Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 448/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/2/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch chung mở rộng thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 1882/BC-SXD ngày 24/8/2016 về việc thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bên bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bên bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1.1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bên bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn.
1.2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có diện tích khoảng 130ha dọc hai bên bờ sông Trà Bồng thuộc thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Khu 1: Diện tích khoảng: 49,6ha
+ Đông giáp: Giáp với khu dân cư hiện hữu;
+ Tây giáp: Đường sắt Bắc Nam;
+ Nam giáp: Giáp với khu dân cư hiện hữu;
+ Bắc giáp: sông Trà Bồng.
- Khu 2: Diện tích khoảng: 49,1 ha
+ Đông giáp: Giáp với đường bờ kè Bắc sông Trà Bồng;
+ Tây Nam giáp: Đường sắt Bắc Nam;
+ Tây: Giáp với khu dân cư hiện hữu;
+ Bắc giáp: nhánh sông Trà Bồng.
- Khu 3: Diện tích khoảng: 31,3ha
+ Đông giáp: Sông Trà Bồng;
+ Tây giáp: Nhánh sông Trà Bồng;
+ Nam giáp: sông Trà Bồng;
+ Bắc giáp: đất cây xanh xã Bình Dương.
- Quy mô quy hoạch: Khoảng 130 ha (sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch).
- Tỷ lệ bản đồ chính: 1/500.
1.3. Tính chất:
- Quy hoạch khu đô thị dọc hai bên bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn, trong đó có nhiều khu chức năng quan trọng: khu hành chính, giáo dục, thương mại - dịch vụ và khu dân cư với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Là nơi tập trung nhiều nguồn lực thúc đẩy sự phát triển thị trấn Bình Sơn và các khu lân cận.
1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung mở rộng thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn.
- Định hướng phát triển không gian, kiến trúc và quy hoạch sử dụng đất đai cho khu vực dọc hai bên bờ sông Trà Bồng cùng các giải pháp kỹ thuật hạ tầng nhằm xây dựng một khu đô thị ven sông văn minh, hiện đại, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, gắn kết chặt chẽ với cảnh quan xung quanh, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững, phù hợp với định hướng quy hoạch chung.
- Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng; cấp giấp phép xây dựng và quản lý quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
b) Nhiệm vụ:
- Xác định quy mô, ranh giới khu vực thiết kế.
- Xác định tính chất, vai trò của khu vực quy hoạch.
- Thu thập xử lý số liệu, tài liệu hiện trạng kinh tế, xã hội và xây dựng tổng hợp tại các địa bàn khu vực quy hoạch. Phân tích và đánh giá đúng hiện trạng tự nhiên; hiện trạng sử dụng đất, sử dụng công trình cảnh quan kiến trúc và hạ tầng của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp phân bố đất đai theo các nhu cầu sử dụng đất trong khu quy hoạch. Cân đối hợp lý việc sử dụng đất đai và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tiêu chí về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hợp lý, thiết kế đô thị phù hợp với đặc thù của địa phương. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật mang tính khả thi cao, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng.
- Đề xuất giải pháp thực hiện, phân đợt đầu tư xây dựng một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện hiện trạng.
1.5. Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu.
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường khu vực; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch. Rà soát lại các đồ án quy hoạch chi tiết cũ, các dự án chính đã, đang và sắp triển khai trong khu vực quy hoạch, xác định cụ thể những nội dung cần cập nhật, điều chỉnh hoặc khớp nối cho phù hợp.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn của khu quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô các bãi đỗ xe;
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
g) Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử dụng.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình: tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất.
- Xác định khoảng lùi công trình đối với công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.
- Hệ thống cây xanh mặt nước:
+ Thiết kế hệ thống cây xanh đô thị (gồm cây xanh đường phố, vườn hoa, công viên) đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu thổ nhưỡng khu vực.
+ Đề xuất phương án thiết kế mặt nước (nếu có) trên cơ sở kết hợp hài hòa với hệ thống cây xanh.
1.6. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật:
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
I | Dân số dự báo | người | 2500-3500 |
II | Sử dụng đất |
|
|
1 | Tổng diện tích quy hoạch | ha | 130 |
2 | Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
2.1 | - Đất ở | m2/người | 8 - 50 |
2.2 | - Đất công trình công cộng, dịch vụ | m2/người | >4 |
2.3 | - Đất cây xanh | m2/người | ≥6 |
2 | Tầng cao công trình |
|
|
2.1 | - Nhà ở | Tầng | 1 - 4 |
2.2 | - Công trình công cộng, dịch vụ | Tầng | 2 - 7 |
3 | Mật độ xây dựng |
|
|
3.1 | - Nhà ở | % | 50 - 80 |
3.2 | - Công trình công cộng, dịch vụ | % | 40 - 60 |
II | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 | Tỷ lệ đất giao thông | % đất Qh | ≥20 |
2 | Cấp điện |
|
|
2.1 | - Sinh hoạt | KW/hộ | ≥3 |
2.2 | - Công trình công cộng, dịch vụ | W/m2sàn | 30 |
3 | Cấp nước |
|
|
3.1 | - Sinh hoạt | Lít/người.ngđ | ≥120 |
3.2 | - Công trình công cộng, dịch vụ | Lít/m2sàn.ngđ | ≥2 |
4 | Tỉ lệ thu gom, xử lý nước thải | % (nước cấp) | ≥80 |
5 | Tỷ lệ đường có hệ thống thoát nước mưa | % | 100 |
6 | Chất thải rắn | Kg/người/ng đ | 1 |
Tỉ lệ thu gom | ≥90% |
1.7. Sản phẩm quy hoạch:
a) Sản phẩm phải tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp, trong đó có các sơ đồ, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các bản vẽ thu nhỏ khổ A3.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất - tỷ lệ: 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng - tỷ lệ: 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất - tỷ lệ: 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm, công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có) - tỷ lệ thích hợp.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược - tỷ lệ 1/500;
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
2. Dự toán chi phí lập đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
2.1. Đơn vị tư vấn lập dự toán quy hoạch: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình Thiên Phúc.
2.2. Giá trị dự toán: 2.968.777.000 đồng (Hai tỷ, chín trăm sáu mươi tám triệu, bảy trăm bảy mươi bảy ngàn đồng)
Trong đó:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch: 1.560.416.000 đồng
- Chi phí đo đạc địa hình: 973.685.000 đồng
- Chi phí khác: 434.676.000 đồng
2.3. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai lập đồ án quy hoạch theo đúng quy định và nhiệm vụ được duyệt.
2. Thực hiện nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng hoàn thành đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới Phong Đoài II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Cửa Bạc giai đoạn II, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu Cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 17/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới Phong Đoài II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Cửa Bạc giai đoạn II, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu Cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bên bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 448/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra