Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 415/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 18 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017 – 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Nhà ở;

Căn cứ nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1763/TTr-SXD ngày 05/12/2019 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 – 2021.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 – 2021. với nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh; B/c
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2 (thi hành):
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT. (VH)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thực

 

PHỤ LỤC: CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017 – 2021

 (Kèm theo Quyết định số: 451/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

1. UBND huyện Sơn Dương.

1.1. Khu du lịch sinh thái và dịch vụ thể thao Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.

- Địa điểm: Tại thôn Cầu Bì, xã Tú Thịnh; thôn Tân Thái, Tân Thành, xã Minh Thanh, huyện Sơn Dương.

- Diện tích: Tổng diện tích đất khu B 49,9 ha.

- Các chỉ tiêu về nhà ở biệt thự mật độ thấp dự kiến:

+ Diện tích đất ở đô thị: 32,04 ha.

+ Diện tích sàn xây dựng: 576.720 m2.

+ Số căn dự kiến: 1.282 căn.

+ Dân số: 4.005 người.

+ Mật độ xây dựng: 60%.

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng.

+ Hệ số sử dụng đất: 1.8.

1.2. Khu đô thị mới tổ dân phố Cơ Quan, Tân Bắc, thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương.

- Địa điểm: Tại tổ dân phố Cơ Quan, Tân Bắc, thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương.

- Diện tích: Tổng diện tích 9,7962 ha.

- Các chỉ tiêu về nhà chia lô liền kề dự kiến:

+ Diện tích đất ở đô thị: 2,8806 ha.

+ Diện tích sàn xây dựng: 28.806 m2.

+ Số căn dự kiến: 300 căn.

+ Dân số: 900 người.

+ Mật độ xây dựng: 29,4%.

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng.

- Các chỉ tiêu về nhà chia lô song lập dự kiến:

+ Diện tích đất ở đô thị: 0,288 ha.

+ Diện tích sàn xây dựng: 2.880 m2.

+ Số căn dự kiến: 24 căn.

+ Dân số: 96 người.

+ Mật độ xây dựng: 2,93%.

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng.

- Các chỉ tiêu về nhà biệt thự đơn lập:

+ Diện tích đất ở đô thị: 0,3566 ha.

+ Diện tích sàn xây dựng: 3.566 m2.

+ Số căn dự kiến: 12 căn.

+ Dân số: 60 người.

+ Mật độ xây dựng: 3,64%.

+ Tầng cao tối đa: 03 tầng.

2. UBND huyện Hàm Yên

Khu dân cư mới xã Tân Thành, huyện Hàm Yên.

Địa điểm: Thôn 2 Tân Yên, xã Tân Thành, huyện Hàm Yên.

- Diện tích: Tổng diện tích khoảng 3 ha.

- Các chỉ tiêu về nhà chia lô liền kề dự kiến:

+ Diện tích đất ở: 2,0 ha.

+ Tổng diện tích sàn xây dựng: 30.000 m2.

+ Số căn dự kiến: 150 căn.

+ Dân số: 600 người.

+ Mật độ xây dựng: 60,0%.

+ Tầng cao tối đa: 02 tầng.

3. UBND thành phố Tuyên Quang

3.1. Khu phát triển nhà ở đô thị tại Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang.

Địa điểm: Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang.

Tổng diện tích khoảng: 4,2 ha.

- Các chỉ tiêu về nhà ở chia lô liền kề:

+ Diện tích đất ở: 2 ha.

+ Diện tích sàn xây dựng khoảng: 35.000 m2.

+ Số căn dự kiến: 150 căn.

+ Dân số: 600 người.

+ Mật độ xây dựng: 60%.

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng.

- Các chỉ tiêu về nhà ở chung cư:

+ Diện tích đất ở: 0,39 ha.

+ Diện tích sàn xây dựng khoảng: 32.400 m2.

+ Số căn dự kiến: 245 căn.

+ Dân số toàn khu: 980 người.

+ Mật độ xây dựng: 60%.

+ Tầng cao tối đa: 9 tầng.

3.2. Khu Đô thị sinh thái và Dịch vụ thương mại Tình Húc, thành phố Tuyên Quang

Tổng diện tích khoảng: 21,59 ha.

Diện tích đất ở: 9.378,9 ha.

- Các chỉ tiêu về nhà chia lô liền kề dự kiến:

+ Diện tích đất ở: 1.806,2 ha.

+ Số căn dự kiến: 240 căn.

+ Dân số: 900 người.

+ Mật độ xây dựng: 45%.

- Các chỉ tiêu về nhà ở thương mại dự kiến:

+ Diện tích đất ở: 4.391,7 ha.

+ Số căn dự kiến: 365 căn.

+ Dân số: 1400 người.

+ Mật độ xây dựng: 45%.

- Các chỉ tiêu về nhà ở biệt thự dự kiến:

+ Diện tích đất ở: 1.162,5 ha.

+ Số căn dự kiến: 38 căn.

+ Dân số: 155 người.

+ Mật độ xây dựng: 45%.

- Các chỉ tiêu về nhà ở xã hội dự kiến:

+ Diện tích đất ở: 2.018,5 ha.

+ Số căn dự kiến: 336 căn.

+ Dân số: 1.345 người.

+ Mật độ xây dựng: 45%.

+ Tầng cao tối đa: 7 tầng.

4. UBND huyện Yên Sơn

4.1. Khu đô thị mới Trung Môn

Diện tích quy hoạch chi tiết: 71,5ha.

- Loại hình nhà ở: Nhà ở Thấp tầng

+ Diện tích đất ở: 25,40 ha

+ Diện tích sàn xây dựng: 1.134.314 m2

+ Số căn dự kiến: 3.652 căn (trường hợp 01 căn 250m2)

+ Dân số: 13.696 người

+ Mật độ xây dựng 60%

+ Tầng cao tối đa: 05 tầng

4.2. Khu đô thị mới Kim Phú.

Diện tích toàn khu đô thị: 42,5ha, trong đó:

- Diện tích Khu đô thị: 39,2 ha

- Các dạng nhà ở trong khu đô thị: Nhà chia lô liền kề, nhà phố shophouse, nhà biệt thự đơn lập, nhà biệt thự song lập, nhà ở xã hội.

Các chỉ tiêu về nhà chia lô liền kề (6mx18m / 6m x20m / 8mx15m):

+ Diện tích đất: 63.768 m2

+ Diện tích sàn xây dựng: 255.072m2

+ Số căn dự kiến: 499 căn

+ Dân số: 2.495 người

+ Mật độ xây dựng: 60-80%

+ Tầng cao tối đa: 5 tầng

Các chỉ tiêu về nhà phố shophouse (6m x18m):

+ Diện tích đất: 26.778 m2

+ Diện tích sàn xây dựng: 120.501 m2

+ Số căn dự kiến: 251 căn

+ Dân số: 1.004 người

+ Mật độ xây dựng: 60-80%

+ Tầng cao tối đa: 5 tầng

Các chỉ tiêu về nhà biệt thự đơn lập (15m x 20m):

+ Diện tích đất: 20.712 m2

+ Diện tích sàn xây dựng: 37.281 m2

+ Số căn dự kiến: 66 căn

+ Dân số: 264 người

+ Mật độ xây dựng: 60%

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng

Các chỉ tiêu về nhà biệt thự song lập (10m x 20m):

+ Diện tích đất: 21.090 m2

+ Diện tích sàn xây dựng: 44.289 m2

+ Số căn dự kiến: 96 căn

+ Dân số: 384 người

+ Mật độ xây dựng: 70%

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng

Các chỉ tiêu về nhà ở xã hội (dạng chia lô hoặc chung cư thấp tầng):

+ Diện tích đất: 31.917 m2

+ Diện tích sàn xây dựng: 143.626 m2

+ Số căn dự kiến: 140 căn

+ Dân số: 1.246 người

+ Mật độ xây dựng: 60-80%

+ Tầng cao tối đa: 9 tầng

4.3. Khu đô thị mới An Mỹ Hưng (Đội Bình).

+ Diện tích quy hoạch chi tiết: 15,9 ha.

+ Diện tích đất đô thị: 6,658 ha

+ Diện tích sàn xây dựng: 256.543 m2

+ Số căn dự kiến: 293 căn (trường hợp dự kiến căn 250m2)

+ Dân số: 1.025 người

+ Mật độ xây dựng 60%

+ Tầng cao tối đa: 03- 05 tầng

4.4. Khu đô thị - dịch vụ Phú Lâm City.

+ Diện tích quy hoạch chi tiết: 63ha.

+ Diện tích quy hoạch nhà ở: 19,5 ha.

+ Diện tích sàn xây dựng: 256.543 m2

+ Số căn dự kiến: 780 căn (trường hợp 01 căn 250m2)

+ Dân số: 2.730 người

+ Mật độ xây dựng 60%

+ Tầng cao tối đa: 03- 05 tầng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017–2021

  • Số hiệu: 451/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Trần Ngọc Thực
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản