Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4390/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 14 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 33/2003/QĐ-TTg ngày 04/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2001 - 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 62/2006/NQ-HĐND ngày 03/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng 5 năm 2006 - 2010;

Xét đề nghị của Sở Thương mại - Du lịch tại Công văn số 633/STMDL-TM ngày 10/10/2007 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 798/TTr-SKHĐT ngày 30/11/2007 về việc đề nghị phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quy hoạch phát triển ngành thương mại đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020:

a) Quan điểm phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010:

- Phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực phát triển thương mại nhằm thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế, thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực hiện chiến lược hướng về xuất khẩu, bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững, nâng cao mức sống dân cư;

- Phát huy lợi thế so sánh của tỉnh, phát triển và mở rộng thị trường trong nước, đồng thời mở rộng thị trường ngoài nước, hội nhập kinh tế Quốc tế; gắn hoạt động phát triển thương mại với việc phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của nhân dân;

- Phát triển thương mại với sự tham gia của các thành phần kinh tế, trong đó thương nghiệp Nhà nước giữ vai trò chủ đạo góp phần ổn định thị trường, phát huy và sử dụng tính tích cực của mọi thành phần kinh tế, coi trọng kinh tế hợp tác;

- Tổ chức thị trường và lưu thông hàng hóa hợp lý giữa các vùng trong tỉnh, phục vụ tốt cho nhu cầu sản xuất, đời sống và xuất khẩu;

- Phát triển thương mại theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội;

- Tăng cường quản lý Nhà nước đối với thị trường và các hoạt động thương mại. Tích cực chống các hành vi kinh doanh trái phép, buôn lậu, trốn thuế và gian lận thương mại.

b) Mục tiêu phát triển thương mại dịch vụ giai đoạn 2006 - 2010:

- Tăng trưởng thương mại dịch vụ bình quân 15-15,5%/năm;

- Cơ cấu kinh tế năm 2010 dịch vụ chiếm tỷ trọng trong GDP là 34%;

- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2010 đạt khoảng 16 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2006 - 2010 bình quân là 20-22%/năm;

- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ tăng bình quân 20-22%/năm;

- Tạo sự chuyển dịch mạnh mẽ và toàn diện cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

c) Dự báo các chỉ tiêu chủ yếu:

- Tổng mức và cơ cấu lưu chuyển hàng hóa bán lẻ xã hội đến năm 2010:

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm

2005

2010

1. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ xã hội

(theo giá hiện hành)

Tỷ đồng

17.364

42.700

- Kinh tế Nhà nước

1.851

4.900

- Kinh tế hợp tác xã

54

150

- Kinh tế ngoài quốc doanh

14.155

33.650

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1.304

4.000

2. Cơ cấu lưu chuyển hàng hóa bán lẻ xã hội

 

 

 

- Kinh tế Nhà nước

%

10,66

11,47

- Kinh tế hợp tác xã

0,31

0,35

- Kinh tế ngoài quốc doanh

81,52

78,82

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

7,51

9,36

- Dự báo xuất nhập khẩu đến năm 2010:

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm

2005

2010

1. Kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

3.186

8.050

Dịch vụ thu ngoại tệ

0

4

Xuất khẩu hàng hóa

3.186

8.046

- Nông lâm sản

105

145

- Hàng công nghiệp

3.081

7.901

Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu

%

100

100

- Nông lâm sản

3,3

1,80

- Hàng công nghiệp

96,7

98,20

2. Kim ngạch nhập khẩu

Triệu USD

4.183

8.960

2. Quy hoạch phát triển thương mại Đồng Nai đến 2010:

a) Theo không gian thị trường:

- Thị trường đô thị: Hình thành các công ty lớn làm đầu mối xuất nhập khẩu của tỉnh; xây dựng hệ thống chợ theo hướng văn minh, hiện đại với quy mô phù hợp trên từng địa bàn. Chú trọng phát triển các khu trung tâm thương mại, các trung tâm mua sắm, các siêu thị tổng hợp và chuyên doanh, cửa hàng bách hóa tổng hợp, các đường phố thương mại kết hợp truyền thống với hiện đại, cửa hàng tiện lợi,…

- Thị trường nông thôn: Hình thành các doanh nghiệp sản xuất, chế biến và lưu thông thuộc mọi thành phần kinh tế; các hợp tác xã với những quy mô và cấp độ khác nhau; mạng lưới chợ nông thôn; mạng lưới thương nhân là những hộ buôn bán nhỏ, hộ kinh doanh cá thể, hộ nông dân vừa sản xuất vừa kinh doanh.

- Phục vụ nhu cầu phát triển khu công nghiệp: Đến năm 2010 lực lượng lao động nhập cư từ nơi khác ước khoảng 250.000 người. Hình thành và phát triển sự phát triển đô thị hóa, mở rộng và phát triển các loại hình thương mại-dịch vụ tại các khu công nghiệp, mà cụ thể là sẽ hình thành các siêu thị phục vụ người lao động.

b) Theo thành phần kinh tế:

- Củng cố phát triển thương nghiệp Nhà nước theo hướng đẩy mạnh tiến độ cổ phần hóa, chuyển đổi, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản để nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.

- Phát triển hợp tác xã thương mại dịch vụ theo hình thức kinh doanh tổng hợp hoặc kinh doanh một số mặt hàng dịch vụ.

- Phát triển thương nghiệp tư nhân bằng cách tổ chức hướng dẫn thành phần kinh tế này phát triển đúng hướng, kinh doanh đúng pháp luật, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, được đối xử công bằng tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.

c) Phát triển thương mại điện tử:

Xây dựng cổng thương mại điện tử cung cấp thông tin kinh tế thương mại, cơ sở dữ liệu về thông tin kinh tế địa phương… cung cấp thông tin giới thiệu về tiềm năng thương mại, du lịch Đồng Nai.

d) Quy hoạch phát triển trung tâm thương mại và siêu thị:

Quy hoạch phát triển trung tâm thương mại: Quy hoạch đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh sẽ có 28 trung tâm thương mại, phân bố theo quy mô như sau:

- Trung tâm thương mại hạng I: 11

- Trung tâm thương mại hạng II: 08

- Trung tâm thương mại hạng III: 09

Quy hoạch phát triển siêu thị: Trước mắt tại tỉnh Đồng Nai tập trung quy hoạch xác định vị trí các loại siêu thị tổng hợp, còn siêu thị chuyên ngành sẽ thực hiện quy hoạch mở.

Quy hoạch đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 tỉnh sẽ có 51 siêu thị tổng hợp, phân theo quy mô như sau:

- Số siêu thị tổng hợp hạng I: 12

- Số siêu thị tổng hợp hạng II: 25

- Số siêu thị tổng hợp hạng III: 14

Và 02 siêu thị kinh doanh chuyên ngành (01 chuyên ngành điện thoại di động và 01 chuyên ngành giày da đang hoạt động).

Quy hoạch khu thương mại – dịch vụ: Quy hoạch đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh sẽ có 10 khu thương mại – dịch vụ, tập trung tại huyện Xuân Lộc và Nhơn Trạch

Vốn đầu tư các trung tâm thương mại, siêu thị, khu thương mại, dịch vụ được kêu gọi nguồn từ việc liên doanh, liên kết và các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Số lượng các trung tâm thương mại, siêu thị ưu tiên đầu tư theo địa phương:

Địa phương

Số lượng TTTM

Số lượng siêu thị

Số lượng khu TM-DV

2006-2010

2011-2020

2006-2010

2011-2020

2006-2010

2011-2020

TP. Biên Hòa

4

4

14

2

0

0

H. Cẩm Mỹ

1

1

1

2

0

0

H. Định Quán

1

0

1

1

0

0

TX. Long Khánh

2

0

3

0

0

0

H. Long Thành

4

2

1

1

0

0

H. Nhơn Trạch

1

1

7

3

5

1

H. Tân Phú

0

1

1

3

0

0

H. Thống Nhất

1

0

0

0

0

0

H. Trảng Bom

1

0

1

1

2

2

H. Vĩnh Cửu

2

1

1

2

0

0

H. Xuân Lộc

1

0

3

5

0

0

đ) Quy hoạch hệ thống kho đầu mối:

- Xây dựng 3 hệ thống kho chứa xăng tại thành phố Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch với sức chứa khoảng 150.000m3.

- Xây dựng hệ thống kho thông dụng để dự trữ nông sản (tại các vùng sản xuất nông sản), kho dự trữ phân phối vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp (các khu vực liên huyện), kho phục vụ hoạt động ngoại thương (tại khu vực cảng).

e) Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ:

Trên cơ sở rà soát, tổng hợp Quyết định số 2204/2005/QĐ.CT.UBND ngày 20/6/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh và các quyết định, văn bản bổ sung, điều chỉnh có liên quan thì tổng số chợ quy hoạch đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 là 195 chợ (11 chợ loại 1, 35 chợ loại 2, 149 chợ loại 3), theo định hướng đầu tư:

- Sửa chữa nâng cấp: 43 chợ.

- Tháo dỡ xây dựng lại: 23 chợ.

- Xây dựng mới: 82 chợ.

- Giữ nguyên hiện trạng: 49 chợ.

- Di dời: 41 chợ.

- Giải tỏa: 25 chợ.

Dự kiến tổng vốn đầu tư cho mạng lưới chợ đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai khoảng 780 tỷ đồng.

g) Mạng lưới cửa hàng xăng dầu:

Trên cơ sở rà soát, tổng hợp Quyết định số 1867/QĐ-CT.UBT ngày 27/6/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh thời kỳ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 và các quyết định, văn bản bổ sung, điều chỉnh có liên quan thì đến năm 2010 sẽ có 454 cửa hàng xăng dầu, tổng số cột bơm khoảng 1790 cột với dung tích bể chứa 21,5 triệu lít.

Trong giai đoạn 2006 - 2010, sẽ xây dựng mới 152 cửa hàng; tổng số cột bơm 608 cột với dung tích bể chứa 7,4 triệu lít và kinh phí đầu tư khoảng 128 tỷ đồng.

Nhu cầu tiêu dùng xăng dầu đến năm 2010 khoảng 1.100.000m3/năm, trong đó bán lẻ chiếm khoảng 40 - 50%.

h) Định hướng ưu tiên đầu tư:

- Các công trình trọng điểm mang tính động lực thúc đẩy phát triển thị trường (chú trọng thị trường nông thôn, vùng xa) và hoạt động thương mại, đặc biệt các hoạt động xuất nhập khẩu. Ưu tiên các công trình mang lại hiệu quả kinh tế-xã hội cao.

- Tập trung nguồn vốn đầu tư xây dựng trung tâm thương mại; trung tâm hội chợ triển lãm, thương mại điện tử và showroom của tỉnh; sàn giao dịch nguyên liệu gỗ, thức ăn gia súc tại thành phố Biên Hòa.

- Đầu tư cải tạo và nâng cấp các chợ đầu mối, trung tâm phát luồng hàng hóa ở khu vực trung tâm thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh, các huyện và thị trấn.

i) Phát triển các mặt hàng xuất khẩu:

Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu vào năm 2010:

Các mặt hàng

Kim ngạch

(Triệu USD)

Thị trường chính

1. Nhóm hàng nông sản

166

 

- Cà phê

70

EU, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc

- Hạt điều nhân

30

Úc, Trung Quốc, Nhật, Hoa Kỳ

- Hạt tiêu

20

Singapore, Thái Lan, Hà Lan, Thụy Sĩ

- Cao su

40

Trung Quốc

- Các loại nông sản khác

6

 

2. Nhóm sản phẩm chế biến và chế tạo

5.160

 

- Dệt may, giày dép

3.560

Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan,

- Hàng thủ công mỹ nghệ

40

EU, Mỹ, Nhật, Thái Lan

- Sản phẩm gỗ

520

Các nước khu vực Châu Á và EU

- Thực phẩm chế biến

340

Đài Loan, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Úc và có thể mở rộng

- Sản phẩm cơ khí, điện, điện tử gia dụng

700

Nhật, Thụy Điển, Đài Loan, Úc, Malaysia, Pháp, Đức...

3. Sản phẩm hàm lượng công nghệ và chất xám cao

1.750

Thái Lan, Philippine và các nước công nghiệp phát triển

Xuất khẩu dịch vụ: Hướng tới một số dịch vụ như thanh toán xuất nhập khẩu qua ngân hàng, doanh thu từ sân golf.

k) Định hướng và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực: Nhu cầu lao động ngành thương mại

ĐVT: Người

Nhu cầu lao động

Năm 2006

Năm 2010

Toàn ngành thương mại

127.210

197.742

- Doanh nghiệp Nhà nước

2.522

2.302

- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

10.380

19.121

- Hợp tác xã

750

830

- Hộ kinh doanh cá thể

113.061

174.748

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

497

741

Lao động qua đào tạo: Trong giai đoạn 2006 - 2010 cần đào tạo, bồi dưỡng tập huấn cho khoảng 10 ngàn người.

3. Giải pháp và tổ chức thực hiện

a) Các giải pháp chính

- Giải pháp phát triển thương mại nội địa:

+ Hỗ trợ các thành phần kinh tế hoạt động bình đẳng trên thị trường:

. Củng cố thương nghiệp Nhà nước theo hướng nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh, năng lực của doanh nghiệp;

. Khuyến khích và hỗ trợ thương nghiệp tập thể phát triển qua các cơ chế chính sách, định hướng và các biện pháp hỗ trợ;

. Hỗ trợ hoạt động thương nhân, tạo điều kiện để thành phần này hoạt động theo định hướng, cải thiện môi trường kinh doanh, hoàn thiện và đổi mới cơ chế thuế, khuyến khích đầu tư, thực hiện tốt công tác quản lý sau giấy phép.

+ Tổ chức nguồn hàng nội tiêu và kênh lưu thông phân phối hàng hóa qua các tổng công ty thương mại, công ty kinh doanh tổng hợp, hệ thống kho, mạng lưới chợ và cửa hàng bán lẻ.

- Giải pháp mặt hàng:

+ Xây dựng nguồn hàng, tạo nguồn nguyên liệu cho sản xuất hàng xuất khẩu;

+ Các mặt hàng chủ lực: Đối với hàng gia công tăng tỷ trọng xuất khẩu trực tiếp, giảm xuất khẩu qua trung gian. Tăng tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu qua chế biến. Nâng cao tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao, xây dựng các khu công nghệ cao.

- Giải pháp phát triển thị trường:

+ Củng cố thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu: Phát triển một số trung tâm thương mại quan trọng, các trung tâm đầu mối thu mua sản phẩm ở nông thôn. Xây dựng định hướng phát triển xuất nhập khẩu của tỉnh.

+ Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thương mại điện tử:

. Tổ chức mở rộng các dịch vụ tư vấn; tăng cường công tác thông tin thị trường và công tác tiếp thị; phổ biến các thông tin về hội nhập, chính sách xuất nhập khẩu của các nước, các khu vực và các tổ chức Quốc tế;

. Nhanh chóng triển khai xây dựng trung tâm thương mại điện tử.

+ Phát triển mạng lưới trung tâm thương mại, siêu thị: Tạo cơ chế thuận lợi để kêu gọi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào trung tâm thương mại, siêu thị bằng việc liên doanh, liên kết và các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp; Thực hiện tốt công tác đền bù giải tỏa, thu hồi đất.

- Các giải pháp hỗ trợ:

+ Đầu tư công nghệ tiên tiến: Đầu tư nâng cấp đồng bộ trang thiết bị, cài đặt và ứng dụng các tiến bộ khoa học vào quản lý; đưa ứng dụng khoa học công nghệ vào quá trình sản xuất.

+ Đào tạo nhân lực theo hướng đào tạo có trọng tâm, trọng điểm, có tính kế thừa, đảm bảo liên tục có đội ngũ cán bộ đủ năng lực; có chính sách ưu đãi với cán bộ công chức đi học.

+ Tăng cường việc huy động vốn, thu hút đầu tư: Xây dựng quy chế tạo điều kiện cho thị trường vốn dài hạn, trung hạn và ngắn hạn hoạt động; thu hút vốn qua phát hành cổ phiếu; kết hợp nguồn vốn Trung ương, địa phương, vốn trong dân và các vùng lân cận. Thực hành tốt Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Luật Đầu tư nước ngoài để thu hút mọi nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực thương mại dịch vụ.

+ Hoàn thiện và đổi mới nội dung quản lý Nhà nước về thị trường và hoạt động thương mại:

. Sắp xếp, đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ quản lý Nhà nước ở các cấp trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, chú trọng củng cố hoạt động của lực lượng quản lý thị trường;

. Tổng kết, phát hiện kịp thời và tuyên truyền, phổ biến nhân rộng mô hình kinh doanh có hiệu quả;

. Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, cán bộ cho Trung tâm Thông tin Xúc tiến thương mại;

. Hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Đồng Nai đến 2010 làm định hướng đầu tư phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch

Sở Thương mại Du lịch Đồng Nai là cơ quan đầu mối phối hợp với các cơ quan chức năng, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện quy hoạch.

Các Sở, ngành chức năng liên quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Thương mại Du lịch, các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa về các lĩnh vực chuyên môn do ngành mình phụ trách để thực hiện quy hoạch này.

UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa xây dựng chương trình phát triển thương mại dịch vụ trên địa bàn phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thương mại Du lịch, Bưu chính Viễn thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Công nghiệp, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Văn hóa Thông tin, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

Phụ biểu: Danh mục các dự án đầu tư trung tâm thương mại, siêu thị, khu thương mại - dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

(Kèm theo Quyết định số 4390/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Bảng 1: Danh mục các dự án Trung tâm thương mại

STT

TT

Tên dự án

Địa chỉ

Mã số

Phân hạng

Diện tích (ha)

Năm đầu tư

Ghi chú

 

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

08 TTTM

 

 

 

 

 

1

I.1

Trung tâm hội chợ triển lãm, thương mại điện tử và Showroom

Phường Tân Mai

TT1

II

2.5

2008

 

2

I.2

Sàn giao dịch thương mại Tân Mai

Phường Tân Mai

TT2

II

0.83

2008

Ngay Chi cục QLTT cũ

3

I.3

TTTM Thống Nhất

Phường Thống Nhất

TT3

I

6.7

2008

Trong khu trung tâm

4

I.4

TTTM Quyết Thắng

Phường Quyết Thắng

TT4

III

0.19

2009

Tại Rạp hát Nam Hà cũ

5

I.5

TTTM Quốc tế

Xã Hiệp Hòa

TT5

I

75

2012

Giao hội giữa trục hướng tâm

6

I.6

TTTM, chợ Tân Biên

Kp 7, phường Tân Biên

TT6

II

2.58

2015

 

7

I.7

TTTM Amata

Phường Long Bình

TT7

I

20

2015

Ngã tư Amata

8

I.8

TTTM An Bình

Phường An Bình

TT8

I

100

2012

Chuyển đổi KCN Biên Hòa 1

 

II

HUYỆN CẨM MỸ

02 TTTM

 

 

 

 

 

9

II.1

TTTM Cẩm Mỹ

Xã Long Giao

TT9

I

15.65

2008

Vị trí bản đồ số 39, 40, 43, 52, 53, 54, 55

10

II.2

TTTM Hội chợ triễn lãm Long Giao

Xã Long Giao

TT10

II

6.2

2015

Vị trí bản đồ số 14

 

III

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

01 TTTM

 

 

 

 

 

11

III.1

TTTM La Ngà

Xã La Ngà

TT11

III

1.62

2010

Nằm trong khu đô thị CNDV La Ngà

 

IV

THỊ XÃ LONG KHÁNH

02 TTTM

 

 

 

 

 

12

IV.1

TTTM Long Khánh

Phường Xuân Trung

TT12

II

6.3

2008

Bao gồm khu vực chợ Long Khánh, bến xe Long Khánh và khu vực công trình thương mại của Công ty Intimex

13

IV.2

TTTM Xuân Tân

Quốc lộ 1, xã Xuân Tân

TT13

I

20

2010

Chủ đầu tư UBTX Long Khánh

 

V

HUYỆN LONG THÀNH

06 TTTM

 

 

 

 

 

14

V.1

TTTM Triển lãm hội chợ Quốc tế

Xã Long An - xã Long Phước

TT14

I

100

2008

 

15

V.2

TTTM Long Hưng

Xã Long Hưng

TT15

I

10

2010

 

16

V.3

TTTM Tam Phước

Xã Tam Phước

TT16

III

2

2010

Trong khu thương mại-dịch vụ

17

V.4

TTTM Phước Thái

Xã Phước Thái

TT17

III

2

2010

 

18

V.5

TTTM Tam An

Xã Tam An

TT18

III

2

2012

 

19

V.6

TTTM Bình Sơn

Xã Bình Sơn

TT19

III

2

2015

 

 

VI

HUYỆN NHƠN TRẠCH

02 TTTM

 

 

 

 

 

20

VI.1

TTTM Hiệp Phước

Xã Hiệp Phước

TT20

III

16

2008

Cty TNHH 1 TV Tín Nghĩa

21

VI.2

TTTM Khu trung tâm Nhơn Trạch

Xã Phú Hội

TT21

I

20

2012

Đang lập quy hoạch chi tiết

 

VII

HUYỆN TÂN PHÚ

01 TTTM

 

 

 

 

 

22

VII.1

TTTM Tân Phú

Thị trấn Tân Phú

TT22

II

4.06

2013

 

 

VIII

HUYỆN THỐNG NHẤT

01 TTTM

 

 

 

 

 

23

VIII.1

TTTM Dầu Giây

Xã Xuân Thạnh

TT23

I

12.86

2008

Mật độ XD 40%, tầng cao 2 - 5 tầng, diện tích sàn SD 120.000-150.000 m2

 

IX

HUYỆN TRẢNG BOM

01 TTTM

 

 

 

 

 

24

IX.1

TTTM Trảng Bom

Thị trấn Trảng Bom

TT24

II

2

2010

Khái toán vốn 150 tỷ đồng

 

X

HUYỆN VĨNH CỬU

03 TTTM

 

 

 

 

 

25

X.1

TTTM Thạnh Phú

Xã Thạch Phú

TT25

III

3

2010

 

26

X.2

TTTM Vĩnh An

Thị trấn Vĩnh An

TT26

II

5

2010

 

27

X.3

TTTM Phú Lý

Xã Phú Lý

TT27

III

2

2012

 

 

XI

HUYỆN XUÂN LỘC

01 TTTM

 

 

 

 

 

28

XI.1

TTTM Gia Ray

Thị trấn Gia Ray

TT28

I

5

2010

 

 

Bảng 2: Danh mục các dự án siêu thị

STT

TT

Tên dự án

Địa chỉ

Mã số

Phân hạng

Diện tích (ha)

Năm đầu tư

Ghi chú

 

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

08 TTTM

 

 

 

 

 

1

I.1

Siêu thị BigC

Phường Long Bình Tân

ST1

I-TH

2.45

1998

Tổng hợp, hạng 1

2

I.2

Siêu thị TGDĐ Song Toàn Thắng

Phường Tam Hiệp

ST2

III-CN

0.025

2005

Chuyên ngành ĐTDĐ, hạng 3

3

I.3

Siêu thị sách Thành Nghĩa

Phường Tân Hiệp

ST3

II-TH

0.3

2005

Chưa phân loại

4

I.4

Siêu thị Mart

Phường Tam Hiệp

ST4

III-TH

0.06

2005

Chưa phân loại

5

I.5

Siêu thị Vinatex Biên Hòa II

Phường Thanh Bình

ST5

I-TH

0.5

2006

Tổng hợp, hạng 1

6

I.6

Siêu thị CoopMart Biên Hòa

Phường Tân Tiến

ST6

II-TH

0.48

2007

Cty Bihimex+SG Coop

7

I.7

Siêu thị Giầy da

Phường Tân Tiến

ST7

III-CN

0.035

2007

Công ty TNHH SX-TM-DV Hoàng Dũng A

8

I.8

Siêu thị Vinatex Biên Hòa I

Kp 1, phường Trảng Dài

ST8

II-TH

0.57

2007

Đã xây dựng xong, chuẩn bị đưa vào hoạt động

9

I.9

Siêu thị Tân Hiệp

Phường Tân Hiệp

ST9

I-TH

1.5

2007

Ngay tại chợ Tân Hiệp

10

I.10

Siêu thị Metro

Phường Quang Vinh

ST10

I-TH

0.82

2008

 

11

I.11

Siêu thị Trung Dũng

Phường Trung Dũng

ST11

II-TH

0.73

2008

Khu vực hồ Biên Hùng

12

I.12

Siêu thị Bình Đa

Phường Bình Đa

ST12

III-TH

0.06

2008

Đường vào Trường TH Kinh tế; do HTX TMDV Bình Đa - làm chủ đầu tư

13

I.13

Siêu thị Quang Vinh

Phường Quang Vinh

ST13

II-TH

1.21

2008

Khu vực Thành Kèn

14

I.14

Siêu thị Hóa An

Ấp Đồng Nai, xã Hóa An

ST14

II-TH

0.38

2010

Ngã tư Hóa An

15

I.15

Siêu thị Tam Hiệp

Kp 1, phường Tam Hiệp

ST15

I-TH

1.75

2015

 

16

I.16

Siêu thị An Bình

Phường An Bình

ST16

I-TH

5

2015

Chuyển đổi KCN Biên Hòa 1

 

II

HUYỆN CẨM MỸ

 

 

 

 

 

 

17

II.1

Siêu thị Long Giao

Xã Long Giao

ST17

I-TH

0.5909

2008

Vị trí bản đồ số 52

18

II.2

Siêu thị Sông Ray

Xã Sông Ray

ST18

II-TH

0.5

2012

 

19

II.3

Siêu thị Bảo Bình

Xã Bảo Bình

ST19

II-TH

0.5

2015

 

 

III

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

 

 

 

 

 

 

20

III.1

Siêu thị Định Quán

Thị trấn Định Quán

ST20

II-TH

0.45

2010

 

21

III.2

Siêu thị Túc Trưng

Xã Túc Trưng

ST21

II-TH

0.24

2013

 

 

IV

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

 

 

 

 

 

22

IV.1

Siêu thị Hoàng Đức

Phường Xuân Bình

ST22

II-TH

1.3

2007

Chủ đầu tư: Cty TNHH TM Hoàng Đức

23

IV.2

Siêu thị Long Khánh

Phường Xuân Trung

ST23

I-TH

2

2008

Trong TTTM Long Khánh

24

IV.3

Siêu thị Xuân Tân

Xã Xuân Tân

ST24

II-TH

1

2010

Trong TTTM Xuân Tân

 

V

HUYỆN LONG THÀNH

 

 

 

 

 

 

25

V.1

Siêu thị Long Thành 1

Thị trấn Long Thành

ST25

I-TH

1

2008

Ngay tại Cty Lương thực cũ

26

V.2

Siêu thị Long Thành 2

Thị trấn Long Thành

ST26

I-TH

0,9

2012

Ngay tại chợ Long Thành

 

VI

HUYỆN NHƠN TRẠCH

 

 

 

 

 

 

27

VI.1

Siêu thị Hiệp Phước

Xã Hiệp Phước

ST27

III-TH

1.055

2007

Cty TNHH Dân Xuân

28

VI.2

Siêu thị Phước An 1

Xã Phước An

ST28

II-TH

2.71

2010

Tổng Cty Phát triển Đô thị HUD

29

VI.3

Siêu thị Phước An 2

Xã Long Thọ-Phước An

ST29

II-TH

2.56

2010

Tổng Cty Xây dựng Hà Nội

30

VI.4

Siêu thị Phước An 3

Xã Phước An

ST30

III-TH

1.27

2010

KDC Phước An mở rộng

31

VI.5

Siêu thị Long Thọ

Xã Long Thọ-Phước An

ST31

I-TH

5.91

2010

Tổng Cty Phát triển Đô thị HUD

32

VI.6

Siêu thị 45-1

Xã Long Tân

ST32

III-TH

1

2010

Cty Lắp máy điện nước 45-1

33

VI.7

Siêu thị Phước Khánh

Xã Phước Khánh

ST33

III-TH

0.5

2010

Khu dân cư Phước Khánh

34

VI.8

Siêu thị Phú Hữu

Xã Phú Hữu

ST34

II-TH

2.16

2012

Cty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Tây Hồ

35

VI 9

Siêu thị Phước Thiền

Xã Phước Thiền

ST35

II-TH

4.2

2015

Cty TNHH TMDV Thể dục Thể thao

36

VI 10

Siêu thị Phú Đông

Xã Phú Đông

ST36

III-TH

1.3

2020

Khu dân cư Phú Đông

 

VII

HUYỆN TÂN PHÚ

 

 

 

 

 

 

37

VII.1

Siêu thị thị trấn Tân Phú

Thị trấn Tân Phú

ST37

II-TH

0.2

2010

 

38

VII.2

Siêu thị Phú Lập

Xã Phú Lập

ST38

III-TH

0.2

2015

 

39

VII.3

Siêu thị Phú Sơn

Xã Phú Sơn

ST39

III-TH

0.2

2018

Khu vực trạm dừng xe Phú Sơn

40

VII.4

Siêu thị Nam Cát Tiên

Xã Nam Cát Tiên

ST40

III-TH

0.2

2020

 

 

VIII

HUYỆN THỐNG NHẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

Không

 

 

 

 

 

 

 

IX

HUYỆN TRẢNG BOM

 

 

 

 

 

 

41

IX. 1

Siêu thị Nguyễn Văn Cừ

Xã Trung Hòa

ST41

II-TH

2

2006

Đang hoạt động

42

IX. 2

Siêu thị Bắc Sơn 1

Xã Bắc Sơn

ST42

II-TH

2

2012

Đang lập hồ sơ quy hoạch

 

X

HUYỆN XUÂN LỘC

 

 

 

 

 

 

43

X.1

Siêu thị Gia Ray

Thị trấn Gia Ray

ST43

I-TH

0.5

2009

 

44

X.2

Siêu thị Xuân Lộc

Thị trấn Gia Ray

ST44

I-TH

0.5

2010

 

45

X.3

Siêu thị Xuân Định

Xã Xuân Định

ST45

II-TH

0.5

2010

 

46

X.4

Siêu thị Xuân Phú

Xã Xuân Phú

ST46

II-TH

0.5

2011

 

47

X.5

Siêu thị Xuân Tâm

Xã Xuân Tâm

ST47

II-TH

0.2

2012

 

48

X.6

Siêu thị Xuân Hòa

Xã Xuân Hòa

ST48

II-TH

0.2

2013

 

49

X.7

Siêu thị Xuân Trường

Xã Xuân Trường

ST49

II-TH

0.2

2014

 

50

X.8

Siêu thị Suối Cát

Xã Suối Cát

ST50

II-TH

0.2

2015

 

 

XI

HUYỆN VĨNH CỬU

 

 

 

 

 

 

51

XI.1

Siêu thị Vĩnh An

Thị trấn Vĩnh An

ST51

III-TH

2

2009

 

52

XI.2

Siêu thị Tân An

Xã Tân An

ST52

III-TH

3

2015

 

53

XI.3

Siêu thị Thạnh Phú

Xã Thạnh Phú

ST53

III-TH

4

2012

 

 

Bảng 3: Danh mục các dự án khu thương mại - dịch vụ

STT

TT

Tên dự án

Địa chỉ

Mã số

Phân hạng

Diện tích (ha)

Năm đầu tư

Ghi chú

 

I

HUYỆN NHƠN TRẠCH

 

 

 

 

 

 

1

I.1

Khu TMDV Phước Thiền

Xã Phước Thiền

TM1

 

10

2007

Đang kêu gọi đầu tư

2

I.2

Khu TMDV hành chính

Xã Phú Hội

TM2

 

6.2

2008

Cty SXKD XNK Bình Minh

3

I.3

Khu TMDV Phú Thạnh

Xã Phú Thạnh-Vĩnh Thanh

TM3

 

11.62

2008

 

4

I.4

Khu TMDV Long Tân

Xã Long Tân

TM4

 

10.49

2009

Cty Quản lý và phát triển nhà Quận 5

5

I.5

Khu TMDV Hiệp Phước III

Xã Hiệp Phước

TM5

 

60

2010

KCN Hiệp Phước III, dự án ga đường sắt cũ đang điều chỉnh

6

I.6

Khu TMDV cảng Phước An

Xã Phước An

TM6

 

54

2015

Khu cảng Phước An

 

II

HUYỆN XUÂN LỘC

 

 

 

 

 

 

7

II.1

Khu TMDV Bàu Xéo

Thị trấn Trảng Bom

TM7

 

18.8

2008

Khu Công nghiệp Bàu Xéo; đầu tư siêu thị chuyên doanh hạng 1

8

II.2

Khu TMDV An Viễn

Xã An Viễn

TM8

 

10

2009

Khu dân cư An Viễn

9

II.3

Khu TMDV làng Sông Xanh

Xã Bắc Sơn

TM9

 

2

2014

Đang lập hồ sơ quy hoạch

10

II.4

Khu TMDV Hưng Thịnh

Xã Hưng Thịnh

TM10

 

2

2016

Đang lập hồ sơ quy hoạch