừa chuẩn, Nâng cao nghiệp vụ cho hộ lý.

21.

Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản thành phố Cần Thơ

B21

Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành)

22.

Viện Y học Biển

B22

Các lĩnh vực về Y học Biển.

23.

Bệnh viện Lão khoa trung ương

B23

Chẩn đoán và điều trị các bệnh thường gặp ở người cao tuổi, Chăm sóc người bệnh cao tuổi.

24.

Bệnh viện Bạch Mai

B24

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

25.

Viện Huyết học – Truyền máu trung ương

B25

Các lĩnh vực về Huyết học – Truyền máu.

26.

Bệnh viện Từ Dũ

B26

Các chuyên ngành về Sản - Phụ khoa, Chăm sóc sức khoẻ sinh sản.

27.

Bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

B 27

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

28.

Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân số – y tế

B28

Các chuyên ngành về dân số y tế.

29.

Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội

B29

Các chuyên ngành về Răng Hàm Mặt.

30.

Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Thừa Thiên – Huế.

B30

Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành).

31.

Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới trung ương

B31

Các chuyên ngành đào tạo về truyền nhiễm.

32.

Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh An Giang

B32

Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo liên tục đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành)

33.

Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Quảng Ninh

B33

Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành) khu vực Đông Bắc.

34.

Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Vĩnh Phúc

B34

Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành) khu vực Tây Bắc.

35.

Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản TP Hồ Chí Minh

B35

Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành).

36.

Trung tâm nghiên cứu, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế

B36

Phương pháp sư phạm y học, Quản lý giáo dục y học, quản lý nghiên cứu khoa học y học, Phương pháp nghiên cứu khoa học y sinh học.

37.

Bệnh viện Phong – Da liễu trung ương Quy Hoà

B37

Các nội dung về chuyên ngành phong và da liễu.

38

Bệnh viện Nhi đồng 1 – TP Hồ Chí Minh

B38

Các nội dung đào tạo lĩnh vực Nhi khoa.

39

Bệnh viện Nhi Đồng 2

B39

Các nội dung đào tạo cán bộ y tế về lĩnh vực Nhi khoa.

40

Bệnh viện Châm cứu Trung ương

B40

Các chuyên ngành đào tạo về Châm cứu.

41

Bệnh viện E

B41

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

42

Bệnh viện 71 trung ương

B42

Các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành lao và bệnh phổi.

43

Bệnh viện Việt Nam – Thuỵ điển Uông Bí

B43

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

44

Bệnh viện Trung ương Huế

B44

Các chuyên ngành lâm sàng cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

45

Bệnh viện Phổi Trung ương

B45

Các chuyên ngành đào tạo về lao và các bệnh phổi.

46

Viện Sốt rét – KST – CT TP Hồ Chí Minh

B46

Các chuyên ngành đào tạo về Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng truyền bệnh.

47

Bệnh viện C Đà Nẵng

B47

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

48

Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia

B48

Các nội dung đào tạo về lĩnh vực Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm.

49

Bệnh viện Tâm thần trung ương 2

B49

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng trong lĩnh vực tâm thần.

50

Bệnh viện Tâm thần trung ương 1

B50

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng trong lĩnh vực tâm thần

51

Bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ

B51

Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.

(Danh sách này gồm có 51 đơn vị được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)

3. Danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số C

STT

Tên cơ sở đào tạo liên tục nhân lực y tế

Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế

1.

Sở Y tế Hồ Chí Minh

C01

 

1.1

Bệnh viện Mắt

C01.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.2

Bệnh viện Bình dân

C01.02

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.3.

Bệnh viện Nhân dân Gia định

C01.03

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.4.

Bệnh viện cấp cứu Trưng Vương

C01.04

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.5.

Bệnh việ Từ Dũ

C01.05

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.6.

Bệnh viện Răng Hàm Mặt

C01.06

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.7.

Viện Y Dược học dân tộc

C01.07

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.8.

Bệnh viện Y học cổ truyền

C01.08

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.9.

Viện Tim TP Hồ Chí Minh

C01.09

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.10

Bệnh viện Tai Mũi Họng

C01.10

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.11

Bệnh viện Nhiệt Đới

C01.11

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.12

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương

C01.12

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.13

Bệnh viện Nguyễn Trãi

C01.13

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.14

Bệnh viện Nhi đồng 1

C01.14

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.15

Bệnh viện Nhân dân 115

C01.15

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.16

Bệnh viện Hùng Vương

C01.16

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.17

Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản

C01.17

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.18

Bệnh viện Nhi đồng 2

C01.18

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.19

Bệnh viện ung bướu

C01.19

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.20

Trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm

C01.20

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.21

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

C01.21

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.22

Bệnh viện đa khoa khu vực thủ đức

C01.22

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

1.23

Bệnh viện Quận Thủ Đức

C01.23

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

2.

Sở Y tế Bắc Giang

C02

 

2.1

BV đa khoa tỉnh Bắc giang

C02.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

2.2

BV Y học cổ truyền tỉnh Bắc giang

C02.02

Chuyên ngành y học cổ truyền (chương trình và tài liệu đã được Sở Y tế phê duyệt)

2.3

Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng tỉnh Bắc Giang

C02.03

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

2.4

Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bắc Giang

C02.04

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

3.

Sở Y tế An Giang

C03

 

3.1.

Bệnh viện đa khoa tỉnh An Giang

C03.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

3.2.

Chi Cục Dân số – Kế hoạch hoá gia đình

C03.02

Về nghiệp vụ dân số – kế hoạch hoá gia đình (chương trình và tài liệu đã được Sở Y tế phê duuyệt)

4.

Sở Y tế Lai Châu

C04

 

4.1.

Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai châu

C04.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

5.

Sở Y tế Hải Phòng

C05

 

5.1

Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp

C05.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

5.2

Bệnh viện Trẻ em TP Hải Phòng

C05.02

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

6.

Sở Y tế Sóc Trăng

C06

 

6.01

Bệnh viện tỉnh Cà Mau

C06.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

7.

Sở Y tế Cà Mau

C07

 

7.1

Bệnh viện tỉnh Cà Mau

C07.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

8.

Sở Y tế Khánh Hoà

C08

 

8.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà

C08.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

9.

Sở Y tế Bình Định

C09

 

9.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định

C09.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

10.

Sở Y tế Quảng Ninh

C10

 

10.1

Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản

C10.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

11.

Sở Y tế Đà nẵng

C11

 

11.1

Bệnh viện Đà Nẵng

C11.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

11.2

Bệnh viện Da liễu TP Đà Nẵng

C11.02

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

11.3

Bệnh viện Lao và bệnh phổi Đà nẵng

C11.03

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

11.4

Bệnh viện Tâm thần thành phố Đà Nẵng

C11.04

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

11.5

Trung tâm y tế dự phòng

C11.05

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

11.6

Trung tâm chăm sóc sứ c khoẻ sinh sản thành phố Đà Nẵng

C11.06

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

12.

Sở Y tế Quảng Ngãi

C12

 

12.1

Bệnh viện đa khoa Quảng Ngãi

C12.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

13.

Sở Y tế Phú Yên

C13

 

13.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên

C13.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

14.

Sở Y tế Ninh Thuận

C14

 

14.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận

C14.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

15.

Sở Y tế Phú Thọ

C15

 

15.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ

C15.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

16.

Sở Y tế Bình Thuận

C16

 

16.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận

C16.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

17.

Sở Y tế Kiên Giang

C17

 

17.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang

C17.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

18.

Sở Y tế Quảng Nam

C18

 

18.1

Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam

C18.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

19.

Sở Y tế Thanh Hoá

C19

 

19.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hoá

C19.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

19.2

Bệnh viện Phụ sản tỉnh Thanh Hoá

C19.02

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

19.3

Bệnh viện Nhi tỉnh Thanh Hoá

C19.03

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

19.4

Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Thanh Hoá

C19.04

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.

20.

Sở Y tế Thái Bình

C20

 

20.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình

C20.01

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu

20.2

Bệnh viện Nhi tỉnh Thái Bình

C20.02

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu

20.3

Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Bình

C20.03

Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu

(Danh sách này gồm có 20 Sở Y tế được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 492/QĐ-BYT năm 2012 cấp mã chứng nhận đào tạo liên tục cho đơn vị tham gia công tác đào tạo cán bộ y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • Số hiệu: 492/QĐ-BYT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/02/2012
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Nguyễn Viết Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/02/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản