Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 444/QĐ-UBND.HC

Đồng Tháp, ngày 15 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016- 2020;

Căn cứ Công văn số 10638/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2015 về thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung 05 năm 2016 - 2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 638/SKHĐT-NV ngày 05 tháng 4 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ (kèm theo các biểu mẫu chi tiết).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Chủ đầu tư công trình, dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ chịu trách nhiệm thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị thủ tục đầu tư, chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư; và hoàn tất các thủ tục nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình, dự án đúng theo quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành theo kế hoạch được giao.

- Đánh giá giữa kỳ và cả giai đoạn về tình hình thực hiện và kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế của kế hoạch đầu tư công trung hạn theo Điều 78 Luật Đầu tư công 2014 và Điều 49 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm: Theo dõi, kiểm tra kế hoạch, tiến độ triển khai thực hiện từng công trình dự án của các chủ đầu tư; đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện tốt theo kế hoạch được giao; tổng hợp báo cáo của các chủ đầu tư gửi về UBND tỉnh và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Điều 78 Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Điều 49 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh (b/c);
- CT và các PCT.UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC/KTN.nhthu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Hùng

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 444/QĐ-UBND.HC năm 2016 giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ

  • Số hiệu: 444/QĐ-UBND.HC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.