Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4790/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quy định của Bộ trước đây trái với các quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
VỀ PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4790/QĐ-BNN-TCCB ngày 03/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) cho Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ) và việc phân cấp của Bộ trưởng cho người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ (sau đây viết tắt là đơn vị) về một số thẩm quyền của Bộ trưởng trong công tác quản lý công chức, viên chức.
Điều 2. Nội dung phân cấp, ủy quyền
1. Nội dung về quản lý công chức, viên chức tại Quy định này bao gồm:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm;
b) Điều động, biệt phái, luân chuyển;
c) Đào tạo, bồi dưỡng, cử đi học và đi công tác trong nước và nước ngoài;
d) Tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch công chức; xếp hạng, thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức; xếp lương, nâng bậc lương; nghỉ hưu; thôi việc và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội;
d) Khen thưởng và kỷ luật.
2. Các nội dung khác về quản lý công chức, viên chức chưa được quy định tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và của Bộ.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp, ủy quyền
1. Bộ quản lý toàn diện về chủ trương, chính sách xây dựng và phát triển đội ngũ công chức, viên chức thuộc Bộ. Bộ trưởng quyết định các nội dung về công tác cán bộ mà Bộ trưởng không phân cấp, ủy quyền cho người đứng đầu các đơn vị.
2. Hàng năm, tùy theo nhu cầu quản lý của Bộ và tình hình thực hiện của đơn vị, Bộ trưởng sẽ điều chỉnh việc phân cấp, ủy quyền nếu xét thấy cần thiết.
3. Người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về các nội dung công việc được phân cấp, ủy quyền.
4. Phân cấp thẩm quyền đi đôi với việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đảm bảo việc tuân thủ các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả của công tác quản lý công chức, viên chức và hiệu quả hoạt động của đơn vị.
5. Người được phân cấp, ủy quyền có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân cấp, ủy quyền theo đúng trình tự, thủ tục và các quy định của Đảng, Nhà nước và của Bộ về quản lý công chức, viên chức và thực hiện chế độ báo cáo Bộ theo quy định.
Trường hợp người được phân cấp, ủy quyền không thực hiện đúng thẩm quyền hoặc vi phạm các quy định về quản lý công chức, viên chức của Đảng, Nhà nước và của Bộ sẽ bị xem xét xử lý theo quy định hoặc Bộ sẽ thu hồi thẩm quyền đã được phân cấp, ủy quyền.
1. Ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Bộ.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo:
a) Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng;
b) Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các Cục, Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
c) Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
3. Phê duyệt chủ trương bổ nhiệm (bổ nhiệm lần đầu) đối với các chức danh lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Tổng cục, Viện xếp hạng đặc biệt.
4. Điều động, biệt phái, luân chuyển, đồng ý cho thôi việc, chuyển công tác đối với các chức danh lãnh đạo quy định tại khoản 2, Điều này.
5. Giao biên chế công chức của cơ quan hành chính và biên chế công chức trong bộ máy lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; số lượng viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
6. Tiếp nhận, điều động công chức, viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch cao cấp.
7. Bổ nhiệm ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch chính sau khi có kết quả thì được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trừ các đơn vị đã được phân cấp).
8. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước hạn theo quy định đối với công chức, viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch cao cấp (trừ Thứ trưởng), người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ.
9. Quyết định phê duyệt cho các đơn vị thực hiện các loại phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp thu hút...
10. Cử Thứ trưởng, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ tham gia các ban, tổ, nhóm công tác do các cơ quan có thẩm quyền thành lập và đề nghị Bộ cử người tham gia.
11. Cử Thứ trưởng, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ tham gia các khóa học trong nước (các khóa học yêu cầu Bộ cử).
12. Bổ nhiệm/cử công chức, viên chức giữ chức danh Giám đốc các chương trình, dự án theo quy định.
13. Cử hoặc cho phép công chức đi công tác, học tập ở nước ngoài đối với các chức danh: Thứ trưởng; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ (trừ cấp phó của người đứng đầu Viện đặc biệt/Học viện/Trường đại học, trường cán bộ quản lý/tổ chức khoa học công nghệ trực thuộc Bộ được Bộ trưởng ủy quyền cho Giám đốc Viện/Giám đốc Học viện/Hiệu trưởng/Viện trưởng quyết định); công chức, viên chức đi cùng đoàn cao cấp của Đảng và Nhà nước và một số trường hợp cần thiết theo quy định của Nhà nước về quản lý xuất nhập cảnh. Chấp thuận cho người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ đi nước ngoài vì lý do cá nhân.
14. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
15. Xử lý kỷ luật đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 2 của Điều này.
16. Quyết định kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu để làm chuyên môn đối với người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ theo quy định.
17. Thông báo và quyết định nghỉ hưu, thôi việc đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ.
Điều 5. Bộ trưởng ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
1. Ký quyết định tuyển dụng công chức sau khi có kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển được Lãnh đạo Bộ phê duyệt; tiếp nhận công chức không qua thi tuyển; tiếp nhận công chức, viên chức từ cơ quan bên ngoài về Bộ (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định hoặc đơn vị đã được Bộ phân cấp); điều động, biệt phái công chức, viên chức giữa các đơn vị thuộc Bộ; đồng ý cho công chức, viên chức thuộc các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ được chuyển công tác đến các đơn vị ngoài Bộ; phê duyệt kế hoạch và kết quả tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ (trừ các đơn vị đã được Bộ phân cấp) và của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Cục, Vụ Hợp tác quốc tế, Văn phòng Bộ.
2. Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của Văn phòng Bộ sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Bổ nhiệm ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ giữ ngạch/hạng tương đương ngạch chuyên viên trở xuống sau khi có kết quả thi nâng ngạch công chức/thi hoặc xét thăng hạng viên chức được Bộ phê duyệt; bổ nhiệm ngạch công chức sau khi hết tập sự.
4. Chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định đối với công chức, viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch chuyên viên chính của các đơn vị trực thuộc Bộ (trừ các đơn vị đã được phân cấp) và công chức, viên chức giữ các ngạch/hạng tương đương ngạch chuyên viên trở xuống thuộc các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ.
5. Cử công chức, viên chức của các Vụ thuộc Bộ tham gia các khóa học trong nước (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định).
6. Cử đi công tác, học tập ở nước ngoài đối với công chức, viên chức của các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định) và công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ đi công tác, học tập ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí đoàn ra, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm do Văn phòng Bộ quản lý; quyết định cho công chức, viên chức đi học tập và hợp tác lao động ở nước ngoài về đơn vị cũ đối với các trường hợp do Bộ cử đi.
7. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
8. Xử lý kỷ luật đối với công chức thuộc các Vụ (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định).
9. Quản lý hồ sơ của người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ và hồ sơ của công chức, viên chức các Vụ theo quy định.
10. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc đối với công chức, viên chức của các Vụ thuộc Bộ (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định).
11. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm các chức danh cấp phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ; cử hoặc cho phép công chức thuộc Vụ Tổ chức cán bộ đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định); cho phép công chức của Vụ Tổ chức cán bộ (từ chức danh Phó Vụ trưởng trở xuống) đi nước ngoài vì lý do cá nhân; thông báo nghỉ hưu đối với công chức thuộc Vụ Tổ chức cán bộ.
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh cấp phòng thuộc Vụ.
2. Cử hoặc cho phép công chức thuộc Vụ đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định); cho phép công chức, viên chức (nếu có) của vụ từ chức danh Phó Vụ trưởng đi nước ngoài vì lý do cá nhân.
3. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Thông báo nghỉ hưu đối với công chức, viên chức (nếu có) thuộc Vụ (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định).
Điều 7. Bộ trưởng phân cấp đối với Thanh tra Bộ
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh cấp phòng của Thanh tra Bộ.
2. Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của Thanh tra Bộ sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Cử hoặc cho phép công chức của Thanh tra Bộ đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ các trường hợp do Bộ trưởng quyết định); cho phép công chức của Thanh tra Bộ từ chức danh Phó Chánh Thanh tra đi nước ngoài vì lý do cá nhân.
4. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
5. Xử lý kỷ luật đối với công chức của Thanh tra Bộ (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định).
6. Quản lý hồ sơ công chức của Thanh tra Bộ theo quy định.
7. Thông báo nghỉ hưu và giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội cho công chức của Thanh tra Bộ theo quy định.
Điều 8. Bộ trưởng phân cấp đối với Văn phòng Bộ
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh cấp phòng và tương đương của Văn phòng Bộ.
2. Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Bộ sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Tuyển dụng và quản lý viên chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Bộ.
4. Cử hoặc cho phép công chức, viên chức của Văn phòng Bộ đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định); cho phép công chức, viên chức của Văn phòng Bộ từ chức chức danh Phó Chánh Văn phòng đi nước ngoài vì lý do cá nhân.
5. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
6. Xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức của Văn phòng Bộ (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định).
7. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức của Văn phòng Bộ theo quy định.
8. Thông báo và quyết định nghỉ hưu đối với công chức, viên chức của Văn phòng Bộ (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định).
9. Giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho công chức các Vụ, Văn phòng Bộ; viên chức của Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế theo quy định.
Điều 9. Bộ trưởng phân cấp đối với các Cục trực thuộc Bộ
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức (nếu có) của Cục; được quyết định theo thẩm quyền các nội dung sau đây:
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh cấp phòng và tương đương thuộc Cục.
2. Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của Cục sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Tiếp nhận, phân công nhiệm vụ cho công chức sau khi Bộ có quyết định tuyển dụng công chức hoặc có quyết định tiếp nhận, điều động công chức về Cục; ký hợp đồng làm việc với viên chức sau khi Bộ phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức của Cục hoặc có quyết định tiếp nhận, điều động viên chức của Bộ về Cục; công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương cho viên chức sau khi hết tập sự; đồng ý cho công chức, viên chức thuộc Cục được thôi việc, chuyển công tác; điều động, biệt phái, luân chuyển công chức, viên chức giữa các đơn vị thuộc Cục.
4. Bổ nhiệm ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch chuyên viên trở xuống sau khi có kết quả thi nâng ngạch công chức/thi hoặc xét thăng hạng viên chức được Bộ phê duyệt.
5. Nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định đối với công chức, viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch chuyên viên trở xuống.
6. Cử công chức, viên chức tham gia các khóa học ở trong nước (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
7. Cử hoặc cho phép công chức, viên chức đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
8. Cử công chức, viên chức thuộc Cục đi công tác, học tập ở nước ngoài; tiếp nhận và phân công nhiệm vụ hoặc giải quyết chế độ theo quy định của Nhà nước đối với công chức, viên chức đi học tập và hợp tác lao động ở nước ngoài về nước; cho phép công chức, viên chức thuộc Cục từ chức danh Phó Cục trưởng di nước ngoài vì lý do cá nhân.
9. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc Cục (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
11. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức thuộc Cục theo quy định.
12. Thông báo và quyết định nghỉ hưu, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục.
Điều 10. Bộ trưởng phân cấp đối với các Tổng cục thuộc Bộ
Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức của Tổng cục; được quyết định theo thẩm quyền các nội dung sau đây:
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo từ cấp trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục trở xuống. Việc bổ nhiệm lần đầu cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Tổng cục phải báo cáo và được Bộ trưởng đồng ý bằng văn bản về chủ trương trước khi triển khai quy trình, thủ tục bổ nhiệm.
2. Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của Văn phòng Tổng cục sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Tiếp nhận công chức sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ; tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục; tiếp nhận viên chức có hạng chức danh nghề nghiệp tương đương ngạch chính trở xuống; đồng ý cho công chức, viên chức thuộc Tổng cục được thôi việc, chuyển công tác; điều động, biệt phái, luân chuyển công chức, viên chức giữa các đơn vị thuộc Tổng Cục.
4. Bổ nhiệm ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch chuyên viên trở xuống của Tổng cục sau khi có kết quả thi nâng ngạch công chức/thi hoặc xét thăng hạng viên chức của cơ quan có thẩm quyền; chuyển ngạch hoặc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch chính trở xuống của Tổng cục.
5. Nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định đối với công chức, viên chức giữ ngạch/hạng tương đương ngạch chính trở xuống thuộc Tổng cục.
6. Cử công chức, viên chức tham gia các khóa học ở trong nước (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
7. Cử hoặc cho phép công chức, viên chức đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
8. Cử công chức, viên chức từ cấp Trưởng các đơn vị trở xuống đi công tác, học tập ở nước ngoài; tiếp nhận và phân công nhiệm vụ hoặc giải quyết chế độ theo quy định của Nhà nước đối với công chức, viên chức đi học tập và hợp tác lao động ở nước ngoài về nước; cho phép công chức, viên chức thuộc Tổng cục từ chức danh Phó Tổng cục trưởng đi nước ngoài vì lý do cá nhân.
9. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc Tổng cục (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
11. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức từ cấp trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục trở xuống.
12. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội và các chính sách có liên quan đối với công chức, viên chức từ cấp trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục trở xuống.
Điều 11. Bộ trưởng phân cấp đối với Viện xếp hạng đặc biệt thuộc Bộ
Người đứng đầu các Viện xếp hạng đặc biệt thuộc Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị và có thẩm quyền:
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo từ cấp trưởng các đơn vị trực thuộc Viện trở xuống. Việc bổ nhiệm lần đầu cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Viện phải báo cáo và được Bộ trưởng đồng ý bằng văn bản về chủ trương trước khi triển khai quy trình, thủ tục bổ nhiệm.
2. Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của Viện sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Tuyển dụng viên chức; tiếp nhận viên chức có hạng chức danh nghề nghiệp tương đương ngạch chính trở xuống; điều động, biệt phái, luân chuyển viên chức trong nội bộ Viện.
4. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp từ hạng tương đương ngạch chuyên viên trở xuống đối với viên chức sau khi có kết quả thi hoặc xét thăng hạng của cơ quan có thẩm quyền; thay đổi chức danh nghề nghiệp từ hạng tương đương ngạch chính trở xuống đối với viên chức của Viện.
5. Nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định đối với viên chức giữ hạng tương đương ngạch chính trở xuống thuộc Viện.
6. Quyết định kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu để làm chuyên môn đối với viên chức là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ của Viện sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
7. Cử công chức, viên chức tham gia các khóa học ở trong nước.
8. Cử hoặc cho phép công chức, viên chức đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
9. Cử hoặc cho phép công chức, viên chức từ Phó Giám đốc Viện trở xuống đi công tác, học tập ở nước ngoài, đi nước ngoài vì lý do cá nhân (trừ những trường hợp do Bộ quyết định); phân công nhiệm vụ hoặc giải quyết chế độ theo quy định của Nhà nước đối với viên chức đi học tập và hợp tác lao động ở nước ngoài về nước.
10. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
11. Xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc Viện.
12. Quản lý hồ sơ viên chức từ cấp trưởng các đơn vị trở xuống.
13. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức từ cấp trưởng đơn vị trực thuộc Viện trở xuống.
Người đứng đầu các đơn vị nói trên chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị và có thẩm quyền:
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh từ cấp trưởng các phòng, ban và tương đương trực thuộc đơn vị.
2. Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của đơn vị sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Tuyển dụng viên chức; tiếp nhận viên chức có hạng chức danh nghề nghiệp tương đương ngạch chính trở xuống; điều động, luân chuyển viên chức trong nội bộ đơn vị.
4. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp từ hạng tương đương ngạch chuyên viên chính trở xuống đối với viên chức sau khi có kết quả thi hoặc xét thăng hạng của cơ quan có thẩm quyền.
5. Nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định đối với các viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương ngạch chính trở xuống thuộc đơn vị.
6. Quyết định kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu để làm chuyên môn đối với viên chức là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ của đơn vị nghiên cứu khoa học và giáo dục đại học sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
7. Cử công chức, viên chức tham gia các khóa học ở trong nước.
8. Cử hoặc cho phép cấp phó của người đứng đầu và viên chức của đơn vị đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
9. Cử hoặc cho phép cấp phó của người đứng đầu và viên chức của đơn vị đi công tác, học tập ở nước ngoài, đi nước ngoài vì lý do cá nhân; tiếp nhận và phân công nhiệm vụ hoặc giải quyết chế độ theo quy định của Nhà nước đối với viên chức đi học tập và hợp tác lao động ở nước ngoài về nước.
10. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
11. Xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc đơn vị.
12. Quản lý hồ sơ viên chức của đơn vị.
13. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội và các chính sách có liên quan đối với viên chức của đơn vị.
Người đứng đầu các đơn vị nói trên chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị và có thẩm quyền:
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh từ cấp trưởng các phòng, ban và tương đương, các đơn vị trực thuộc đơn vị.
2. Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của đơn vị sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Tổ chức tuyển dụng viên chức trên cơ sở kế hoạch được Bộ phê duyệt; ký hợp đồng làm việc với viên chức sau khi Bộ phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức của đơn vị hoặc có quyết định tiếp nhận, điều động viên chức của Bộ về đơn vị.
4. Điều động viên chức trong nội bộ đơn vị; quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương cho viên chức sau khi hết tập sự.
5. Nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định đối với các viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có hạng tương đương ngạch chuyên viên trở xuống thuộc đơn vị.
6. Hiệu trưởng các trường cao đẳng được quyết định kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu để làm chuyên môn đối với viên chức là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
7. Cử hoặc cho phép cấp phó của người đứng đầu và viên chức của đơn vị đi công tác và tham gia các ban, tổ, nhóm công tác ở trong nước (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).
8. Cử viên chức thuộc đơn vị đi công tác, học tập ở nước ngoài; tiếp nhận và phân công nhiệm vụ hoặc giải quyết chế độ theo quy định của Nhà nước đối với viên chức đi học tập và hợp tác lao động ở nước ngoài về nước; cho phép cấp phó của người đứng đầu và viên chức của đơn vị đi nước ngoài vì lý do cá nhân.
9. Khen thưởng đối với tập thể và cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc đơn vị.
11. Quản lý hồ sơ viên chức của đơn vị.
12. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức của đơn vị.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Định kỳ 6 tháng một lần, Tổng cục trưởng, Giám đốc các Viện xếp hạng đặc biệt có trách nhiệm báo cáo Bộ tình hình và kết quả bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật các chức danh lãnh đạo cấp trưởng và cấp phó các đơn vị trực thuộc kèm theo danh sách trích ngang các thông tin về nhân sự (phụ lục số 1 kèm theo). Thời hạn báo cáo chậm nhất vào ngày 15/01 và 15/7 hàng năm.
2. Hàng năm, người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm báo cáo Bộ tình hình và kết quả thực hiện việc quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo quy định tại Quyết định này (phụ lục số 2 kèm theo). Thời hạn báo cáo chậm nhất là ngày 15/01 của năm tiếp theo.
3. Trong trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, Bộ sẽ yêu cầu người đứng đầu các đơn vị báo cáo đột xuất về việc thực hiện thẩm quyền được giao.
4. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng tình hình thực hiện và kết quả việc thực hiện thẩm quyền quản lý công chức, viên chức của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ.
Điều 15. Kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Quy định này, người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm ban hành các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo việc tổ chức triển khai thực hiện thống nhất tại đơn vị; tổ chức công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của Bộ về quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền; phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của Bộ về quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Bộ; báo cáo Bộ trưởng xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ II
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM ………
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CƠ QUAN ĐƠN VỊ
II. KẾT QUẢ NỔI BẬT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Công tác quản lý, chỉ đạo; phổ biến, quán triệt chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ liên quan đến công tác quản lý công chức, viên chức; những quy chế, quy định mới của cơ quan, đơn vị về công tác quản lý công chức, viên chức.
2. Kết quả cụ thể về tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, đào tạo bồi dưỡng, thực hiện chính sách tiền lương...
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG (ưu điểm, tồn tại hạn chế, nguyên nhân)
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM TỚI
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
VI. CÁC BIỂU MẪU THỐNG KÊ KÈM THEO
1. Báo cáo danh sách công chức, viên chức và quỹ tiền lương.
2. Báo cáo chất lượng công chức, viên chức, hợp đồng lao động.
3. Báo cáo kết quả tuyển dụng công chức, viên chức.
4. Báo cáo kết quả bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ các chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị.
5. Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
6. Báo cáo thống kê số lượng công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật.
7. Báo cáo thực hiện chế độ nghỉ hưu, kéo dài thời gian công tác, thôi việc.
8. Báo cáo thực hiện chế độ nâng lương và phụ cấp thâm niên vượt khung.
9. Báo cáo thực hiện chế độ nâng ngạch công chức/thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
10. Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong nước.
11. Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ở nước ngoài.
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC, VIỆN XẾP HẠNG ĐẶC BIỆT ĐƯỢC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, QUY HOẠCH, MIỄN NHIỆM VÀ BỊ THI HÀNH KỶ LUẬT NĂM ....
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính, dân tộc | Chức vụ hiện giữ, đơn vị | Ngày vào đảng | Ngạch công chức/chức danh nghề nghiệp | Trình độ chuyên môn (chuyên ngành) | Trình độ lý luận chính trị | Trình độ ngoại ngữ | Hiệu lực thi hành; số quyết định, ngày tháng năm ban hành QĐ | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | BỔ NHIỆM |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chức vụ miễn bổ nhiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | BỔ NHIỆM LẠI, KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chức danh quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | MIỄN NHIỆM, THÔI GIỮ CHỨC VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | LUÂN CHUYỂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chức vụ, vụ luân chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | KỶ LUẬT |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lý do, Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | Biểu số 2 |
BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Tính đến ngày 31/12/20....
TT | Tên đơn vị trực thuộc | Tổng số | Trong đó | Chia theo ngạch công chức | Trình độ đào tạo | Chia theo độ tuổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ | Đảng viên | Dân tộc thiểu số | Tôn giáo | CV CC và tương đương | CVC và tương đương | Cv và tương đương | CS và tương đương | Còn lại | Chuyên môn | Chính trị | Tin học | Ngoại ngữ | Chứng chỉ tiếng dân tộc | QLNN | Dưới 30 | Từ 31 đến 40 | Từ 41 đến 55 | Từ 51 đến 60 | ||||||||||||||||||||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Còn lại | Cử nhân | Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | TC trở lên | Chứng chỉ | Anh văn | Ngoại ngữ khác | CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | Tổng số | Nữ từ 51 đến 55 | Nam từ 56 đến 60 | Trên tuổi nghỉ hưu | ||||||||||||||||||
ĐH trở lên | Chứng chỉ | ĐH trở lên | Chứng chỉ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 |
I. | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - HĐLĐ 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - HĐLĐ không xác định thời hạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đơn vị B .......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm …… |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
|
BÁO CÁO DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ QUỸ TIỀN LƯƠNG
Tính đến ngày 31/12/20………
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Tháng năm tuyển dụng chính thức | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ | Chức vụ hoặc chức danh | Thời điểm xếp lương | Thời gian giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Hệ số phụ cấp | Tổng cộng tiền lương một tháng (đồng) | |||||||||||||||
Nam | Nữ | Mã ngạch | Hệ số lương | Vượt khung | Bảo lưu | Chức vụ | Trách nhiệm | Công vụ | Thâm niên nghề | Ưu dãi nghề | Khu vực | Lưu động | Thu hút | Đặc biệt | Độc hại | Khác | Tổng số | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
I | Công chức/ viên chức quản lý, lãnh đạo | ||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công chức/ viên chức hoạt động nghề nghiệp | ||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP | ||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III) = …………………………………………… người Tổng hệ số lương ………………………………… Tổng quỹ tiền lương …………………………… |
|
| …………, ngày …… tháng …… năm …… |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | Biểu số 3 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM………
Phân loại theo đối tượng được tuyển | Tổng số được tuyển | Giới tính, dân tộc | Trình độ | Ngạch CC/Chức danh nghề nghiệp VC | Độ tuổi | Hình thức tuyển dụng | |||||||||||||||||
Nam | Nữ | Dân tộc | TS | Ths | ĐH | CĐ | Còn lại | CV | NCV | KS | GVTH | KTV | GV | Còn lại | £ 35 | 36-45 | trên 45 | Tiếp nhận CCVC | Thi tuyển | Xét tuyển | |||
Xét tuyển | Tuyển đặc biệt hoặc đặc cách | ||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm …… |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | Biểu số 4 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, QUY HOẠCH, MIỄN NHIỆM, THÔI GIỮ CHỨC VỤ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CẤP TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐƠN VỊ NĂM………
STT | Chức danh | Tổng số | Giới tính | Dân tộc | Đảng viên | Trình độ chuyên môn | Lý luận chính trị cao cấp/cử nhân | Ngoại ngữ (Anh văn) | Ghi chú | ||||
Nam | Nữ | Đại học | Sau đại học | A | B | C | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | BỔ NHIỆM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phó Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | BỔ NHIỆM LẠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phó Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phó Truởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | MIỄN NHIỆM, THÔI GIỮ CHỨC VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo số lượng cụ thể theo lý do miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ |
1 | Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phó Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | LUÂN CHUYỂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phó Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm …… |
- 1Quyết định 73/2001/QĐ-BNN Quy định phân cấp quản lý cán bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 4856/QĐ-BHXH năm 2008 về phân cấp và chế độ quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 676/QĐ-BKH năm 2009 về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 352/QĐ-BKHCN năm 2014 về quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 2442/QĐ-BTC năm 2015 sửa đổi Quyết định 2298/QĐ-BTC về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính
- 6Công văn 2260/LĐTBXH-TCCB năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 4856/QĐ-BHXH năm 2008 về phân cấp và chế độ quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 676/QĐ-BKH năm 2009 về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 352/QĐ-BKHCN năm 2014 về quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 2442/QĐ-BTC năm 2015 sửa đổi Quyết định 2298/QĐ-BTC về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính
- 9Công văn 2260/LĐTBXH-TCCB năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 4790/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 4790/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra