Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 491/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 14 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM VÀ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CỦA ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH HÀ NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 369/SXD-GĐ ngày 27 tháng 4 năm 2015),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam thay thế Bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công (có Hướng dẫn kèm theo) của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam đối với phần xây dựng, phần sửa chữa, phần lắp đặt và phần khảo sát xây dựng đã được Công bố kèm theo Quyết định 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 và đã được đồng ý thay thế tại Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- VPUB: LĐVP(5), GTXD, NN, TNMT;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

HƯỚNG DẪN

ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THEO THANG BẢNG LƯƠNG; CẤP BẬC, HỆ SỐ LƯƠNG VÀ MỨC LƯƠNG ĐẦU VÀO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. Căn cứ điều chỉnh đơn giá nhân công

1. Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt Thông tư số 01/2015/TT-BXD);

2. Căn cứ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 và Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là đơn giá xây dựng công trình), bao gồm:

a) Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

b) Bảng Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng;

c) Bảng Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa;

d) Bảng Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt;

e) Bảng Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng;

3. Căn cứ Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình sửa đổi kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Bảng giá ca máy mới).

II. Điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng công trình

1. Đối với Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, công bố kèm theo Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, được điều chỉnh như sau:

a) Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng tính theo thang lương nhóm I của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:

Địa bàn
xây dựng công trình

Huyện Duy Tiên, Kim Bảng và thành phố Phủ Lý
(Vùng III - mức lương đầu vào 2.000.000đ/tháng)

Các huyện còn lại
(Vùng IV - mức lương đầu vào 1.900.000đ/tháng)

Hệ số điều chỉnh nhân công KĐC NC

0,826

0,856

Đối với các loại công tác xây dựng thuộc nhóm II của bảng lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, sau khi được điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân hệ số điều chỉnh tiếp (cho cả vùng III và vùng IV) là 1,125.

b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:

Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Đối với đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND, được điều chỉnh như sau:

a) Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa tính theo thang lương nhóm I của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:

Địa bàn
xây dựng công trình

Huyện Duy Tiên, Kim Bảng
và thành phố Phủ Lý
(Vùng III - mức lương đầu vào 2.000.000đ/tháng)

Các huyện còn lại
(Vùng IV - mức lương đầu vào 1.900.000đ/tháng)

Hệ số điều chỉnh nhân công KĐC NC

0,826

0,856

Đối với các loại công tác xây dựng thuộc nhóm II của bảng lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, sau khi được điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân hệ số điều chỉnh tiếp (cho cả vùng III và vùng IV) là 1,125.

b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:

Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

3. Đối với Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt Công bố kèm theo Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, được điều chỉnh như sau:

a) Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt tính theo thang lương nhóm II của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/ tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:

Địa bàn
xây dựng công trình

Huyện Duy Tiên, Kim Bảng
và thành phố Phủ Lý
(Vùng III - mức lương đầu vào 2.000.000đ/tháng)

Các huyện còn lại
(Vùng IV - mức lương đầu vào 1.900.000đ/tháng)

Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC

0,876

0,908

b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:

Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

4. Đối với đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND được điều chỉnh như sau:

a) Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát tính theo thang lương nhóm II của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/ tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:

Địa bàn
xây dựng công trình

Huyện Duy Tiên, Kim Bảng
và thành phố Phủ Lý
(Vùng III - mức lương đầu vào 2.000.000đ/tháng)

Các huyện còn lại
(Vùng IV - mức lương đầu vào 1.900.000đ/tháng)

Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC

0,783

0,812

b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:

Không điều chỉnh, do máy móc và thiết bị thi công cho công tác Khảo sát không tính chi phí lương thợ điều khiển vì đã được tính trong chi phí nhân công của Đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo sát.

5. Các khoản mục chi phí được tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công... theo quy định hiện hành.

III. Tổ chức thực hiện

1. Đơn giá nhân công trong văn bản hướng dẫn này là cơ sở để lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng và hạng mục công trình xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.

2. Mức lương đầu vào trong văn bản hướng dẫn này sẽ được điều chỉnh khi Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh do mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động so với đơn giá nhân công xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD.

IV. Xử lý chuyển tiếp

Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng được xử lý chuyển tiếp đối với từng trường hợp như sau:

1. Đối với các dự án đã được phê duyệt trước ngày 15 tháng 5 năm 2015:

a) Các dự án đã được phê duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện các bước tiếp theo thì thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh giá gói thầu trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu.

b) Các dự án đã phê duyệt, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu; đang thương thảo ký hợp đồng hoặc đã thương thảo, ký hợp đồng nhưng chưa triển khai thi công thì thực hiện điều chỉnh giá gói thầu và bổ sung phụ lục hợp đồng để thực hiện bước tiếp theo.

2. Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết, trong đó:

a) Đối với hợp đồng trọn gói: Chủ đầu tư báo cáo cấp quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh hình thức hợp đồng; đối với khối lượng thực hiện sau ngày 15 tháng 5 năm 2015 thực hiện điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản này.

b) Điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian.

c) Phương pháp điều chỉnh giá phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng và được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính chất đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư, các doanh nghiệp xây dựng, các tổ chức tư vấn xây dựng phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.

2. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm thành phần chi phí như sau:

2.1. Các chi phí giữ nguyên mức chi phí trong bảng giá ca máy Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND:

a) Chi phí khấu hao:

b) Chi phí sửa chữa:

c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng:

2.2. Các chi phí điều chỉnh mức chi phí so với mức chi phí trong bảng giá ca máy Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam

a) Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:

- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp.

- Chi phí lương thợ điều khiển tính trong giá ca máy bao gồm tiền lương, các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường với mức lương đầu vào Vùng III là 2.000.000 đồng/ tháng; Vùng IV là 1.900.000 đồng/ tháng. Hệ số bậc thợ áp dụng bảng lương, cấp bậc, hệ số lương theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Trong đó, hệ số bậc thợ đối với công nhân vận hành các loại máy xây dựng theo Bảng cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng nhóm I (Bảng số 1).

- Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.

b) Chi phí khác:

Chi phí khác của máy tính trong ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.

Chi phí khác của máy bao gồm:

- Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;

- Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;

- Đăng kiểm các loại;

- Di chuyển máy trong nội bộ công trình;

- Các khoản chi phí khác có liên quan đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình.

Chi phí cho công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray... thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của công trình.

II. CÁC CƠ SỞ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

- Nguyên giá; giá điện, xăng, dầu để tính giá ca máy giữ nguyên mức giá đã tính trong Bảng giá ca máy công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam. Trong đó, giá điện, xăng, dầu lấy theo giá bán tại thời điểm quý III/2012 của ngành điện, ngành xăng dầu.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình này dùng để tham khảo tính bù, trừ chênh lệch chi phí máy thi công đã tính trong Đơn giá xây dựng công trình được Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Đối với những máy và thiết bị thi công xây dựng có điều kiện thi công khác hoặc chưa có quy định trong bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số của máy và thiết bị xây dựng, giá bán nhiên liệu, năng lượng để tính toán giá ca máy cho công trình gửi Sở Xây dựng kiểm tra, chủ đầu tư phê duyệt áp dụng; trường hợp gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng Hà Nam để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.


BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH HÀ NAM

 (Điều chỉnh chi phí tiền lương thợ máy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng)

Stt

Loại máy và thiết bị

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần-cấp bậc thợ điều khiển máy

Chi phí nhiên liệu, năng lượng và lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy (đ/ca)

Giá ca máy
Vùng III (đồng/ca)

Giá ca máy
Vùng IV (đ/ca)

Nhiên liệu - năng lượng

Lương thợ điều khiển

Bù lương thợ điều khiển

Giá ca máy

Máy đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu

 

 

 

 

 

 

1

0,22m3

32,40

Lít diezel

1x4/7

617.123

196.154

1.366.120

-9.808

1.356.313

2

0,30 m3

35,10

Lít diezel

1x4/7

668.550

196.154

1.534.004

-9.808

1.524.196

3

0,40 m3

42,66

Lít diezel

1x4/7

812.545

196.154

1.766.009

-9.808

1.756.202

4

0,50 m3

51,30

Lít diezel

1x4/7

977.111

196.154

2.063.572

-9.808

2.053.764

5

0,65 m3

59,40

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.131.392

397.692

2.534.794

-19.885

2.514.909

6

0,80 m3

64,80

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.234.246

397.692

2.738.249

-19.885

2.718.365

7

1,00 m3

74,52

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.419.382

470.000

3.133.659

-23.500

3.110.159

8

1,20 m3

78,30

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.491.380

470.000

3.669.235

-23.500

3.645.735

9

1,25 m3

82,62

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.573.663

470.000

3.786.189

-23.500

3.762.689

10

1,60 m3

113,22

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.156.501

470.000

4.628.950

-23.500

4.605.450

11

2,00 m3

127,50

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

2.428.493

519.231

5.520.069

-25.962

5.494.108

12

2,30 m3

137,70

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

2.622.772

519.231

5.915.018

-25.962

5.889.056

13

2,50 m3

163,71

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

3.118.184

519.231

6.634.014

-25.962

6.608.053

14

3,50 m3

196,35

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

3.739.878

519.231

8.829.104

-25.962

8.803.143

15

3,60 m3

198,90

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

3.788.448

519.231

9.142.319

-25.962

9.116.358

16

5,40 m3

218,28

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

4.157.579

519.231

10.507.674

-25.962

10.481.712

17

6,50 m3

332,01

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

6.323.794

519.231

14.519.092

-25.962

14.493.130

18

9,50 m3

397,80

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

7.576.897

519.231

19.780.810

-25.962

19.754.849

19

10,40 m3

408,00

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

7.771.176

519.231

21.435.720

-25.962

21.409.759

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

20

2,5 m3

672,00

Kwh

1x4/7+1x7/7

984.366

519.231

4.329.550

-25.962

4.303.588

21

4,00 m3

924,00

Kwh

1x4/7+1x7/7

1.353.503

519.231

5.740.644

-25.962

5.714.682

22

4,60 m3

1.050,00

Kwh

1x4/7+1x7/7

1.538.072

519.231

7.457.036

-25.962

7.431.074

23

5,00 m3

1.134,00

Kwh

1x4/7+1x7/7

1.661.117

519.231

7.674.650

-25.962

7.648.688

24

8,00 m3

2.079,00

Kwh

1x4/7+1x7/7

3.045.382

519.231

13.145.333

-25.962

13.119.372

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

25

0,15 m3

29,70

Lít diezel

1x4/7

565.696

196.154

1.256.120

-9.808

1.246.312

26

0,30 m3

33,48

Lít diezel

1x4/7

637.694

196.154

1.514.993

-9.808

1.505.185

27

0,75 m3

56,70

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.079.965

397.692

2.522.881

-19.885

2.502.997

28

1,25 m3

73,44

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.398.812

470.000

3.679.419

-23.500

3.655.919

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu

 

 

 

 

 

 

29

0,40 m3

59,40

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.131.392

397.692

2.504.676

-19.885

2.484.791

30

0,65 m3

64,80

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.234.246

397.692

2.705.027

-19.885

2.685.142

31

1,00 m3

82,60

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.573.282

470.000

3.698.766

-23.500

3.675.266

32

1,20 m3

113,20

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.156.120

470.000

4.528.416

-23.500

4.504.916

33

1,60 m3

127,50

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

2.428.493

519.231

5.365.693

-25.962

5.339.731

34

2,30 m3

163,70

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

3.117.994

519.231

6.852.855

-25.962

6.826.893

Máy xúc lật - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

35

0,60 m3

29,10

Lít diezel

1x4/7

554.268

196.154

1.330.579

-9.808

1.320.771

36

1,00 m3

38,76

Lít diezel

1x4/7

738.262

196.154

1.700.063

-9.808

1.690.255

37

1,25 m3

46,50

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

885.686

397.692

2.175.188

-19.885

2.155.303

38

1,65 m3

75,24

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.433.096

397.692

2.901.952

-19.885

2.882.067

39

2,00 m3

86,64

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.650.232

397.692

3.186.589

-19.885

3.166.705

40

2,30 m3

94,65

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.802.799

470.000

3.617.671

-23.500

3.594.171

41

2,80 m3

100,80

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.919.938

470.000

4.070.788

-23.500

4.047.288

42

3,20 m3

134,40

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.559.917

470.000

5.463.297

-23.500

5.439.797

43

4,20 m3

159,60

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

3.039.901

470.000

6.754.351

-23.500

6.730.851

Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette)

 

 

 

 

 

510.669

0

510.669

Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

45

0,90 m3

51,84

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

987.396

397.692

4.214.680

-19.885

4.194.795

46

1,65 m3

65,25

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.242.817

397.692

4.894.569

-19.885

4.874.684

47

4,20 m3

89,04

Lít diezel

1x4/7+1x5/7

1.695.945

470.000

8.531.025

-23.500

8.507.525

Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

48

2 m3/ph

132,00

Kwh

1x4/7+1x5/7

193.358

427.692

1.081.164

-21.385

1.059.780

49

3 m3/ph

247,50

Kwh

1x4/7+1x5/7

362.545

427.692

1.595.509

-21.385

1.574.125

50

8 m3/ph

673,20

Kwh

1x4/7+1x6/7

986.124

470.000

3.140.945

-23.500

3.117.445

Máy ủi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

51

45,0 CV

22,95

Lít diezel

1x4/7

437.129

196.154

1.033.115

-9.808

1.023.307

52

54,0 CV

27,54

Lít diezel

1x4/7

524.554

196.154

1.146.234

-9.808

1.136.426

53

75,0 CV

38,25

Lít diezel

1x4/7

728.548

196.154

1.454.102

-9.808

1.444.294

54

105,0 CV

44,10

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

839.973

397.692

1.986.194

-19.885

1.966.309

55

108,0 CV

46,20

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

879.971

397.692

2.032.382

-19.885

2.012.497

56

130,0 CV

54,60

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.039.966

397.692

2.460.132

-19.885

2.440.247

57

140,0 CV

58,80

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.119.964

397.692

2.801.048

-19.885

2.781.163

58

160,0 CV

67,20

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.279.958

397.692

3.129.930

-19.885

3.110.045

59

180,0 CV

75,60

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.439.953

397.692

3.408.953

-19.885

3.389.069

60

250,0 CV

93,60

Lít diezel

1x3/7+1x6/7

1.782.799

440.000

4.172.172

-22.000

4.150.172

61

271,0 CV

105,69

Lít diezel

1x3/7+1x6/7

2.013.077

440.000

4.616.043

-22.000

4.594.043

62

320,0 CV

124,80

Lít diezel

1x3/7+1x7/7

2.377.066

489.231

5.763.701

-24.462

5.739.239

Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:

 

 

 

 

 

 

63

2,50 m3

37,67

Lít diezel

1x4/7

717.500

196.154

1.547.475

-9.808

1.537.668

64

2,75 m3

38,48

Lít diezel

1x4/7

732.929

 196.154

1.626.746

-9,808

1.616.939

65

3,00 m3

40,50

Lít diezel

1x4/7

771.404

196.154

1.700.938

-9.808

1.691.131

66

4,50 m3

58,32

Lít diezel

1x4/7

1.110.821

196.154

2.277.290

-9.808

2.267.483

67

5,00 m3

58,32

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.110.821

397.692

2.517.514

-19.885

2.497.629

68

8,0 m3

71,40

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.359.956

397.692

3.008.904

-19.885

2.989.020

69

9,0 m3

76,50

Lít diezel

1x3/7+1x6/7

1.457.096

440.000

3.257.354

-22.000

3.235.354

Máy cạp tự hành - dung tích thùng:

 

 

 

 

 

 

 

70

9,0 m3

132,00

Lít diezel

1x3/7+1x6/7

2.514.204

440.000

4.547.961

-22.000

4.525.961

71

10,0 m3

138,00

Lít diezel

1x3/7+1x6/7

2.628.486

440.000

4.680.855

-22.000

4.658.855

72

16,0 m3

153,90

Lít diezel

1x3/7+1x7/7

2.931.333

489.231

5.738.817

-24.462

5.714.356

73

25,0 m3

182,40

Lít diezel

1x3/7+1x7/7

3.474.173

489.231

6.861.094

-24.462

6.836.632

Máy san tự hành - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

74

54,0 CV

19,44

Lít diezel

1x4/7

370.274

196.154

1.375.196

-9.808

1.365.388

75

90,0 CV

32,40

Lít diezel

1x4/7

617.123

196.154

1.776.578

-9.808

1.766.770

76

108,0 CV

38,88

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

740.547

397.692

2.187.520

-19.885

2.167.636

77

180,0 CV

54,00

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.028.538

397.692

3.082.990

-19.885

3.063.106

78

250,0 CV

75,00

Lít diezel

1x3/7+1x6/7

1.428.525

440.000

3.955.189

-22.000

3.933.189

May đầm đất cầm tay - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

79

50 kg

3,06

Lít xăng

1x3/7

59.317

166.154

269.207

-8.308

260.899

80

60 kg

3,57

Lít xăng

1x3/7

69.203

166.154

290.073

-8.308

281.766

81

70 kg

4,08

Lít xăng

1x3/7

79.089

166.154

304.315

-8.308

296.007

82

80 kg

4,59

Lít xăng

1x3/7

88.975

166.154

317.324

-8.308

309.016

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

83

9,0 t

36,00

Lít diezel

1x4/7

685.692

196.154

1.265.381

-9.808

1.255.573

84

12,5 t

38,40

Lít diezel

1x4/7

731.405

196.154

1.325.513

-9.808

1.315.705

85

18,0 t

46,20

Lít diezel

1x4/7

879.971

196.154

1.571.721

-9.808

1.561.914

86

25,0 t

54,60

Lít diezel

1x5/7

1.039.966

231.538

1.913.437

-11.577

1.901.860

87

26,5 t

63,00

Lít diezel

1x5/7

1.199.961

231.538

2.108.350

-11.577

2.096.773

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

88

9,0 T

34,00

Lít diezel

1x5/7

647.598

231.538

1.491.966

-11.577

1.480.389

89

16,0 t

37,80

Lít diezel

1x5/7

719.977

231.538

1.647.854

-11.577

1.636.277

90

17,5 t

42,00

Lít diezel

1x5/7

799.974

231.538

1.798.956

-11.577

1.787.379

91

25,0 t

54,60

Lít diezel

1x5/7

1.039.966

231.538

2.107.275

-11.577

2.095.698

Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

92

8,0 t

19,20

Lít diezel

1x4/7

365.702

196.154

1.321.859

-9.808

1.312.051

93

15,0 t

38,64

Lít diezel

1x4/7

735.976

196.154

2.153.760

-9.808

2.143.953

94

18,0 t

52,80

Lít diezel

1x4/7

1.005.682

196.154

2.631.415

-9.808

2.621.607

95

25,0 t

67,20

Lít diezel

1x4/7

1.279.958

196.154

3.051.433

-9.808

3.041.625

Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

96

5,5 t

25,92

Lít diezel

1x4/7

493.698

196.154

1.150.107

-9.808

1.140.299

97

9,0 t

36,00

Lít diezel

1x4/7

685.692

196.154

1.452.946

-9.808

1.443.138

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

98

8,50 t

24,00

Lít diezel

1x3/7

457.128

166.154

969.851

-8.308

961.544

99

10,0 t

26,40

Lít diezel

1x4/7

502.841

196.154

1.150.048

-9.808

1.140.240

100

12,2 t

32,16

Lít diezel

1x4/7

612.552

196.154

1.298.422

-9.808

1.288.614

101

13,0 t

36,00

Lít diezel

1x4/7

685.692

196.154

1.410.663

-9.808

1.400.855

102

14,5 t

38,40

Lít diezel

1x4/7

731.405

196.154

1.527.839

-9.808

1.518.031

103

15,5 t

41,76

Lít diezel

1x4/7

795.403

196.154

1.703.609

-9.808

1.693.801

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

104

10 t

40,32

Lít diezel

1x4/7

767.975

196.154

1.500.367

-9.808

1.490.559

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

105

2,0 t

12,00

Lít xăng

1x2/4 loại < 3,5 tấn

232.615

197.692

643.132

-9.885

633.247

106

2,5 t

13,00

Lít xăng

1x3/4 loại < 3,5 tấn

252.000

234.615

732.745

-11.731

721.014

107

4,0 t

20,00

Lít xăng

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

387.692

197.692

860.443

-9.885

850.558

108

5,0 t

25,00

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

476.175

197.692

1.031.141

-9.885

1.021.256

109

6,0 t

29,00

Lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

552.363

234.615

1.188.324

-11.731

1.176.593

110

7,0 t

31,00

Lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

590.457

234.615

1.305.153

-11.731

1.293.422

111

10,0 t

38,00

Lít diezel

1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn

723.786

226.154

1.558.531

-11.308

1.547.224

112

12,0 t

41,00

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

780.927

264.615

1.703.890

-13.231

1.690.659

113

12,5 t

42,00

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

799.974

264.615

1.763.103

-13.231

1.749.872

114

15,0 t

46,20

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

879.971

264.615

1.947.905

-13.231

1.934.674

115

20,0 t

56,00

Lít diezel

1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn

1.066.632

248.846

2.539.939

-12.442

1.527.497

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

116

2,5 t

18,90

Lít xăng

1x2/4 loại <= 3,5 tấn

366.369

197.692

810.840

-9.885

800.956

117

3,5 t

28,35

Lít xăng

1x2/4 loại <= 3,5 tấn

549.553

197.692

1.035.592

-9.885

1.025.707

118

4,0 t

32,40

Lít xăng

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

628.061

197.692

1.148.368

-9.885

1.138.484

119

5,0 t

40,50

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

771.404

197.692

1.364.752

-9.885

1.354.868

120

6,0 t

43,20

Lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

822.830

234.615

1.510.352

-11.731

1.498.621

121

7,0 t

45,90

Lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

874.257

234.615

1.662.703

-11.731

1.650.972

122

9,0 t

51,30

Lít diezel

1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn

977.111

226.154

1.840.689

-11.308

1.829.381

123

10,0 t

56,70

Lít diezel

1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.079.965

226.154

2.001.705

-11.308

1.990.397

124

12,0 t

64,80

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.234.246

264.615

2.238.305

-13.231

2.225.074

125

15,0 t

72,90

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.388.526

264.615

2.625.711

-13.231

2.612.480

126

20,0 t

75,60

Lít diezel

1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn

1.439.953

264.615

2.958.595

-13.231

2.945.364

127

22,0 t

76,95

Lít diezel

1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn

1.465.667

264.615

3.197.389

-13.231

3.184.158

128

25,0 t

81,00

Lít diezel

1x3/4 loại 25-40 tấn

1.542.807

316.154

3.635.675

-15.808

3.619.867

129

27,0 t

86,40

Lít diezel

1x3/4 loại 25-40 tấn

1.645.661

316.154

4.035.370

-15.808

4.019.562

130

32,0 t

91,68

Lít diezel

1x3/4 loại 25-40 tấn

1.746.229

316.154

4.976.824

-15.808

4.961.017

131

36,0 t

116,40

Lít diezel

1x3/4 loại 25-40 tấn

2.217.071

316.154

6.169.498

-15.808

6.153.691

132

42,0 t

130,56

Lít diezel

1x3/4 loại > 40 tấn

2.486.776

316.154

7.206.447

-15.808

7.190.639

133

55,0 t

156,00

Lít diezel

1x4/4 loại > 40 tấn

2.971.332

370.769

8.098.159

-18.538

8.079.621

Ô tô đầu kéo - công suất: 

 

 

 

 

 

 

 

134

150,0 CV

30,00

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

571.410

264.615

1.355.763

-13.231

1.342.533

135

180,0 CV

36,00

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

685.692

264.615

1.571.487

-13.231

1.558.257

136

200,0 CV (TT01/2015- N.3)

40,00

Lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

761.880

316.154

1.795.784

-15.808

1.779.976

137

240,0 CV (TT01/2015- N3)

48,00

Lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

914.256

316.154

2.061.858

-15.808

2.046.050

138

255,0 CV

51,00

Lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

971.397

316.154

2.242.702

-15.808

2.226.894

139

272,0 CV

56,00

Lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

1.066.632

316.154

2.489.196

-15.808

2.473.388

Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:

 

 

 

 

 

 

140

5,0 m³

36,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

685.692

457.692

1.992.619

-22.885

1.969.735

141

6,0 m³

43,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

819.021

457.692

2.211.562

-22.885

2.188.677

142

8,0 m³

50,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16,55-25 tấn

952.350

457.692

2.930.146

-22.885

2.907.261

143

8,7 m³

52,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn

990.444

457.692

3.219.182

-22.885

3.196.297

144

10,7 m³

64,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn

1.219.008

457.692

4.062.895

-22.885

4.040.011

145

14,5 m³

70,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn

1.333.290

546.154

5.131.838

-27.308

5.104.530

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

146

4,0 m³

20,25

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

385.702

197.692

1.018.574

-9.885

1.008.689

147

5,0 m³

22,50

Lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

428.558

234.615

1.129.615

-11.731

1.117.885

148

6,0 m3

24,00

Lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

457.128

234.615

1.227.416

-11.731

1.215.685

149

7,0 m3

25,50

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

485.699

264.615

1.363.438

-13.231

1.350.208

150

9,0 m3

27,00

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

514.269

264.615

1.488.221

-13.231

1.474.991

151

16 m3

35,10

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

668.550

264.615

1.842.390

-13.231

1.829.159

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:

 

 

 

 

 

 

152

2,0 m3 (3T)

18,90

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5<=tấn

359.988

197.692

1.030.028

-9.885

1.020.143

153

3,0 m3 (4,5T)

27,00

Lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

514.269

234.615

1.445.439

-11.731

1.433.708

Xe ép rác - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

154

1,2T

16,10

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5<=tấn

306.657

197.692

924.373

-9.885

914.489

155

1,5T

18,00

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5<=tấn

342.846

197.692

978.085

-9.885

968.200

156

2,0T

20,80

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5<=tấn

396.178

197.692

1.199.793

-9.885

1.189.908

157

4,0T

40,50

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

771.404

197.692

1.679.761

-9.885

1.669.876

158

7,0T

51,30

Lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

977.111

197.692

1.977.396

-9.885

1.967.511

159

10,0T

64,80

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.234.246

264.615

2.393.458

-13.231

2.380.227

160

Xe ép rác kín (xe hooklip)

64,80

Lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.234.246

264.615

2.542.603

-13.231

2.529.372

161

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn

20,80

Lít diezel

1x2/4 loại <=3,5 tấn

396.178

197.692

1.012.058

-9.885

1.002.173

162

Xe nhặt rác

15,10

Lít diezel

1x2/4 loại <=3,5tấn

287.610

197.692

1.718.975

-9.885

1.709.090

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

 

 

 

 

 

 

 

163

5,0 t

27,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

514.269

402.308

1.652.551

-20.115

1.632.436

164

6,0 t

28,80

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

548.554

402.308

1.828.402

-20.115

1.808.287

165

7,0 t

30,60

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

582.838

402.308

2.077.774

-20.115

2.057.659

166

10,0 t

37,80

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

719.977

457.692

2.807.649

-22.885

2.784.765

Ô tô bán tải- trọng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

167

1,5T

18,00

Lít xăng

1x2/4 loại <3,5 Tấn

348.923

197.692

979.590

-9.885

969.705

Rơ mooc - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

168

2,0 t

 

 

1x1/4 loại <3,5 tấn

 

167.692

229.884

-8.385

221.500

169

4,0 t

 

 

1x1/4 loại 3,5-7,5 tấn

 

167.692

250.814

-8.385

242.430

170

7,5 t

 

 

1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn

 

193.077

286.734

-9.654

277.080

171

14,0 t

 

 

1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn

 

193.077

337.131

-9.654

327.478

172

15,0 t

 

 

1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn

 

193.077

347.476

-9.654

337.822

173

21,0 t

 

 

1x1/4 loại 16,5-25 tấn

 

193.077

372.238

-9.654

362.584

174

40,0 t

 

 

1x1/4 loại >=40 tấn

 

230.000

508.458

-11.500

496.958

175

100,0 t

 

 

1x1/4 loại >= 40 tấn

 

230.000

733.673

-11.500

722.173

176

125,0 t

 

 

1x1/4 loại >=40 tấn

 

230.000

794.166

-11.500

782.666

Máy kéo bánh xích - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

177

45,0 CV

21,60

Lít diezel

1x4/7

411.415

196.154

878.292

-9.808

868.484

178

54,0 CV

25,92

Lít diezel

1x4/7

493.698

196.154

1.008.477

-9.808

998.669

179

75,0 CV

32,40

Lít diezel

1x4/7

617.123

196.154

1.181.838

-9.808

1.172.030

180

110,0 CV

41,47

Lít diezel

1x4/7

789.879

196.154

1.424.430

-9.808

1.414.622

181

130,0 CV

49,92

Lít diezel

1x4/7

950.826

196.154

1.615.823

-9.808

1.606.015

Máy kéo bánh hơi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

182

28,0 CV

11,76

Lít diezel

1x4/7

223.993

196.154

618.825

-9.808

609.017

183

40,0 CV

16,80

Lít diezel

1x4/7

319.990

196.154

731.995

-9.808

722.187

184

50,0 CV

21,00

Lít diezel

1x4/7

399.987

196.154

836.168

-9.808

826.360

185

60,0 CV

25,20

Lít diezel

1x4/7

479.984

196.154

944.434

-9.808

934.627

186

80,0 CV

33,60

Lít diezel

1x4/7

639.979

196.154

1.181.971

-9.808

1.172.163

187

165,0 CV

55,44

Lít diezel

1x4/7

1.055.966

196.154

1.674.503

-9.808

1.664.695

188

215,0 CV

67,73

Lít diezel

1x5/7

1.290.053

231.538

2.057.586

-11.577

2.046.009

Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:

 

 

 

 

 

 

189

Tời ma nơ - 13 Kw

42,90

Kwh

1x4/7+1x5/7

62.841

427.692

510.516

-21.385

489.131

190

Xe goòng 3 t

 

 

1x4/7+1x5/7

-

427.692

448.932

-21.385

427.548

191

Xe goòng 5,8m3

 

 

1x4/7+1x5/7

-

427.692

1.294.599

-21.385

1.273.214

192

Đầu kéo 30 t

37,44

Lít diezel

1x4/7+1x5/7

713.120

427.692

2.970.467

-21.385

2.949.082

193

Quang lật 360 t/h

27,00

Kwh

1x4/7+1x5/7

39.550

427.692

637.320

-21.385

615.935

Cần trục máy kéo - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

194

5,0 t

18,00

Lít diezel

1x5/7

342.846

231.538

969.461

-11.577

957.884

195

6,0 t

21,00

Lít diezel

1x5/7

399.987

231.538

1.085.882

-11.577

1.074.305

196

7,0 t

24,00

Lít diezel

1x5/7

457.128

231.538

1.237.253

-11.577

1.225.677

197

8,0 t

33,00

Lít diezel

1x5/7

628.551

231.538

1.491.051

-11.577

1.479.474

Máy đặt đường ống

 

 

 

 

 

 

 

 

198

Cần trục TO -12-24-sức nâng: 15T

53,10

Lít diezel

1x4/7+1x5/7+1x6/7

1.011.396

701.538

3.324.649

-35.077

3.289.572

199

Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5T

53,10

Lít diezel

2x4/7+1x5/7+1x6/7

1.011.396

897.692

2.819.761

-44.885

2.774.876

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

200

1,0 t

21,38

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn

407.130

402.308

1.337.968

-20.115

1.317.852

201

3,0 t

24,75

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn

471.413

402.308

1.511.786

-20.115

1.491.671

202

4,0 t

25,88

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

492.841

402.308

1.580.109

-20.115

1.559.994

203

5,0 t

30,38

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

578.553

402.308

1.731.720

-20.115

1.711.605

204

6,0 t

32,63

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

621.408

402.308

1.949.235

-20.115

1.929.120

205

10,0 t

37,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

704.739

457.692

2.351.780

-22.885

2.328.896

206

16,0 t

43,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

819.021

457.692

2.670.310

-22.885

2.647.425

207

20,0 t

44,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn

838.068

457.692

3.032.059

-22.885

3.009.174

208

25,0 t

50,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn

952.350

457.692

3.382.173

-22.885

3.359.289

209

30,0 t

54,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn

1.028.538

546.154

3.803.881

-27.308

3.776.573

210

35,0 t

60,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn

1.142.820

546.154

4.261.178

-27.308

4.233.871

211

40,0 t

64,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn

1.219.008

546.154

4.897.862

-27.308

4.870.555

212

45,0 t

66,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn

1.257.102

546.154

5.446.824

-27.308

5.419.516

213

50,0 t

70,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn

1.333.290

546.154

6.274.895

-27.308

6.247.587

Cần trục bánh hơi - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

214

16,0 t

33,00

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

628.551

397.692

2.043.021

-19.885

2.023.136

215

25,0 t

36,00

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

685.692

470.000

2.402.448

-23.500

2.378.948

216

40,0 t

49,50

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

942.827

470.000

3.833.444

-23.500

3.809.944

217

63,0 t

60,50

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.152.344

470.000

4.490.178

-23.500

4.466.678

218

90,0 t

68,75

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

1.309.481

519.231

6.949.212

-25.962

6.923.250

219

100,0 t

74,25

Lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.414.240

715.385

8.298.125

-35.769

8.262.356

220

110,0 t

77,50

Lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.476.143

715.385

9.892.395

-35.769

9.856.626

221

130,0 t

81,00

Lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.542.807

715.385

11.453.014

-35.769

11.417.244

Cần trục bánh xích - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

222

5,0 t

31,50

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

599.981

397.692

1.887.636

-19.885

1.867.752

223

7,0 t

33,00

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

628.551

397.692

2.016.311

-19.885

1.996.426

224

10,0 t

36,00

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

685.692

397.692

2.152.209

-19.885

2.132.324

225

16,0 t

45,00

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

857.115

397.692

2.644.493

-19.885

2.624.609

226

25,0 t

47,00

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

895.209

470.000

3.232.688

-23.500

3.209.188

227

28,0 t

48,75

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

928.541

470.000

3.627.866

-23.500

3.604.366

228

40,0 t

51,25

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

976.159

470.000

4.640.232

-23.500

4.616.732

229

50,0 t

53,75

Lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.023.776

470.000

5.016.203

-23.500

4.992.703

230

63,0 t

56,25

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

1.071.394

519.231

5.882.700

-25.962

5.856.738

231

100,0 t

58,95

Lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.122.821

715.385

7.947.506

-35.769

7.911.737

232

110,0 t

62,78

Lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.195.675

715.385

8.940.483

-35.769

8.904.714

233

130,0 t

72,00

Lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.371.384

715.385

11.965.485

-35.769

11.929.716

234

150,0 t

83,25

Lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.585.663

715.385

13.323.176

-35.769

13.287.407

Cần trục tháp - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

235

3,0 t

37,50

Kwh

1x3/7+1x5/7

54.931

397.692

968.802

-19.885

948.917

236

5,0 t

42,00

Kwh

1x3/7+1x5/7

61.523

397.692

1.163.036

-19.885

1.143.151

237

8,0 t

52,50

Kwh

1x3/7+1x5/7

76.904

397.692

1.254.168

-19.885

1.234.283

238

10,0 t

60,00

Kwh

1x3/7+1x5/7

87.890

397.692

1.516.109

-19.885

1.496.224

239

12,0 t

67,50

Kwh

1x3/7+1x5/7

98.876

397.692

1.752.189

-19.885

1.732.304

240

15,0 t

90,00

Kwh

1x3/7+1x5/7

131.835

397.692

1.908.888

-19.885

1.889.003

241

20,0 t

112,50

Kwh

1x3/7+1x5/7

164.793

397.692

2.135.610

-19.885

2.115.726

242

25,0 t

120,00

Kwh

1x3/7+1x6/7

175.780

440.000

2.797.237

-22.000

2.775.237

243

30,0 t

127,50

Kwh

1x3/7+1x6/7

186.766

440.000

3.360.549

-22.000

3.338.549

244

40,0 t

135,00

Kwh

1x3/7+1x6/7

197.752

440.000

3.773.573

-22.000

3.751.573

245

50,0 t

142,50

Kwh

2x4/7+1x6/7

208.738

666.154

4.808.291

-33.308

4.774.983

246

60,0 t

198,00

Kwh

2x4/7+1x6/7

290.036

666.154

5.872.997

-33.308

5.839.689

247

Cẩu tháp MD 900

480,00

Kwh

2x4/7+1x6/7+1x7/7

703.118

989.231

19.129.533

-49.462

19.080.072

Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

248

30,0 t

81,00

Lít diezel

T.ph2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 +1 thủy thủ 2/4

1.542.807

1.140.000

6.832.867

-57.000

6.775.867

Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

249

100,0 t

117,60

Lít diezel

T.tr1/2 + T.pII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ

2.239.927

1.663.077

10.117.544

-83.154

10.034.391

Cẩu lao dầm:

 

 

 

 

 

 

 

 

250

Cẩu K33-60

232,56

Kwh

1x3/7+4x4/7+1x6/7

340.661

1.224.615

4.724.639

-61.231

4.663.408

Cổng trục - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

251

10 t

81,00

Kwh

1x3/7+1x5/7

118.651

397.692

1.101.311

-19.885

1.081.426

252

25 t

86,40

Kwh

1x3/7+1x5/7

126.561

397.692

1.294.901

-19.885

1.275.016

253

30 t

90,00

Kwh

1x3/7+1x6/7

131.835

440.000

1.478.513

-22.000

1.456.513

254

60 t

144,00

Kwh

1x3/7+1x7/7

210.936

489.231

1.883.197

-24.462

1.858.735

Cầu trục - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

255

30 t

48,00

Kwh

1x3/7+1x6/7

70.312

440.000

708.492

-22.000

686.492

256

40 t

60,00

Kwh

1x3/7+1x6/7

87.890

440.000

750.910

-22.000

728.910

257

50 t

72,00

Kwh

1x3/7+1x6/7

105.468

440.000

798.188

-22.000

776.188

258

60 t

84,00

Kwh

1x3/7+1x7/7

123.046

489.231

915.517

-24.462

891.056

259

90 t

108,00

Kwh

1x3/7+1x7/7

158.202

489.231

1.024.413

-24.462

999.952

260

110 t

132,00

Kwh

1x3/7+1x7/7

193.358

489.231

1.196.596

-24.462

1.172.135

261

125 t

144,00

Kwh

1x3/7+1x7/7

210.936

489.231

1.291.245

-24.462

1.266.783

262

180 t

168,00

Kwh

1x3/7+1x7/7

246.091

489.231

1.503.843

-24.462

1.479.381

263

250 t

204,00

Kwh

1x3/7+1x7/7

298.825

489.231

1.774.285

-24.462

1.749.823

Máy vận thăng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

264

0,3 t - H nâng 30 m

8,40

Kwh

1x3/7

12.305

166.154

236.677

-8.308

228.369

265

0,5 t - H nâng 50 m

15,75

Kwh

1x3/7

23.071

166.154

294.811

-8.308

286.503

266

0,8 t - H nâng 80 m

21,00

Kwh

1x3/7

30.761

166.154

351.378

-8.308

343.070

267

2,0 t - H nâng 100 m

31,50

Kwh

1x3/7

46.142

166.154

409.721

-8.308

401.413

268

3,0 t - H nâng 100 m

39,40

Kwh

1x3/7

57.714

166.154

450.937

-8.308

442.629

Máy vận thăng lồng - sức nâng

 

 

 

 

 

 

 

 

269

3,0 t - H nâng 100 m

47,30

Kwh

1x3/7

69.286

166.154

699.402

-8.308

691.094

Cần trục thiếu nhi - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

270

0,5 t

3,60

Kwh

1x3/7

5.273

166.154

185.665

-8.308

177.357

Tời điện - sức kéo:

 

 

 

 

 

 

 

 

271

0,5 t

3,78

Kwh

1x3/7

5.537

166.154

176.911

-8.308

168.603

272

1,0 t

4,50

Kwh

1x3/7

6.592

166.154

179.441

-8.308

171.133

273

1,5 t

5,58

Kwh

1x3/7

8.174

166.154

191.967

-8.308

183.660

274

2,0 t

6,30

Kwh

1x3/7

9.228

166.154

201.090

-8.308

192.783

275

2,5 t

9,18

Kwh

1x3/7

13.447

166.154

213.913

-8.308

205.606

276

3,0 t

10,80

Kwh

1x3/7

15.820

166.154

223.493

-8.308

215.185

277

3,5 t

11,30

Kwh

1x3/7

16.553

166.154

228.439

-8.308

220.131

278

4,0 t

11,70

Kwh

1x3/7

17.139

166.154

231.266

-8.308

222.959

279

5,0 t

13,50

Kwh

1x3/7

19.775

166.154

241.539

-8.308

233.232

Pa lăng xích - kích sức năng:

 

 

 

 

 

 

 

 

280

3T

 

 

1x3/7

 

166.154

174.947

-8.308

166.639

281

5T

 

 

1x3/7

 

166.154

177.329

-8.308

169.022

Bộ kích chuyên dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

282

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)

64,60

Kwh

2x4/7+1x5/7+1x7/7

94.628

946.923

1.912.859

-47.346

1.865.513

283

Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60T

14,10

Kwh

2x4/7

20.654

392.308

516.942

-19.615

497.327

Kích nâng - sức nâng

 

 

 

 

 

 

 

 

284

Kích nâng - 10T

 

 

1x4/7

 

196.154

201.573

-9.808

191.765

285

Kích nâng - 30T

 

 

1x4/7

 

196.154

202.985

-9.808

193.177

286

Kích nâng - 50T

 

 

1x4/7

 

196.154

207.696

-9.808

197.888

287

Kích nâng - 100T

 

 

1x4/7

 

196.154

217.794

-9.808

207.986

288

Kích nâng - 200T

 

 

1x4/7

 

196.154

227.360

-9.808

217.553

289

Kích nâng - 250T

 

 

1x4/7

 

196.154

246.265

-9.808

236.457

290

Kích nâng - 500T

 

 

1x4/7

 

196.154

304.919

-9.808

295.111

291

Kích thông tâm YCW - 150 t

 

 

1x4/7

 

196.154

207.772

-9.808

197.964

292

Kích thông tâm YCW - 250 t

 

 

1x4/7

 

196.154

214.035

-9.808

204.228

293

Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60 t, 6c)

29,38

Kwh

1x4/7+1x5/7

43.037

427.692

727.121

-21.385

705.737

294

Kích thông tâm YCW - 500 t

 

 

1x4/7

 

196.154

251.276

-9.808

241.468

295

Kích sợi đơn YDC - 500 t

 

 

1x4/7

 

196.154

216.198

-9.808

206.391

296

Kích thông tâm RRH - 100 t

 

 

1x4/7

 

196.154

279.976

-9.808

270.168

297

Kích thông tâm RRH - 300 t

 

 

1x4/7

 

196.154

462.426

-9.808

452.618

Máy luồn cáp - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

298

15 Kw

27,00

Kwh

1x4/7

39.550

196.154

307.742

-9.808

297.934

Máy cắt cáp - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

299

1,0KW

1,80

Kwh

1x3/7

2.637

166.154

175.060

-8.308

166.753

300

10,0Kw

12,60

Kwh

1x3/7

18.457

166.154

208.947

-8.308

200.639

Trạm bơm dầu áp lực- công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

301

40 MPa (HCP-400)

13,65

Kwh

1x4/7

19.995

196.154

251.732

-9.808

241.924

302

50 MPa (ZB4 - 500)

19,50

Kwh

1x4/7

28.564

196.154

269.790

-9.808

259.983

Xe nâng hàng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

303

1,5 t

7,92

Lít diezel

1x4/7

150.852

196.154

509.517

-9.808

499.709

304

2,0 t

9,00

Lít diezel

1x4/7

171.423

196.154

545.676

-9.808

535.868

305

3,0 t

10,08

Lít diezel

1x4/7

191.994

196.154

610.424

-9.808

600.616

306

3,2 t

11,52

Lít diezel

1x4/7

219.421

196.154

660.189

-9.808

650.381

307

3,5 t

14,40

Lít diezel

1x4/7

274.277

196.154

744.991

-9.808

735.183

308

5,0 t

16,20

Lít diezel

1x4/7

308.561

196.154

829.602

-9.808

819.794

Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

309

135 CV

44,55

Lít diezel

1x4/7

848.544

196.154

1.680.664

-9.808

1.670.856

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

310

100,0 lít

6,72

Kwh

1x3/7

9.844

166.154

214.538

-8.308

206.231

311

150,0 lít

8,40

Kwh

1x3/7

12.305

166.154

227.952

-8.308

219.644

312

200,0 lít

9,60

Kwh

1x3/7

14.062

166.154

234.839

-8.308

226.531

313

250,0 lít

10,80

Kwh

1x3/7

15.820

166.154

255.035

-8.308

246.728

314

425,0 lít

24,00

Kwh

1x4/7

35.156

196.154

357.469

-9.808

347.661

315

500,0 lít

33,60

Kwh

1x4/7

49.218

196.154

372.820

-9.808

363.012

316

800,0 lít

60,00

Kwh

1x4/7

87.890

196.154

456.152

-9.808

446.344

317

1150,0 lít

72,00

Kwh

1x4/7

105.468

196.154

518.483

-9.808

508.675

318

1600,0 lít

96,00

Kwh

1x4/7

140.624

196.154

634.367

-9.808

624.559

Máy trộn vữa - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

319

80,0 lít

5,28

Kwh

1x3/7

7.734

166.154

202.635

-8.308

194.327

320

110,0 lít

7,68

Kwh

1x3/7

11.250

166.154

210.385

-8.308

202.078

321

150,0 lít

8,40

Kwh

1x3/7

12.305

166.154

218.370

-8.308

210.062

322

200,0 lít

9,60

Kwh

1x3/7

14.062

166.154

226.288

-8.308

217.980

323

250,0 lít

10,80

Kwh

1x3/7

15.820

166.154

233.179

-8.308

224.871

324

325,0 lít

16,80

Kwh

1x3/7

24.609

166.154

263.270

-8.308

254.963

Trạm trộn bê tông - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

325

16,0 m3/h

92,40

Kwh

1x3/7+1x5/7

135.350

397.692

1.537.190

-19.885

1.517.305

326

20,0 m3/h

92,40

Kwh

1x3/7+1x5/7

135.350

397.692

1.706.138

-19.885

1.686.253

327

22,0 m3/h

99,00

Kwh

1x3/7+1x5/7

145.018

397.692

1.852.292

-19.885

1.832.407

328

25,0 m3/h

115,50

Kwh

1x3/7+1x5/7

169.188

397.692

1.955.029

-19.885

1.935.144

329

30,0 m3/h

171,60

Kwh

2x3/7+1x5/7

251.365

563.846

2.569.000

-28.192

2.540.807

330

50,0 m3/h

198,00

Kwh

2x3/7+1x5/7

290.036

563.846

3.653.597

-28.192

3.625.405

331

60,0 m3/h

265,20

Kwh

2x3/7+1x5/7

388.473

563.846

3.887.639

-28.192

3.859.447

332

75,0 m3/h

417,60

Kwh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

611.713

802.308

4.802.461

-40.115

4.762.345

333

125,0 m3/h

445,50

Kwh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

652.582

802.308

7.080.849

-40.115

7.040.734

334

160,0 m3/h

553,10

Kwh

3x3/7+1x4/7+1x6/7

810.197

968.462

7.629.959

-48.423

7.581.536

Máy bơm vữa - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

335

2,0 m3/h

12,00

Kwh

1x4/7

17.578

196.154

368.679

-9.808

358.871

336

4,0 m3/h

16,80

Kwh

1x4/7

24.609

196.154

415.490

-9.808

405.683

337

6,0 m3/h

18,90

Kwh

1x3/7+1x4/7

27.685

362.308

640.913

-18.115

622.797

338

9,0 m3/h

33,60

Kwh

1x3/7+1x4/7

49.218

362.308

726.706

-18.115

708.590

339

32 - 50 m3/h

72,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

105.468

362.308

875.494

-18.115

857.378

Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

340

50 m3/h

52,80

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T

1.005.682

457.692

4.167.989

-22.885

4.145.104

341

60 m3/h

60,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T

1.142.820

457.692

4.578.113

-22.885

4.555.228

Máy bơm bê tông - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

342

40 - 60 m3/h

181,50

Kwh

1x3/7+1x5/7

265.867

397.692

2.010.200

-19.885

1.990.315

343

60 - 90 m3/h

247,50

Kwh

1x4/7+1x5/7

362.545

427.692

2.641.682

-21.385

2.620.297

Máy phun vẩy - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

344

9 m3/h (AL285)

54,00

Kwh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

79.101

802.308

2.916.965

-40.115

2.876.850

345

16 m3/h (AL500)

429,00

Kwh

2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7

628.412

1.033.846

9.432.298

-51.692

9.380.606

346

Máy rải bê tông SP.500

72,60

Lít diezel

2x3/7+1x5/7+1x6/7

1.382.812

837.692

18.261.652

-41.885

18.219.767

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

347

0,4 Kw

1,80

Kwh

1x3/7

2.637

166.154

179.944

-8.308

171.636

348

0,6 Kw

2,70

Kwh

1x3/7

3.955

166.154

184.178

-8.308

175.871

349

0,8 Kw

3,60

Kwh

1x3/7

5.273

166.154

187.728

-8.308

179.421

350

1,0 Kw

4,50

Kwh

1x3/7

6.592

166.154

191.964

-8.308

183.656

Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

351

1,0 Kw

4,50

Kwh

1x3/7

6.592

166.154

187.846

-8.308

179.538

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

352

0,6 Kw

2,70

Kwh

1x3/7

3.955

166.154

183.493

-8.308

175.185

353

0,8 Kw

3,60

Kwh

1x3/7

5.273

166.154

188.930

-8.308

180.622

354

1,0 Kw

4,50

Kwh

1x3/7

6.592

166.154

190.014

-8.308

181.706

355

1,5 Kw

6,75

Kwh

1x3/7

9.888

166.154

195.245

-8.308

186.937

356

2,8 Kw

12,60

Kwh

1x3/7

18.457

166.154

208.429

-8.308

200.121

357

3,5 Kw

15,75

Kwh

1x3/7

23.071

166.154

246.616

-8.308

238.308

Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

358

11,0 m3/h

29,40

Kwh

1x3/7

43.066

166.154

243.404

-8.308

235.097

359

35,0 m3/h

75,60

Kwh

1x4/7

110.741

196.154

354.295

-9.808

344.487

360

45,0 m3/h

96,60

Kwh

1x4/7

141.503

196.154

396.836

-9.808

387.028

Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

361

6,0 m3/h

63,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

92.284

362.308

985.676

-18.115

967.560

362

20,0 m3/h

315,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

461.421

362.308

2.570.200

-18.115

2.552.084

363

25,0 m3/h

357,00

Kwh

2x3/7+1x4/7

522.944

528.462

3.264.124

-26.423

3.237.701

364

125,0 m3/h

630,00

Kwh

2x3/7+1x4/7

922.843

528.462

8.924.130

-26.423

8.897.707

Máy nghiền đá thô - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

365

14,0 m3/h

134,40

Kwh

1x3/7+1x4/7

196.873

362.308

836.578

-18.115

818.463

366

200,0 m3/h

840,00

Kwh

1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7

1.230.457

1.063.846

4.661.804

-53.192

4.608.612

Trạm trộn bê tông asphan - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

367

25,0 t/h (140 t/ca)

210,00

Kwh

4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7

307.614

2.417.692

7.678.618

-120.885

7.557.733

368

30,0 t/h (156 t/ca)

234,00

Kwh

4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7

342.770

2.417.692

8.704.437

-120.885

8.583.553

369

40,0 t/h (176 t/ca)

264,00

Kwh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

386.715

3.011.538

10.014.592

-150.577

9.864.015

370

50,0 t/h (200 t/ca)

300,00

Kwh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

439.449

3.011.538

10.456.472

-150.577

10.305.895

371

60,0 t/h (216 t/ca)

324,00

Kwh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

474.605

3.011.538

11.659.237

-150.577

11.508.660

372

80,0 t/h (256 t/ca)

384,00

Kwh

5x3/7+5 x4/7+4x5/7+1x6/7

562.495

3.011.538

11.657.441

-150.577

11.506.864

Máy phun nhựa đường - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

373

190 CV

57,00

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.085.679

457.692

3.226.819

-22.885

3.203.935

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

374

65,0 T/h

33,60

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

639.979

397.692

3.025.047

-19.885

3.005.163

375

100,0 T/h

50,40

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

959.969

397.692

3.709.634

-19.885

3.689.749

376

130 CV đến 140 CV

63,00

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.199.961

397.692

5.772.213

-19.885

5.752.329

Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

377

60 m3/h

30,20

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

575.219

397.692

3.872.120

-19.885

3.852.235

378

Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000 C

92,40

Lít diezel

1x4/7+1x5/7

1.759.943

427.692

5.648.250

-21.385

5.626.865

379

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK

 

 

1x4/7

 

196.154

276.875

-9.808

267.067

380

Lò nấu sơn YHK 3A

10,54

Lít diezel

1x4/7

200.755

196.154

808.840

-9.808

799.032

381

Thiết bị đun rót mastic

3,70

Lít xăng

1x4/7

71.723

196.154

312.841

-9.808

303.033

382

Nồi nấu nhựa 500 lít

 

 

1x4/7

 

196.154

289.567

-9.808

279.759

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

383

0,46 Kw

1,30

Kwh

1x3/7

1.904

166.154

170.397

-8.308

162.089

384

0,55 Kw

1,49

Kwh

1x3/7

2.183

166.154

171.605

-8.308

163.297

385

0,75 Kw

2,03

Kwh

1x3/7

2.974

166.154

172.840

-8.308

164.533

386

1,10 Kw

2,97

Kwh

1x3/7

4.351

166.154

174.961

-8.308

166.653

387

1,50 Kw

4,05

Kwh

1x3/7

5.933

166.154

176.839

-8.308

168.531

388

2,00 Kw

5,40

Kwh

1x3/7

7.910

166.154

179.115

-8.308

170.807

389

2,80 Kw

7,56

Kwh

1x3/7

11.074

166.154

183.169

-8.308

174.861

390

4,00 Kw

10,80

Kwh

1x3/7

15.820

166.154

191.601

-8.308

183.293

391

4,50 Kw

12,15

Kwh

1x3/7

17.798

166.154

194.826

-8.308

186.518

392

7,00 Kw

16,80

Kwh

1x3/7

24.609

166.154

207.342

-8.308

199.034

393

10,00 Kw

24,00

Kwh

1x4/7

35.156

196.154

249.273

-9.808

239.465

394

14,00 Kw

33,60

Kwh

1x4/7

49.218

196.154

270.092

-9.808

260.284

395

20,00 Kw

48,00

Kwh

1x4/7

70.312

196.154

305.995

-9.808

296.187

396

22,00 Kw

52,80

Kwh

1x4/7

77.343

196.154

319.044

-9.808

309.236

397

28,00 Kw

67,20

Kwh

1x4/7

98.437

196.154

347.945

-9.808

338.137

398

30,00 Kw

72,00

Kwh

1x4/7

105.468

196.154

366.200

-9.808

356.393

399

40,00 Kw

96,00

Kwh

1x4/7

140.624

196.154

421.983

-9.808

412.175

400

50,00 Kw

120,00

Kwh

1x4/7

175.780

196.154

472.117

-9.808

462.309

401

55,00 Kw

132,00

Kwh

1x4/7

193.358

196.154

495.010

-9.808

485.202

402

75,00 Kw

180,00

Kwh

1x4/7

263.669

196.154

597.293

-9.808

587.485

403

Máy bơm xôi 4Mc (75kw)

180,00

Kwh

1x4/7

263.669

196.154

612.685

-9.808

602.878

404

113,00 Kw

271,20

Kwh

1x4/7

397.262

196.154

773.207

-9.808

763.399

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

405

5,0 CV

2,70

Lít diezel

1x4/7

51.427

196.154

269.730

-9.808

259.922

406

5,5 CV

2,97

Lít diezel

1x4/7

56.570

196.154

279.184

-9.808

269.376

407

7,0 CV

3,78

Lít diezel

1x4/7

71.998

196.154

298.336

-9.808

288.528

408

7,5 CV

4,05

Lít diezel

1x4/7

77.140

196.154

306.026

-9.808

296.219

409

10,0 CV

5,10

Lít diezel

1x4/7

97.140

196.154

339.354

-9.808

329.546

410

15,0 CV

7,65

Lít diezel

1x4/7

145.710

196.154

422.205

-9.808

412.397

411

20,0 CV

10,20

Lít diezel

1x4/7

194.279

196.154

492.913

-9.808

483.105

412

25,0 CV

11,00

Lít diezel

1x4/7

209.517

196.154

509.408

-9.808

499.600

413

37,0 CV

17,76

Lít diezel

1x4/7

338.275

196.154

699.270

-9.808

689.462

414

45,0 CV

21,60

Lít diezel

1x4/7

411.415

196.154

788.606

-9.808

778.798

415

75,0 CV

36,00

Lít diezel

1x4/7

685.692

196.154

1.213.758

-9.808

1.203.950

416

100,0 CV

45,00

Lít diezel

1x4/7

857.115

196.154

1.389.670

-9.808

1.379.862

417

150,0 CV

63,00

Lít diezel

1x5/7

1.199.961

231.538

1.862.777

-11.577

1.851.200

418

Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV)

110,90

Lít diezel

1x4/7+1x5/7

2.112.312

427.692

3.920.749

-21.385

3.899.364

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

419

3,0 CV

1,62

Lít xăng

1x4/7

31.403

196.154

245.216

-9.808

235.408

420

4,0 CV

2,16

Lít xăng

1x4/7

41.871

196.154

259.482

-9.808

249.674

421

6,0 CV

3,24

Lít xăng

1x4/7

62.806

196.154

288.164

-9.808

278.356

422

7,0 CV

3,78

Lít xăng

1x4/7

73.274

196.154

305.585

-9.808

295.777

423

8,0 CV

4,32

Lít xăng

1x4/7

83.741

196.154

318.039

-9.808

308.232

Máy bơm rửa đường ống - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

424

300 CV (H-151)

123,80

Lít diezel

2x4/7+1x5/7

2.358.019

623.846

3.662.490

-31.192

3.631.298

425

280 CV (A-206)

105,20

Lít diezel

2x4/7+1x5/7

2.003.744

623.846

3.206.172

-31.192

3.174.980

426

90 CV (AH-2)

67,60

Lít xăng

1x4/7+1x5/7

1.310.399

427.692

2.159.966

-21.385

2.138.582

Máy nén thử đường ống - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

427

75 CV (AHO -201)

24,60

Lít xăng

2x3/7+1x5/7

476.861

563.846

1.236.187

-28.192

1.207.995

428

170 CV (lắp trên xe ZIL -130)

49,00

Lít xăng

2x4/7+1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

949.845

590.000

2.336.794

-29.500

2.307.294

Máy kiểm tra mối hàn đường ống:

 

 

 

 

 

 

 

 

429

Máy hút chân không thử đường hàn

32,90

Lít xăng

2x4/7+1x5/7

637.753

623.846

1.345.998

-31.192

1.314.806

430

Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống

5,00

5,00kwh

1x4/7+1x5/7

7.324

427.692

927.016

-21.385

905.632

431

Vi áp kế đo áp lực đường ống

 

 

 

 

 

3.089

0

3.089

Máy phát điện lưu động - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

432

2,5 - 3 kW

2,30

Lít diezel

1x3/7

43.808

166.154

222.059

-8.308

213.751

433

5,2 Kw

4,86

Lít diezel

1x3/7

92.568

166.154

298.580

-8.308

290.272

434

8,0 Kw

7,56

Lít diezel

1x3/7

143.995

166.154

359.005

-8.308

350.698

435

10,0 Kw

10,80

Lít diezel

1x3/7

205.708

166.154

448.521

-8.308

440.213

436

15,0 Kw

13,50

Lít diezel

1x3/7

257.135

166.154

509.805

-8.308

501.498

437

20,0 Kw

19,20

Lít diezel

1x3/7

365.702

166.154

649.642

-8.308

641.334

438

25,0 Kw

21,60

Lít diezel

1x3/7

411.415

166.154

713.266

-8.308

704.958

439

30,0 Kw

24,00

Lít diezel

1x3/7

457.128

166.154

778.407

-8.308

770.099

440

38,0 Kw

28,80

Lít diezel

1x3/7

548.554

166.154

903.224

-8.308

894.917

441

45,0 Kw

31,20

Lít diezel

1x3/7

594.266

166.154

966.394

-8.308

958.086

442

50,0 Kw

36,00

Lít diezel

1x3/7

685.692

166.154

1.080.739

-8.308

1.072.431

443

60,0 Kw

40,50

Lít diezel

1x3/7

771.404

166.154

1.197.986

-8.308

1.189.678

444

75,0 Kw

45,00

Lít diezel

1x4/7

857.115

196.154

1.358.413

-9.808

1.348.605

445

112,0 Kw

68,25

Lít diezel

1x4/7

1.299.958

196.154

1.870.710

-9.808

1.860.902

446

122,0 Kw

75,62

Lít diezel

1x4/7

1.440.334

196.154

2.028.631

-9.808

2.018.823

Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

447

3,0 m3/h

0,63

Lít xăng

1x4/7

12.212

196.154

215.717

-9.808

205.909

448

11,0 m3/h

1,80

Lít xăng

1x4/7

34.892

196.154

241.994

-9.808

232.186

449

25,0 m3/h

2,88

Lít xăng

1x4/7

55.828

196.154

272.359

-9.808

262.551

450

40,0 m3/h

7,80

Lít xăng

1x4/7

151.200

196.154

377.463

-9.808

367.655

451

120,0 m3/h

14,40

Lít xăng

1x4/7

279.138

196.154

564.055

-9.808

554.247

452

200,0 m3/h

24,00

Lít xăng

1x4/7

465.230

196.154

803.460

-9.808

793.652

453

300,0 m3/h

33,00

Lít xăng

1x4/7

639.692

196.154

1.040.526

-9.808

1.030.718

454

600,0 m3/h

46,20

Lít xăng

1x4/7

895.569

196.154

1.528.313

-9.808

1.518.505

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

455

5,50 m3/h

0,63

Lít diezel

1x4/7

11.942

196.154

214.972

-9.808

205.164

456

75,0 m3/h

5,76

Lít diezel

1x4/7

109.711

196.154

363.555

-9.808

353.748

457

102,0 m3/h

13,20

Lít diezel

1x4/7

251.420

196.154

531.713

-9.808

521.905

458

120,0 m3/h

13,86

Lít diezel

1x4/7

263.991

196.154

557.809

-9.808

548.002

459

200,0 m3/h

18,00

Lít diezel

1x4/7

342.846

196.154

695.379

-9.808

685.571

460

240,0 m3/h

27,54

Lít diezel

1x4/7

524.554

196.154

919.524

-9.808

909.717

461

300,0 m3/h

32,40

Lít diezel

1x4/7

617.123

196.154

1.067.902

-9.808

1.058.094

462

360,0 m3/h

34,56

Lít diezel

1x4/7

658.264

196.154

1.129.534

-9.808

1.119.726

463

420,0 m3/h

37,80

Lít diezel

1x4/7

719.977

196.154

1.273.361

-9.808

1.263.553

464

540,0 m3/h

36,48

Lít diezel

1x4/7

694.835

196.154

1.298.359

-9.808

1.288.551

465

600,0 m3/h

38,40

Lít diezel

1x4/7

731.405

196.154

1.414.848

-9.808

1.405.040

466

660,0 m3/h

38,88

Lít diezel

1x4/7

740.547

196.154

1.466.450

-9.808

1.456.642

467

1200,0 m3/h

75,00

Lít diezel

1x4/7

1.428.525

196.154

2.702.005

-9.808

2.692.197

Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

468

5,0 m3/h

1,85

Kwh

1x3/7

2.710

166.154

172.731

-8.308

164.423

469

10,0 m3/h

5,41

Kwh

1x3/7

7.925

166.154

180.393

-8.308

172.085

470

22,0 m3/h

6,90

Kwh

1x3/7

10.103

166.154

190.088

-8.308

181.780

471

30,0 m3/h

10,05

Kwh

1x3/7

14.722

166.154

198.104

-8.308

189.796

472

56,0 m3/h

16,77

Kwh

1x3/7

24.565

166.154

227.949

-8.308

219.641

473

150,0 m3/h

44,28

Kwh

1x3/7

64.863

166.154

304.689

-8.308

296.381

474

216,0 m3/h

52,38

Kwh

1x3/7

76.728

166.154

346.914

-8.308

338.607

475

270,0 m3/h

80,46

Kwh

1x3/7

117.860

166.154

417.327

-8.308

409.020

476

300,0 m3/h

86,40

Kwh

1x3/7

126.561

166.154

461.247

-8.308

452.939

477

600,0 m3/h

125,28

Kwh

1x4/7

183.514

196.154

734.821

-9.808

725.013

Máy biến thế hàn một chiều - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

478

40,0 Kw

84,00

Kwh

1x4/7

123.046

196.154

355.447

-9.808

345.640

479

50,0 Kw

105,00

Kwh

1x4/7

153.807

196.154

396.617

-9.808

386.809

Biến thế hàn xoay chiều - công

 

 

 

 

 

 

 

480

4,0 Kw

8,40

Kwh

1x4/7

12.305

196.154

213.535

-9.808

203.727

481

7,0 Kw

14,70

Kwh

1x4/7

21.533

196.154

225.771

-9.808

215.963

482

7,5 Kw

15,80

Kwh

1x4/7

23.144

196.154

228.125

-9.808

218.317

483

10,0 Kw

21,00

Kwh

1x4/7

30.761

196.154

238.195

-9.808

228.388

484

14,0 Kw

29,40

Kwh

1x4/7

43.066

196.154

255.388

-9.808

245.580

485

23,0 Kw

48,30

Kwh

1x4/7

70.751

196.154

295.919

-9.808

286.111

486

27,5 Kw

57,75

Kwh

1x4/7

84.594

196.154

314.616

-9.808

304.808

487

29,2 Kw

61,32

Kwh

1x4/7

89.823

196.154

321.294

-9.808

311.486

488

33,5 Kw

70,35

Kwh

1x4/7

103.051

196.154

338.326

-9.808

328.518

Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

489

9,0 CV

2,70

Lít xăng

1x4/7

52.338

196.154

299.922

-9.808

290.115

490

20,0 CV

4,80

Lít xăng

1x4/7

93.046

196.154

353.149

-9.808

343.341

Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

491

4,0 CV

1,44

Lít diezel

1x4/7

27.428

196.154

255.772

-9.808

245.964

492

10,2 CV

3,06

Lít diezel

1x4/7

58.284

196.154

314.845

-9.808

305.037

493

27,5 CV

7,43

Lít diezel

1x4/7

141.519

196.154

430.608

-9.808

420.800

Máy hàn hơi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

494

1000 l/h

 

 

1x4/7

 

196.154

207.646

-9.808

197.838

495

2000 l/h

 

 

1x4/7

 

196.154

213.730

-9.808

203.922

496

Máy hàn cắt dưới nước

 

 

1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4

 

611.538

1.301.934

-30.577

1.271.357

Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:

 

 

 

 

 

 

497

400,0 m2/h

 

 

1x3/7

 

166.154

189.136

-8.308

180.828

498

Máy phun cát (chưa tính khí nén)

 

 

1x3/7

 

166.154

195.514

-8.308

187.206

Máy khoan đứng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

499

2,5 Kw

5,30

Kwh

1x3/7

7.764

166.154

219.821

-8.308

211.513

500

4,5 Kw

9,45

Kwh

1x3/7

13.843

166.154

241.142

-8.308

232.835

Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

 

501

13 mm

1,05

Kwh

1x3/7

1.538

166.154

182.354

-8.308

174.047

Máy cắt sắt cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

502

1,0 Kw

2,10

Kwh

1x3/7

3.076

166.154

195.685

-8.308

187.378

503

1,7 Kw

3,20

Kwh

1x3/7

4.687

166.154

197.644

-8.308

189.336

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

504

0,62 Kw

0,93

Kwh

1x3/7

1.362

166.154

184.115

-8.308

175.807

505

0,75 Kw

1,13

Kwh

1x3/7

1.655

166.154

184.216

-8.308

175.908

506

0,85 Kw

1,28

Kwh

1x3/7

1.875

166.154

185.748

-8.308

177.440

507

1,05 Kw

1,58

Kwh

1x3/7

2.314

166.154

190.517

-8.308

182.210

508

1,50 Kw

2,25

Kwh

1x3/7

3.296

166.154

201.170

-8.308

192.862

Máy cắt gạch đá - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

509

1,7 Kw

3,06

Kwh

1x3/7

4.482

166.154

195.324

-8.308

187.016

Máy cắt bê tông - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

510

1,50 Kw

2,70

Kwh

1x3/7

3.955

166.154

197.672

-8.308

189.364

511

7,5 Kw

10,80

Kwh

1x3/7

15.820

166.154

231.564

-8.308

223.256

512

12 CV (MCD 218)

7,92

Lít xăng

1x4/7

153.526

196.154

459.405

-9.808

449.597

Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:

 

 

 

 

 

 

513

1,5 m3/ph

 

 

1x4/7

 

196.154

216.577

-9.808

206.769

514

3,0 m3/ph

 

 

1x4/7

 

196.154

219.223

-9.808

209.415

Máy uốn ống - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

515

2,8 Kw

5,04

Kwh

1x3/7

7.383

166.154

201.479

-8.308

193.172

Máy cắt ống - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

516

5,0 Kw

9,00

Kwh

1x3/7

13.183

166.154

207.281

-8.308

198.973

Máy cắt tôn - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

517

5,0 Kw

9,90

Kwh

1x3/7

14.502

166.154

197.875

-8.308

189.567

518

15,0 Kw

27,00

Kwh

1x3/7

39.550

166.154

349.563

-8.308

341.255

519

Máy cắt thép Plaxma

12,60

Kwh

1x3/7

18.457

166.154

247.717

-8.308

239.409

Máy lốc tôn - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

520

5,0Kw

9,90

Kwh

1x3/7

14.502

166.154

230.997

-8.308

222.689

Máy cắt đột - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

521

2,8 Kw

5,04

Kwh

1x3/7

7.383

166.154

214.062

-8.308

205.754

Máy cắt uốn cốt thép - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

522

5,0 Kw

9,00

Kwh

1x3/7

13.183

166.154

197.025

-8.308

188.717

Máy cưa kim loại - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

523

1,7 Kw

3,57

Kwh

1x3/7

5.229

166.154

193.444

-8.308

185.136

524

2,7 Kw

5,70

Kwh

1x3/7

8.350

166.154

201.059

-8.308

192.751

Máy tiện - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

525

4,5 Kw

9,45

Kwh

1x3/7

13.843

166.154

219.354

-8.308

211.046

526

10,0 Kw

18,90

Kwh

1x3/7

27.685

166.154

302.201

-8.308

293.893

Máy bào thép - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

527

7,5kw

15,80

Kwh

1x3/7

23.144

166.154

260.210

-8.308

251.902

Máy phay công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

528

7,0kw

14,70

Kwh

1x3/7

21.533

166.154

274.357

-8.308

266.049

Máy ghép mí - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

529

1,1 kw

2,30

Kwh

1x4/7

3.369

196.154

206.264

-9.808

196.456

Máy mài - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

530

1,0 Kw

1,80

Kwh

1x3/7

2.637

166.154

172.802

-8.308

164.494

531

2,7 Kw

4,05

Kwh

1x3/7

5.933

166.154

183.399

-8.308

175.091

Máy nối ống nhựa

 

 

 

 

 

 

 

 

532

Máy hàn nhiệt

5,60

kwh

1x4/7

8.203

196.154

427.607

-9.808

417.799

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

533

1,3 Kw

2,73

Kwh

1x3/7

3.999

166.154

191.289

-8.308

182.982

Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

534

0,8 Kw

2,16

Kwh

1x4/7

3.164

196.154

212.113

-9.808

202.305

Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

535

D<=42mm (động cơ điện - 1,2Kw)

4,68

Kwh

1x3/7

6.855

166.154

194.225

-8.308

185.917

536

D<=42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)

 

 

1x3/7

 

166.154

207.861

-8.308

199.553

537

D<=42mm (khoan SIG - chưa tính khí nén)

 

 

1x3/7

 

166.154

353.560

-8.308

345.252

538

Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)

 

 

1x3/7

 

166.154

176.111

-8.308

167.803

Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

539

D75 - 95 mm

 

 

1x3/7+1x4/7

 

362.308

1.457.620

-18.115

1.439.504

540

D105 - 110 mm

 

 

1x3/7+1x4/7

 

362.308

1.731.220

-18.115

1.713.104

Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

541

D150 (56 Kw)

184,80

kwh

1x3/7+1x4/7

270.701

362.308

2.086.044

-18.115

2.067.929

Máy khoan đập cáp - đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

 

542

D200-260 (20 Kw)

54,00

Kwh

2x3/7+1x4/7

79.101

528.462

984.442

-26.423

958.019

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

543

DI60-200 (90 Kw)

243,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

355.954

362.308

2.373.479

-18.115

2.355.363

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel-đường kính khoan

 

 

 

 

 

 

544

D51 - 76 (310 CV)

167,40

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

3.188.468

519.231

6.627.727

-25.962

6.601.765

545

D76 - 89 (145 CV)

82,65

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

1.574.235

519.231

6.244.437

-25.962

6.218.475

546

D89 - 102 (220 CV)

121,44

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

2.313.068

519.231

8.154.966

-25.962

8.129.005

547

D102 - 115 (300 CV)

162,00

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

3.085.614

519.231

9.268.583

-25.962

9.242.621

548

D115 - 127 (144 CV)

82,08

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

1.563.378

519.231

7.865.942

-25.962

7.839.980

549

D127 - 152 (335 CV)

180,90

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

3.445.602

519.231

10.391.540

-25.962

10.365.579

Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

550

D243 - 269 (322 Kw)

1.042,20

Kwh

1x4/7+1x7/7

1.526.646

519.231

9.979.845

-25.962

9.953.883

Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

551

D152 - 228 (450 CV)

202,50

Lít diezel

1x4/7+1x7/7

3.857.018

519.231

13.877.564

-25.962

13.851.602

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

552

D45 (2 cần - 147 CV)

83,79

Lít diezel

2x4/7+2x7/7

1.595.948

1.038.462

12.270.356

-51.923

12.218.433

553

D45 (3 cần - 255 CV)

137,70

Lít diezel

2x4/7+2x7/7

2.622.772

1.038.462

17.705.231

-51.923

17.653.308

Máy khoan néo - độ sâu khoan:

 

 

 

 

 

 

 

554

H <= 3,5 m (80 CV)

38,40

Lít diezel

2x4/7+2x7/7

731.405

1.038.462

12.429.387

-51.923

12.377.463

Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

555

D2,40 m (250 Kw)

675,00

Kwh

2x4/7+2x7/7

988.760

1.038.462

44.575.723

-51.923

44.523.799

Tổ hợp dàn khoan leo- công suất:

 

 

 

 

 

 

556

9,0 Kw

16,20

Kwh

1x4/7

23.730

196.154

2.799.384

-9.808

2.789.576

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất:

 

 

 

 

 

 

557

40Kw

144,00

Kwh

2x3/7+1x4/7

210.936

528.462

1.501.124

-26.423

1.474.701

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay- công suất

 

 

 

 

 

 

558

54 CV

19,44

Lít diezel

2x3/7+1x4/7

370.274

528.462

2.206.367

-26.423

2.179.944

559

300 CV

97,20

Lít diezel

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.851.368

802.308

9.450.682

-40.115

9.410.566

Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:

 

 

 

 

 

 

560

Máy khoan ngầm có định hướng

201,00

Kwh

1x4/7+1x7/7

294.431

519.231

5.939.011

-25.761

5.913.250

561

Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)

1,60

Kwh

1x4/7+1x6/7

2.344

470.000

3.503.241

-23.500

3.479.741

Máy khoan đặt đường ống ngầm

 

 

 

 

 

 

 

562

Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đ.kính ống ≤ 600mm

107,10

Lít diezel

4x3/7+4x4/7+3x5/7+3x6/7+1x7/7

2.421.810

3.288.462

12.797.073

-164.423

12.632.650

19,70

Lít xăng

 

 

 

 

 

563

Máy khoan ngang UĐB-4

32,90

Lít xăng

3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7

637.753

1.761.538

3.288.604

-88.044

3.200.560

Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy

 

 

 

 

 

 

564

Máy khoan YG 60

28,40

Lít Diezel

2x3/7+1x4/7

540.935

528.462

2.051.783

-26.423

2.025.360

Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:

 

 

 

 

 

 

565

0,6 t

45,00

Lít diezel

1x2/7+1x4/7+1x5/7

857.115

568.462

2.333.433

-28.423

2.305.009

566

1,2 t

56,40

Lít diezel

1x2/7+1x4/7+1x5/7

1.074.251

568.462

2.783.229

-28.423

2.754.806

567

1,8 t

58,50

Lít diezel

1x2/7+1x4/7+1x6/7

1.114.250

610.769

2.974.820

-30.538

2.944.282

568

3,5 t

61,50

Lít diezel

2x2/7+1x4/7+1x6/7

1.171.391

751.538

4.170.906

-37.577

4.133.329

569

4,5 t

64,50

Lít diezel

2x2/7+1x5/7+1x6/7

1.228.532

751.538

4.607.307

-37.577

4.569.730

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:

 

 

 

 

 

 

570

1,2 t

24Lít diezel+14,12kWh

1x2/7+1x3/7+1x4/7

477.811

503.077

1.534.291

-25.154

1.509.137

571

1,8 t

30Lít diezel+14,12kWh

1x2/7+1x3/7+1x5/7

592.093

538.462

1.944.568

-26.923

1.917.645

572

2,2 t

33Lít diezel+14,12kWh

1x2/7+1x3/7+1x5/7

649.234

538.462

2.095.309

-26.923

2.068.386

573

2,5 t

36Lít diezel+25,42kWh

2x2/7+1x3/7+1x6/7

722.928

721.538

2.421.209

-36.077

2.385.132

574

3,5 t

48Lít diezel+25,42kWh

2x2/7+1x3/7+1x6/7

951.492

721.538

2.773.354

-36.077

2.737.277

575

4,5 t

63Lít diezel+33,75kWh

2x2/7+1x3/7+1x6/7

1.249.399

721.538

3.329.828

-36.077

3.293.751

576

5,5 t

78Lít diezel+33,75kWh

2x2/7+1x3/7+1x6/7

1.535.104

721.538

3.876.876

-36.077

3.840.799

Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất

 

 

 

 

 

 

577

60 Kw

39,60

Lít diezel

1x3/7+1x5/7+1x6/7

754.261

671.538

2.664.947

-33.577

2.631.370

Búa rung - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

578

40,0 Kw

108,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

158.202

362.308

654.295

-18.115

636.179

579

50,0 Kw

135,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

197.752

362.308

723.049

-18.115

704.933

580

170,0 Kw

357,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

522.944

362.308

1.178.107

-18.115

1.159.991

Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ)-trọng lượng búa

 

 

 

 

 

 

581

<= 1,8 t

41,50

Lít diezel

T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4

790.451

1.140.000

5.107.919

-57.000

5.050.919

582

<= 2,5 t

46,70

Lít diezel

T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4

889.495

1.140.000

5.320.615

-57.000

5.263.615

583

<= 3,5 t

51,87

Lít diezel

T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4

987.968

1.140.000

5.479.190

-57.000

5.422.190

Tầu đóng cọc C96- búa thủy lực, trọng lượng đầu búa:

 

 

 

 

 

 

584

7,5T

162,00

Lít diezel

Ttr1/2+T.phII1/2+4 thợ máy (3x2/4+1x4/4)+1 thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4

3.085.614

1.688.462

14.599.430

-84.423

14.515.006

Máy ép cọc trước - lực ép:

 

 

 

 

 

 

 

585

60 t

37,50

Kwh

1x3/7+1x4/7

54.931

362.308

617.965

-18.115

599.850

586

100 t

52,50

Kwh

1x3/7+1x4/7

76.904

362.308

711.601

-18.115

693.486

587

150 t

75,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

109.862

362.308

780.391

-18.115

762.276

588

200 t

84,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

123.046

362.308

829.407

-18.115

811.291

589

Máy ép cọc sau

36,00

Kwh

1x3/7+1x4/7

52.734

362.308

519.925

-18.115

501.810

Máy ép thủy lực (KGK - 130C4) - lực ép

 

 

 

 

 

 

 

590

130 T

137,70

Kwh

1x3/7+1x4/7

201.707

362.308

1.259.771

-18.115

1.241.655

591

Máy cắm bấc thấm

47,85

Lít diezel

1x3/7+1x5/7

911.399

397.692

2.448.171

-19.885

2.428.287

Máy khoan cọc nhồi:

 

 

 

 

 

 

 

 

592

Búa khoan VRM 1500/800HD

51,60

Lít diezel

2x3/7+1x4/7+1x6/7

982.825

802.308

9.718.302

-40.115

9.678.186

593

Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-

330,00

Kwh

2x3/7+1x4/7+1x5/7+2x6/7

483.394

1.307.692

16.894.081

-65.385

16.828.696

594

Máy khoan cọc nhồi GPS 15

594,00

Kwh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

870.109

802.308

4.275.461

-40.115

4.235.346

595

Máy khoan cọc nhồi ED

51,60

Lít diezel

2x3/7+1x4/7+1x6/7

982.825

802.308

6.363.333

-40.115

6.323.217

596

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

675,00

Kwh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

988.760

802.308

5.461.381

-40.115

5.421.265

597

Máy khoan cọc nhồi VRM 2000

60,00

Lít diezel

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.142.820

802.308

12.359.844

-40.115

12.319.729

598

Máy khoan có moment xoay >200 kNm

59,30

Lít diezel

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.129.487

802.308

14.657.079

-40.115

14.616.963

Máy trộn dung dịch khoan - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

599

< 750 lít

12,60

Kwh

1x3/7

18.457

166.154

209.038

-8.308

200.731

600

1000 lít

18,00

Kwh

1x4/7

26.367

196.154

376.548

-9.808

366.740

Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

601

100 m3/h

21,12

Kwh

1x4/7

30.937

196.154

533.850

-9.808

524.042

Sà lan công trình - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

602

100,0 t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

 

335.385

733.568

-16.769

716.798

603

200,0 t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

 

335.385

920.838

-16.769

904.069

604

250,0 t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

 

335.385

1.067.155

-16.769

1.050.386

605

300,0 t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

 

335.385

1.214.868

-16.769

1.198.099

606

400,0 t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

 

335.385

1.300.055

-16.769

1.283.286

607

600,0 t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

 

335.385

1.470.297

-16.769

1.453.528

608

800,0 t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

 

335.385

1.925.644

-16.769

1.908.874

609

1000,0 t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

 

335.385

2.206.250

-16.769

2.189.481

Phà chuyên dùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

610

250,0 t

 

 

1 T.trưởng 1/2+2 thợ máy 3/4+3 x Thủy thủ 2/4

 

1.230.769

2.408.618

-61.538

2.347.079

Phao thép, trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

611

10 t

 

 

 

 

 

59.246

0

59.246

612

15 t

 

 

 

 

 

78.263

0

78.263

613

60 t

 

 

 

 

 

122.152

0

122.152

614

200 t

 

 

 

 

 

212.730

0

212.730

615

250 t

 

 

 

 

 

223.331

0

223.331

Ca nô - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

616

15 CV

3,15

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

59.998

286.923

443.563

-14.346

429.217

617

23 CV

4,83

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

91.997

286.923

485.039

-14.346

470.693

618

30 CV

6,30

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

119.996

286.923

519.095

-14.346

504.749

619

55 CV

9,90

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4

188.565

454.615

787.276

-22.731

764.546

620

75 CV

13,50

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4

257.135

454.615

902.329

-22.731

879.598

621

90 CV

16,20

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4

308.561

454.615

1.011.486

-22.731

988.756

622

120 CV

18,00

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4

342.846

454.615

1.101.818

-22.731

1.079.087

623

150 CV

22,50

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I.1/2+1 t.thủ 2/4

428.558

454.615

1.217.975

-22.731

1.195.244

Tàu công tác sông - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

624

12CV

19,20

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4

365.702

480.000

897.977

-24.000

873.977

625

25CV

39,50

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4

752.357

698.462

1.956.945

-34.923

1.922.022

626

33 CV

50,60

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4

963.778

698.462

2.324.496

-34.923

2.289.573

627

50 CV

67,50

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4

1.285.673

698.462

2.713.478

-34.923

2.678.555

628

90 CV

110,00

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 +1 Thợ máy 3/4+1 Thủy thủ 3/4

2.095.170

928.462

3.873.588

-46.423

3.827.165

629

150 CV

166,10

Lít diezel

Thuyền trưởng 1/2+1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)

3.163.707

1.520.769

5.997.609

-76.038

5.921.571

630

190 CV

216,80

Lít diezel

Thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)

4.129.390

1.610.769

8.055.848

-80.538

7.975.309

Xuồng cao tốc - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

631

25 CV

105,00

lít xăng

1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4

2.035.383

480.000

2.678.238

-24.000

2.654.238

632

50 CV

148,00

lít xăng

1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thủy thủ 3/4

2.868.921

480.000

3.544.551

-24.000

3.520.551

633

120 CV

350,00

lít xăng

1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4

6.784.610

480.000

7.684.487

-24.000

7.660.487

634

225 CV

630,00

lít xăng

1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thủy thủ 3/4

12.212.298

511.538

13.560.161

-25.577

13.534.585

635

Thiết bị lặn

 

 

1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4

 

611.538

858.305

-30.577

827.728

Xuồng vớt rác - công suất

 

 

 

 

 

 

 

636

4CV

2,70

Lít xăng

1x3/7+1x4/7

52.338

362.308

427.021

-18.115

408.905

637

24CV

11,40

Lít xăng

1x3/7+1x5/7

220.984

397.692

714.977

-19.885

695.093

Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:

 

 

 

 

 

 

638

7 tấn/ngày

 

 

3x4/7+1x5/7

 

820.000

9.620.370

-41.000

9.579.370

Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu)-công suất

 

 

 

 

 

 

639

75 CV

68,25

Lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4)+1 Thợ điện 2/4+2 Thủy thủ 2/4

1.299.958

1.213.846

2.793.088

-60.692

2.732.396

640

150 CV

94,50

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)

1.799.942

1.534.615

3.989.932

-76.731

3.913.201

641

360 CV

201,60

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)

3.839.875

1.627.692

6.416.658

-81,385

6.335.273

642

600 CV

315,00

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ (1x4/4+3x3/4)

5.999.805

2.300.769

9.662.235

-115.038

9.547.197

643

1200 CV (tầu kéo biển)

714,00

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ (1x4/4+3x3/4)

13.599.558

2.300.769

24.968.185

-115.038

24.853.147

Xe nâng - chiều cao nâng:

 

 

 

 

 

 

 

644

12 m

25,20

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

479.984

457.692

1.485.589

-22.885

1.462.704

645

18 m

29,40

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

559.982

457.692

1.755.510

-22.885

1.732.626

646

24 m

32,55

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

619.980

457.692

2.008.205

-22.885

1.985.320

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

 

647

9 m

25,20

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

479.984

457.692

1.688.171

-22.885

1.665.287

648

12 m

29,40

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

559.982

457.692

2.031.471

-22.885

2.008.586

649

18 m

32,55

Lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

619.980

457.692

2.307.080

-22.885

2.284.196

Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly:

 

 

 

 

 

 

 

650

95 TL < 30 m

 

 

 

 

 

156.024

0

156.024

651

137 t - 30 < L <70 m

 

 

 

 

 

225.171

0

225.171

652

190 t -L > 70 m

 

 

 

 

 

311.605

0

311.605

Tàu cuốc sông- công suất:

 

 

 

 

 

 

 

653

495 CV

519,75

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

9.899.678

4.620.769

22.406.007

-231.038

22.174.968

Tàu cuốc biển- công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

654

2085 CV

1.751,40

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

33.358.916

4.612.308

61.459.925

-230.615

61.229.310

Tàu hút bùn- công suất:

 

 

 

 

 

 

 

655

150 CV

157,50

Lít diezel

1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x2/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4)

2.999.903

1.880.769

6.070.862

-94.038

5.976.824

656

300 CV

304,50

Lít diezel

1 thuyền trưởng 1/2+thuyền phó 1/2+1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4)

5.799.812

2.378.462

9.869.992

-118.923

9.751.069

657

585 CV

573,30

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

10.919.645

3.135.385

19.857.582

-156.769

19.700.813

658

900 CV

756,00

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

14.399.532

3.135.385

24.105.658

-156.769

23.948.889

659

1200 CV

1.008,00

 

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x4/4)

19.199.376

 

3.730.000

 

35.985.109

 

-186.500

 

35.798.609

 

660

4170 CV

3.210,90

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

61.158.012

4.976.154

127.025.664

-248.808

126.776.857

Tàu hút bụng tự hành - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

661

1390 CV

1.445,60

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

27.534.343

3.860.000

39.990.395

-193.000

39.797.395

662

5945 CV

5.231,60

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

99.646.285

4.005.385

152.082.054

-200.269

151.881.785

Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 cv - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

663

17,00 m3

2.662,80

Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

50.718.352

4.005.385

85.802.525

-200.269

85.602.255

Xáng cạp - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

664

0,65 m3

45,90

Lít diezel

2x3/7+1x4/7+1x5/7

874.257

760.000

2.776.111

-38.000

2.738.111

665

1,00 m3

62,10

Lít diezel

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.182.819

802.308

3.293.008

-40.115

3.252.892

666

1,25 m3

70,20

Lít diezel

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.337.099

802.308

3.726.356

-40.115

3.686.241

Máy quạt gió - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

667

2,5 kW

16,00

Kwh

1x3/7

23.437

166.154

195.998

-8.308

187.690

668

4,5 kW (CBM - 5)

28,80

Kwh

1x3/7

42.187

166.154

222.403

-8.308

214.095

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:

 

 

 

 

 

 

669

Bộ khoan tay

 

 

 

 

 

51.000

0

51.000

670

Bộ máy khoan cby-150-zub

16,40

lít diezel

 

312.371

 

1.078.671

0

1.078.671

671

Bộ nén ngang GA

4,50

lít diezel

 

85.712

 

577.978

0

577.978

672

Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén)

 

 

 

 

 

12.827

0

12.827

673

Búa khoan tay P30 (2,02 kW)

5,20

kWh

 

7.617

 

26.937

0

26.937

674

Thùng trục 0,5 m3

 

 

 

 

 

7.740

0

7.740

675

Máy khoan F-60L

27,80

lít diezel

 

529.507

 

1.662.247

0

1.662.247

676

Máy xuyên động RA-50

 

 

 

 

 

62.130

0

62.130

677

Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP

 

 

 

 

 

1.360

0

1.360

678

Máy xuyên tĩnh Gouda

19,80

lít diezel

 

377.131

 

883.531

0

883.531

679

Thiết bị đo ngẫu lực

 

 

 

 

 

351.450

0

351.450

680

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

 

 

 

 

 

11.750

0

11.750

681

Biến thế thắp sáng

 

 

 

 

 

6.670

0

6.670

y nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:

 

 

 

 

 

 

682

Máy nén khí DK9

45,60

lít diezel

 

868.543

 

1.356.889

0

1.356.889

683

Máy nén khí 660 m3/h

48,60

lít diezel

 

925.684

 

1.494.740

0

1.494.740

684

Máy nén khí 1260 m3/h

89,30

lít diezel

 

1.700.897

 

2.917.234

0

2.917.234

Máy thăm dò địa vật lý:

 

 

 

 

 

 

 

685

Máy UJ-18

 

 

 

 

 

37.310

0

37.310

686

Máy MF-2-100

 

 

 

 

 

46.193

0

46.193

Máy, thiết bị trắc đạc:

 

 

 

 

 

 

 

687

Theo 020

 

 

 

 

 

18.150

0

18.150

688

Theo 010

 

 

 

 

 

41.708

0

41.708

689

Đitomát

 

 

 

 

 

68.193

0

68.193

690

Ni 030

 

 

 

 

 

9.683

0

9.683

691

Ni 004

 

 

 

 

 

13.958

0

13.958

692

Dalta 020

 

 

 

 

 

25.350

0

25.350

693

Bộ đo Mia bala

 

 

 

 

 

2.400

0

2.400

694

Máy thủy bình NA 720

 

 

 

 

 

15.410

0

15.410

695

Máy toàn đạc điện tử

 

 

 

 

 

165.533

0

165.533

696

Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy)

 

 

 

 

 

611.000

0

611.000

697

Xe chuyên dùng (Pajero)

34,00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

647.598

264.615

1.512.813

-13.231

1.499.583

Máy, thiết bị quang học:

 

 

 

 

 

 

 

 

698

ống nhòm

 

 

 

 

 

1.111

0

1.111

699

Kính hiển vi

 

 

 

 

 

7.722

0

7.722

700

Kính hiển vi điện tử quét

 

 

 

 

 

2.599.250

0

2.599.250

701

Máy ảnh

 

 

 

 

 

7.333

0

7.333

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

 

 

 

 

 

 

702

Cần Belkenman

 

 

 

 

 

20.323

0

20.323

703

Thiết bị đếm phóng xạ

 

 

 

 

 

134.658

0

134.658

704

TRL Profile Beam

 

 

 

 

 

369.691

0

369.691

705

Máy FWD

 

 

 

 

 

1.863.767

0

1.863.767

706

Thiết bị đo phản ứng Romdas

 

 

 

 

 

90.899

0

90.899

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:

 

 

 

 

 

 

707

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

1,10

kWh

 

1.611

 

331.161

0

331.161

708

Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)

1,60

kWh

 

2.344

 

1.244.855

0

1.244.855

709

Bộ thiết bị siêu âm

1,10

kWh

 

1.611

 

538.259

0

538.259

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:

 

 

 

 

 

 

 

710

Loại 1 mạch (ES-125)

 

 

 

 

 

110.890

0

110.890

711

Loại 12 mạch (Triosx-12)

 

 

 

 

 

327.843

0

327.843

712

Loại 24 mạch (Triosx-24)

 

 

 

 

 

385.357

0

385.357

Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:

 

 

 

 

 

 

713

Cân điện tử

 

 

 

 

 

7.128

0

7.128

714

Cân phân tích

 

 

 

 

 

10.601

0

10.601

715

Cân bàn

 

 

 

 

 

4.158

0

4.158

716

Cân thủy tĩnh

 

 

 

 

 

4.851

0

4.851

717

Lò nung

12,20

kWh

 

17.871

 

31.077

0

31.077

718

Tủ sấy

8,20

kWh

 

12.012

 

23.675

0

23.675

719

Tủ hút độc

2,40

kWh

 

3.516

 

14.911

0

14.911

720

Tủ lạnh

2,40

kWh

 

3.516

 

9.500

0

9.500

721

Máy hút chân không

0,80

kWh

 

1.172

 

4.884

0

4.884

722

Máy hút ẩm OASIS-America

 

 

 

 

 

9.900

0

9.900

723

Bếp điện (0,6 kW)

2,90

kWh

 

4.248

 

6.605

0

6.605

724

Bếp cát

2,90

kWh

 

4.248

 

7.278

0

7.278

725

Máy chưng cất nước

2,90

kWh

 

4.248

 

11.343

0

11.343

726

Máy trộn đất

4,10

kWh

 

6.006

 

11.918

0

11.918

727

Máy trộn xi măng, dung

 

 

 

 

 

18.096

0

18.096

728

Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa)

 

 

 

 

 

15.392

0

15.392

729

Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

4,10

kWh

 

6.006

 

12.193

0

12.193

730

Máy cắt đất

 

 

 

 

 

2.415

0

2.415

731

Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm

3,80

kWh

 

5.566

 

20.791

0

20.791

732

Máy cắt ứng biến

 

 

 

 

 

139.425

0

139.425

733

Máy ép 3 trục

4,50

kWh

 

6.592

 

649.381

0

649.381

734

Máy ép litvinốp

1,90

kWh

 

2.783

 

18.617

0

18.617

735

Kích tháo mẫu

 

 

 

 

 

6.868

0

6.868

736

Máy ép mẫu đá, bê tông

7,20

kWh

 

10.547

 

152.507

0

152.507

737

Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)

6,50

kWh

 

9.521

 

75.353

0

75.353

738

Máy khoan mẫu đá

4,80

kWh

 

7.031

 

67.871

0

67.871

739

Máy mài thử độ mài mòn

7,20

kWh

 

10.547

 

20.537

0

20.537

740

Máy nén một trục

0,80

kWh

 

1.172

 

17.006

0

17.006

741

Máy nén Marshall

 

 

 

 

 

225.128

0

225.128

742

Máy CBR

4,10

kWh

 

6.006

 

74.217

0

74.217

743

Máy thí nghiệm thủy lực quay tay

 

 

 

 

 

7.848

0

7.848

744

Máy nén 4t quay tay

 

 

 

 

 

7.310

0

7.310

745

Máy nén thủy lực 10 t

 

 

 

 

 

19.448

0

19.448

746

Máy nén thủy lực 50 t

 

 

 

 

 

32.344

0

32.344

747

Máy nén thủy lực 125 t

 

 

 

 

 

43.264

0

43.264

748

Máy kéo nén thủy lực 100 t

 

 

 

 

 

47.320

0

47.320

749

Máy kéo nén uốn thủy lực 25 t

 

 

 

 

 

26.208

0

26.208

750

Máy kéo nén uốn thủy lực 100 t

 

 

 

 

 

205.238

0

205.238

751

Máy gia tải 20 t

 

 

 

 

 

33.800

0

33.800

752

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

 

 

 

 

 

5.913

0

5.913

753

Máy xác định hệ số thấm

 

 

 

 

 

74.646

0

74.646

754

Máy đo PH

 

 

 

 

 

8.708

0

8.708

755

Máy đo âm thanh

 

 

 

 

 

7.848

0

7.848

756

Máy đo chiều dày màng sơn

 

 

 

 

 

93.060

0

93.060

757

Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông

 

 

 

 

 

79.794

0

79.794

758

Máy đo vết nứt

 

 

 

 

 

14.768

0

14.768

759

Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông

 

 

 

 

 

113.978

0

113.978

760

Máy đo độ thấm của lon Clo

 

 

 

 

 

163.182

0

163.182

761

Dụng cụ đo độ cháy của than

 

 

 

 

 

10.920

0

10.920

762

Máy đo gia tốc

 

 

 

 

 

84.942

0

84.942

763

Máy ghi nhiệt ổn định

 

 

 

 

 

15.288

0

15.288

764

Máy đo chuyển vị

 

 

 

 

 

52.470

0

52.470

765

Máy xác định môđun

 

 

 

 

 

27.710

0

27.710

766

Máy so màu ngọn lửa

 

 

 

 

 

36.946

0

36.946

767

Máy so màu quang điện

 

 

 

 

 

92.664

0

92.664

768

Máy đo độ dãn dài Bitum

 

 

 

 

 

54.054

0

54.054

769

Máy chiết nhựa (Xốc lét)

 

 

 

 

 

8.278

0

8.278

770

Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở

 

 

 

 

 

13.208

0

13.208

771

Thiết bị thử tỷ diện

 

 

 

 

 

14.352

0

14.352

772

Bàn dằn

 

 

 

 

 

24.336

0

24.336

773

Bàn rung

 

 

 

 

 

9.138

0

9.138

774

Máy khuấy bằng từ

 

 

 

 

 

13.832

0

13.832

775

Máy khuấy cầm tay NAG-2

 

 

 

 

 

8.493

0

8.493

776

Máy nghiền bi sứ LE1

 

 

 

 

 

7.848

0

7.848

777

Máy phân tích hạt LAZER

 

 

 

 

 

71.478

0

71.478

778

Máy phân tích vi nhiệt

 

 

 

 

 

57.915

0

57.915

779

Tenxômét

 

 

 

 

 

7.418

0

7.418

780

Máy đo độ giãn nở bê tông

 

 

 

 

 

72.072

0

72.072

781

Máy đo hệ số dẫn nhiệt

 

 

 

 

 

6.988

0

6.988

782

Máy nhiễu xạ Rơnghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu)

 

 

 

 

 

1.907.998

0

1.907.998

783

Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa

 

 

 

 

 

4.208

0

4.208

784

Côn thử độ sụt

 

 

 

 

 

2.946

0

2.946

785

Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)

 

 

 

 

 

4.208

0

4.208

786

Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết

 

 

 

 

 

2.946

0

2.946

787

Chén bạch kim

 

 

 

 

 

20.350

0

20.350

788

Kẹp niken

 

 

 

 

 

7.821

0

7.821

789

Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại

 

 

 

 

 

37.454

0

37.454

790

Máy dò vị trí cốt thép

 

 

 

 

 

57.915

0

57.915

791

Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn

 

 

 

 

 

130.553

0

130.553

792

Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường

0

0

0

793

Súng bi

 

 

 

 

 

8.063

0

8.063

Máy tính chuyên dùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

794

Máy scanner (khổ Ao)

1,80

kWh

 

2.637

 

183.423

0

183.423

795

Máy vẽ plotter

1,80

kWh

 

2.637

 

105.691

0

105.691

796

Máy vi tính

1,60

kWh

 

2.344

 

13.544

0

13.544

797

Máy tính xách tay

0,80

kWh

 

1.172

 

21.047

0

21.047

Máy thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp

 

 

 

 

 

 

798

Bộ tạo nguồn 3 pha

 

 

 

 

 

439.673

0

439.673

799

Bộ nguồn AC-DC

 

 

 

 

 

43.243

0

43.243

800

Công tơ mẫu xách tay

 

 

 

 

 

182.197

0

182.197

801

Hộp bộ đo tgd Delta

 

 

 

 

 

865.857

0

865.857

802

Hợp bộ đo lường

 

 

 

 

 

818.548

0

818.548

803

Hợp bộ phân tích hàm lượng khí

 

 

 

 

 

1.400.447

0

1.400.447

804

Hợp bộ thí nghiệm cao áp

 

 

 

 

 

439.078

0

439.078

805

Hợp bộ thí nghiệm Rơ le

 

 

 

 

 

826.978

0

826.978

806

Máy điều chỉnh điện áp 1

 

 

 

 

 

17.158

0

17.158

807

Máy đo độ a xít

 

 

 

 

 

157.897

0

157.897

808

Máy đo độ chớp cháy kín

 

 

 

 

 

151.351

0

151.351

809

Máy đo độ nhớt

 

 

 

 

 

130.027

0

130.027

810

Máy đo điện áp xuyên thủng

 

 

 

 

 

31.639

0

31.639

811

Máy đo điện trở một chiều

 

 

 

 

 

155.418

0

155.418

812

Máy đo điện trở tiếp địa

 

 

 

 

 

52.864

0

52.864

813

Máy đo điện trở tiếp xúc

 

 

 

 

 

90.751

0

90.751

814

Cầu đo tang dầu cách điện

 

 

 

 

 

315.993

0

315.993

815

Máy đo tỷ trọng

 

 

 

 

 

63.576

0

63.576

816

Máy đo vạn năng

 

 

 

 

 

130.821

0

130.821

817

Máy chụp sóng

 

 

 

 

 

450.980

0

450.980

818

Máy kiểm tra độ ổn định ô xy hóa dầu

 

 

 

 

 

323.630

0

323.630

819

Máy phát tần số

 

 

 

 

 

115.249

0

115.249

820

Máy phân tích độ ẩm khí SF6

 

 

 

 

 

159.385

0

159.385

821

Máy tính xách tay

 

 

 

 

 

40.962

0

40.962

822

Máy đo vi lượng ẩm

 

 

 

 

 

144.210

0

144.210

823

Mê gôm mét

 

 

 

 

 

43.640

0

43.640

824

Thiết bị kiểm tra áp lực

 

 

 

 

 

74.684

0

74.684

825

Thiết bị tạo dòng điện

 

 

 

 

 

432.334

0

432.334

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam

  • Số hiệu: 491/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Nguyễn Xuân Đông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản