Hệ thống pháp luật

SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 430/QĐ-SGDHN

Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT VÀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-HĐQT ngày 27/6/2018 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán và Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-UBCK ngày 24/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn hợp nhất công ty chứng khoán;

Căn cứ Nghị quyết số 181/NQ-HĐQT ngày 27/3/2019 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thông qua Dự thảo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Căn cứ Công văn số 3917/UBCK-PTTT ngày 21/6/2019 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc phòng Quản lý thành viên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN;
- TTLKCK;
- BTGĐ, BKS;
- Các CTCK thành viên;
- Lưu: VT, QLTV.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH





Nguyễn Như Quỳnh

 

QUY CHẾ

THÀNH VIÊN GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT VÀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-SGDHN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Quy chế này điều chỉnh hoạt động của Thành viên giao dịch và đại diện giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt

Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

3. Thành viên là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch thị trường niêm yết và/hoặc thị trường đăng ký giao dịch.

4. Hệ thống giao dịch của SGDCK là hệ thống công nghệ dùng cho hoạt động giao dịch tại SGDCK bao gồm giao dịch từ xa và giao dịch trực tuyến.

5. Giao dịch trực tuyến là giao dịch được thực hiện thông qua cổng giao tiếp Gateway kết nối hệ thống giao dịch của Thành viên với hệ thống giao dịch của SGDCK.

6. Giao dịch từ xa là giao dịch được thực hiện thông qua các máy trạm giao dịch kéo dài đặt tại địa điểm giao dịch của thành viên kết nối với SGDCK.

7. Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên là Hội đồng do Tổng Giám đốc SGDCK thành lập, có trách nhiệm giúp Tổng Giám đốc SGDCK trong việc xét chấp thuận, đình chỉ hoạt động giao dịch, hợp nhất thành viên và hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch.

8. Đại diện giao dịch là nhân viên do Thành viên cử và được SGDCK cấp thẻ đại diện giao dịch để thực hiện việc nhập lệnh của Thành viên vào hệ thống giao dịch của SGDCK.

9. Hệ thống quản lý thông tin công ty (sau đây gọi tắt là Hệ thống CIMS) tại SGDCK là hệ thống tiếp nhận báo cáo, thông tin công bố của SGDCK đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, Thành viên và công ty quản lý quỹ.

10. Thông tư số 210/2012/TT-BTC là Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.

11. Thông tư số 07/2016/TT-BTC là Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC.

12. Thông tư số 155/2015/TT-BTC là Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

13. Thông tư số 115/2017/TT-BTC là Thông tư; số 115/2017/TT-BTC ngày 25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.

14. Thông tư số 87/2017/TT-BTC là Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.

15. Quyết định số 87/QĐ-UBCK Quyết định số 87/QĐ-UBCK ngày 25/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LÀM THÀNH VIÊN

Điều 3. Điều kiện đăng ký thành viên

Công ty chứng khoán được đăng ký thành viên giao dịch sau khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Được UBCKNN cấp phép hoạt động môi giới chứng khoán.

2. Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận là thành viên lưu ký.

3. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động giao dịch bao gồm:

a) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của SGDCK và kết nối được với hệ thống giao dịch của SGDCK;

b) Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và của SGDCK;

c) Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới;

d) Có thiết bị cung cấp thông tin giao dịch của SGDCK phục vụ nhà đầu tư tại mỗi địa điểm đăng ký kết nối giao dịch với SGDCK;

e) Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện việc công bố thông tin giao dịch chứng khoán và thông tin công bố của công ty chứng khoán.

4. Lãnh đạo và cán bộ công nghệ thông tin đáp ứng các quy định sau:

a) Lãnh đạo công nghệ thông tin phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên và có ít nhất một (01) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin;

b) Có ít nhất hai (02) cán bộ chuyên môn về công nghệ thông tin có bằng đại học chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên, trong đó ít nhất một (01) cán bộ có chứng chỉ chuyên môn về hệ thống mạng, bảo mật, phần mềm.

5. Đăng ký sử dụng Hệ thống CIMS.

6. Trường hợp công ty chứng khoán đã từng là thành viên của SGDCK, chỉ được đăng ký lại thành viên sau năm (05) năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.

Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận tư cách thành viên

Tổng Giám đốc chấp thuận tư cách thành viên cho công ty chứng khoán trên cơ sở ý kiến của Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên và phòng Quản lý thành viên. Việc đánh giá điều kiện tư cách thành viên do phòng Quản lý thành viên thực hiện.

Điều 5. Quy định về hồ sơ đăng ký thành viên

1. Hồ sơ đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường niêm yết bao gồm:

a) Giấy đăng ký làm thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 01/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;

b) Tài liệu mô tả cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, nhân sự phục vụ giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 02/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;

c) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động;

d) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thành viên lưu ký;

e) Điều lệ công ty;

f) Các quy trình và tài liệu hướng dẫn giao dịch theo danh mục quy định tại Phụ lục 03/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;

g) Quy định, quy trình về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro, kiểm toán nội bộ của Công ty theo quy định tại Thông tư số 210/2012/TT-BTC;

h) Bản sao hợp lệ chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn hiệu lực kèm theo Bản thông tin cá nhân có dán ảnh đóng dấu giáp lai của: Thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên), Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh, nhân viên kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, Thông tư số 210/2012/TT-BTC; Ban kiểm soát, các trưởng phòng nghiệp vụ, đại diện giao dịch, nhân viên quản trị rủi ro và người hành nghề chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục 07/QCTV;

i) Quyết định bổ nhiệm (Tổng) Giám đốc, nhân viên kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và quản trị rủi ro;

j) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán của Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán của công ty chứng khoán; văn bằng, chứng chỉ của nhân sự kiểm toán nội bộ, kiểm soát nội bộ quy định tại Điều 36, Điều 37 Thông tư số 210/2012/TT-BTC;

k) Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ về công nghệ thông tin của cán bộ tin học;

l) Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC;

m) Hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trực tuyến, giao dịch từ xa theo quy định về Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK;

n) Hồ sơ đăng ký sử dụng Hệ thống CIMS;

o) Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch theo quy định tại Chương V Quy chế này (nếu có).

2. Hồ sơ đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch bao gồm:

a) Đối với công ty chứng khoán đang là thành viên thị trường niêm yết tại SGDCK, hồ sơ bao gồm:

- Giấy đăng ký thành viên thị trường đăng ký giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 01/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;

- Tài liệu hướng dẫn người đầu tư tham gia giao dịch tại SGDCK đảm bảo tuân thủ Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại SGDCK;

- Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch theo quy định tại Chương V Quy chế này.

b) Đối với công ty chứng khoán không là thành viên thị trường niêm yết tại SGDCK, hồ sơ đăng ký làm thành viên thị trường đăng ký giao dịch thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Trường hợp các tài liệu, hồ sơ của Thành viên Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng thành viên, Ban (Tổng) Giám đốc, người hành nghề chứng khoán của công ty chứng khoán viết bằng tiếng nước ngoài phải được dịch và chứng thực ra tiếng Việt bởi tổ chức có chức năng dịch thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này được lập thành một (01) bản gốc kèm theo tệp thông tin điện tử về quy trình nghiệp vụ giao dịch. Bộ hồ sơ gốc được nộp trực tiếp tại SGDCK hoặc gửi qua đường bưu điện.

Điều 6. Thủ tục đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường niêm yết

1. Công ty chứng khoán muốn đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường niêm yết phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 3 và nộp hồ sơ đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường niêm yết cho SGDCK theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

2. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCK thông báo trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK về việc tiếp nhận hồ sơ của công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên.

3. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm thành viên, SGDCK có trách nhiệm trả lời công ty chứng khoán về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp SGDCK yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký làm thành viên, công ty chứng khoán phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCK. Trong thời gian xét duyệt tư cách thành viên, nếu có bất kỳ thay đổi nào so với hồ sơ đăng ký ban đầu, công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên phải bổ sung ngay hồ sơ theo đúng quy định.

4. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, báo cáo hoàn tất kết nối giao dịch, SGDCK gửi văn bản thông báo lịch thử nghiệm hệ thống giao dịch.

5. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán hoàn thành và đạt yêu cầu về thử nghiệm hệ thống giao dịch, thiết lập thành công đường truyền kết nối giao dịch theo yêu cầu của SGDCK, SGDCK tổ chức kiểm tra cơ sở vật chất tại công ty chứng khoán. Trường hợp kết quả thử nghiệm hệ thống giao dịch không đạt yêu cầu, SGDCK có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

6. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra cơ sở vật chất đạt yêu cầu, SGDCK có văn bản thông báo để công ty chứng khoán triển khai các công việc tiếp theo. Trong trường hợp từ chối, SGDCK có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

7. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của SGDCK theo quy định tại Khoản 6 Điều này, công ty chứng khoán phải hoàn thành các công việc sau:

a) Đăng ký đại diện giao dịch với SGDCK;

b) Ký hợp đồng cung cấp thông tin với SGDCK và các hợp đồng cung cấp dịch vụ khác (nếu có);

c) Bổ sung các tài liệu chứng minh khả năng sẵn sàng cho việc triển khai giao dịch (nếu SGDCK yêu cầu);

d) Đăng ký ngày tổ chức giao dịch chính thức.

Trường hợp CTCK không hoàn thành các công việc quy định tại Khoản này, SGDCK sẽ xem xét gia hạn khi có yêu cầu bằng văn bản từ công ty chứng khoán, thời gian gia hạn tối đa không quá mười (10) ngày làm việc.

8. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán hoàn tất các công việc chuẩn bị triển khai giao dịch theo quy định tại Khoản 7 Điều này, SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên, Quyết định cấp thẻ đại diện giao dịch, thông báo các khoản tiền sử dụng dịch vụ Thành viên phải thanh toán và công bố thông tin về thành viên mới trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

9. SGDCK có quyền từ chối hồ sơ đăng ký thành viên khi:

a) Hồ sơ đăng ký thành viên có thông tin sai sự thật;

b) Công ty chứng khoán không đạt yêu cầu về kiểm tra cơ sở vật chất;

c) Công ty chứng khoán không hoàn thiện thủ tục để được chấp thuận tư cách thành viên trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký làm thành viên;

d) Công ty chứng khoán không hoàn thành đúng thời hạn các công việc được quy định tại Khoản 7 Điều này và không được SGDCK chấp thuận gia hạn;

e) Các trường hợp khác do SGDCK quy định.

10. Trong trường hợp từ chối chấp thuận tư cách thành viên, SGDCK có văn bản gửi công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên và nêu rõ lý do. Công ty chứng khoán chỉ được đăng ký lại làm thành viên sau ba (3) tháng kể từ khi SGDCK từ chối hồ sơ đăng ký làm thành viên liền trước.

11. Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày được chấp thuận tư cách thành viên, nếu Thành viên không triển khai hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK, quyết định chấp thuận tư cách thành viên mặc nhiên không còn giá trị.

12. Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày từ chối hồ sơ hoặc ngày quyết định chấp thuận tư cách thành viên mặc nhiên hết hiệu lực, SGDCK có trách nhiệm công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK về việc từ chối hoặc về việc quyết định chấp thuận tư cách thành viên mặc nhiên hết hiệu lực.

Điều 7. Thủ tục đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch

1. Công ty chứng khoán muốn đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 3 và nộp hồ sơ đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch cho SGDCK theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

2. Đối với công ty chứng khoán đang là thành viên thị trường niêm yết, SGDCK không thực hiện việc kiểm tra cơ sở vật chất, nhân sự, kết nối giao dịch; các thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.

3. Đối với công ty chứng khoán không là thành viên thị trường niêm yết tại SGDCK, thủ tục đăng ký làm thành viên thị trường đăng ký giao dịch thực hiện theo quy định Điều 6 Quy chế này.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN

Điều 8. Quyền của Thành viên

1. Sử dụng hệ thống giao dịch và các dịch vụ do SGDCK cung cấp.

2. Nhận các thông tin cung cấp theo hợp đồng ký kết với SGDCK.

3. Yêu cầu SGDCK làm trung gian hoà giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của Thành viên giao dịch.

4. Đề xuất và kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động của SGDCK và hoạt động của Thành viên trên SGDCK.

5. Được tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên sau khi được SGDCK chấp thuận.

6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Nghĩa vụ của Thành viên

1. Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán, các quy định pháp luật liên quan và các quy chế, quy trình nghiệp vụ về hoạt động giao dịch của thành viên do SGDCK ban hành.

2. Duy trì điều kiện làm thành viên theo quy định tại Điều 3 Quy chế này.

3. Tuân thủ quy định do SGDCK ban hành về Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK.

4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của SGDCK và phối hợp với SGDCK trong công tác giám sát giao dịch khi được yêu cầu và thực hiện giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan.

5. Hoàn thành việc thanh toán tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính.

6. Công bố thông tin theo quy định của pháp luật về công bố thông tin và Quy chế công bố thông tin của SGDCK. Thực hiện công bố thông tin và cập nhật thay đổi thông tin về hồ sơ thành viên, nhân sự lãnh đạo qua Hệ thống CIMS.

7. Kiểm soát chặt chẽ tình hình đặt lệnh của nhà đầu tư đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập.

8. Khi sử dụng thông tin, dữ liệu giao dịch thuộc bản quyền của SGDCK, Thành viên phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bản quyền và sở hữu trí tuệ; Thành viên không được phép trao đổi, cho, tặng hoặc bán các thông tin, dữ liệu giao dịch của SGDCK cho bên thứ ba nếu không được chấp thuận trước bằng văn bản của SGDCK.

9. Thông báo cho SGDCK khi phát hiện Thành viên khác vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này. Hỗ trợ Thành viên khác theo yêu cầu của SGDCK trong trường hợp cần thiết.

10. Duy trì tối thiểu một (01) đại diện giao dịch cho từng thị trường và chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động của các đại diện giao dịch do Thành viên cử để tham gia giao dịch trên SGDCK.

11. Có trách nhiệm tham gia các chương trình, kế hoạch thử nghiệm do SGDCK tổ chức liên quan đến việc thay đổi, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm giao dịch và chạy thử các sản phẩm mới trên Hệ thống giao dịch của SGDCK.

12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của SGDCK.

Chương IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 10. Chế độ báo cáo

Thành viên phải báo cáo SGDCK các loại báo cáo sau:

1. Báo cáo định kỳ:

a) Báo cáo tháng: Trong vòng năm (05) ngày làm việc của tháng tiếp theo, Thành viên phải nộp các báo cáo sau:

- Báo cáo tình hình hoạt động tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII Thông tư số 07/2016/TT-BTC;

- Báo cáo tình hình đóng, mở, ủy quyền tài khoản của khách hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 04/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;

- Báo cáo danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ theo quy định tại Phụ lục số 1 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBCK ngày 25/01/2017 của Chủ tịch UBCKNN;

- Báo cáo giám sát định kỳ hàng tháng theo quy định tại Phụ lục III Thông tư số 115/2017/TT-BTC.

b) Báo cáo quý:

- Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính quý theo thời hạn quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

- Trong vòng mười ba (13) ngày làm việc đầu tiên của quý báo cáo, Thành viên phải gửi Báo cáo danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ quý cho SGDCK.

c) Báo cáo 6 tháng đầu năm:

Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính bán niên và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày ba mươi (30) tháng sáu (06) đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được UBCKNN được chấp thuận theo thời hạn quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

d) Báo cáo năm:

Trước ngày ba mốt (31) tháng một (01) của năm tiếp theo, Thành viên phải nộp báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII, Thông tư số 07/2016/TT-BTC.

Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày ba mốt (31) tháng mười hai (12) đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận theo thời hạn quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

e) Báo cáo tài chính của Thành viên gửi SGDCK quy định tại điểm b, c, d Khoản này bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo biến động vốn chủ sở hữu, Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán. Thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày đầy đủ tất cả nội dung theo quy định của pháp luật và được lập theo quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành. Trường hợp trong thuyết minh báo cáo tài chính có chỉ dẫn đến phụ lục, phụ lục phải được công bố cùng thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính phải trình bày cụ thể các nội dung về giao dịch với các bên liên quan theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Thuyết minh báo cáo tài chính phải có báo cáo bộ phận theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trường hợp công ty chứng khoán là công ty mẹ của một tổ chức khác, Báo cáo tài chính bao gồm Báo cáo tài chính của công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật kế toán. Trường hợp báo cáo tài chính có ý kiến kiểm toán ngoại trừ hoặc từ chối cho ý kiến hoặc ý kiến kiểm toán trái ngược chưa nêu chi tiết lý do, Thành viên phải có văn bản giải trình và có xác nhận của kiểm toán gửi SGDCK chậm nhất ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c và d Khoản này.

2. Báo cáo bất thường:

Thành viên phải báo cáo bằng văn bản cho SGDCK trong vòng hai tư (24) giờ kể từ khi Thành viên:

a) Bị đình chỉ một hoặc một số hoạt động kinh doanh chứng khoán;

b) Bị mất khả năng thanh toán hoặc có khả năng phá sản, giải thể;

c) Phát hiện vấn đề quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 115/2017/TT-BTC.

3. Báo cáo theo yêu cầu:

Trường hợp cần thiết, SGDCK có quyền yêu cầu Thành viên báo cáo bằng văn bản trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn báo cáo.

Điều 11. Chế độ công bố thông tin

Thành viên thực hiện công bố thông tin định kỳ, công bố thông tin bất thường, công bố thông tin theo yêu cầu và công bố thông tin khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và Quy chế công bố thông tin tại SGDCK và các quy định liên quan.

Điều 12. Hình thức nộp báo cáo và công bố thông tin

Thành viên có trách nhiệm nộp báo cáo, tài liệu công bố thông tin cho SGDCK dưới hình thức dữ liệu điện tử có sử dụng chữ ký số thông qua Hệ thống CIMS. Đối với các báo cáo tài chính bán niên soát xét, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm ba mươi (30) tháng sáu (6) soát xét, báo cáo tài chính năm kiểm toán và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm ba mốt (31) tháng mười hai (12) kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận, báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 115/2017/TT- BTC, Thành viên đồng thời gửi báo cáo, công bố thông tin qua Hệ thống CIMS và gửi văn bản báo cáo cho SGDCK.

Chương V

ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH

Điều 13. Điều kiện làm đại diện giao dịch

Nhân viên được Thành viên cử làm đại diện giao dịch phải đáp ứng được các điều kiện sau:

1. Được UBCKNN cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

2. Chưa từng bị SGDCK xử lý kỉ luật với hình thức thu hồi Thẻ đại diện giao dịch/ hủy tư cách đại diện giao dịch.

3. Hoàn thành và đạt yêu cầu kiểm tra các chương trình đào tạo về đại diện giao dịch do SGDCK tổ chức.

4. Không đồng thời đang là đại diện giao dịch của một công ty chứng khoán thành viên khác.

Điều 14. Cấp, cấp lại Thẻ đại diện giao dịch và hủy tư cách đại diện giao dịch

1. Cấp Thẻ đại diện giao dịch:

a) Thẻ đại diện giao dịch được cấp cho nhân viên công ty chứng khoán khi đáp ứng các quy định tại Điều 13 Quy chế này và hồ sơ đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch đầy đủ và hợp lệ;

b) Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đại diện giao dịch gồm:

- Giấy đề nghị cấp Thẻ đại diện giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 05/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;

- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán còn hiệu lực;

- Bản sao hợp lệ Chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn hiệu lực;

- Bản thông tin cá nhân có dán ảnh đóng dấu giáp lai của nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận của công ty chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục 07/QCTV;

- Bản sao Quyết định tuyển dụng/Hợp đồng lao động ký kết giữa công ty chứng khoán và nhân viên được cử làm đại diện giao dịch;

- Hai (02) ảnh 3x4 cm đối với mỗi nhân viên. Yêu cầu khi chụp ảnh nhân viên phải mặc áo sơ mi màu trắng có cổ, chụp trong vòng sáu (06) tháng.

c) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch đầy đủ, hợp lệ của Thành viên, SGDCK ra Quyết định cấp thẻ đại diện giao dịch cho nhân viên của công ty chứng khoán thành viên;

d) Thẻ đại diện giao dịch có giá trị không thời hạn. Trường hợp Thành viên tự nguyện/bị hủy bỏ tư cách thành viên hoặc nhân viên làm đại diện giao dịch cho Thành viên nghỉ việc thì thẻ đại diện giao dịch cho Thành viên của nhân viên mặc nhiên không còn giá trị.

2. Cấp lại Thẻ đại diện giao dịch:

Trong trường hợp Thẻ đại diện giao dịch bị hỏng hoặc bị mất, Thành viên có trách nhiệm làm Giấy đề nghị SGDCK cấp lại thẻ đại diện giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 06/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;

3. Hủy tư cách đại diện giao dịch:

SGDCK hủy tư cách đại diện giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Đại diện giao dịch không còn đáp ứng được điều kiện cấp thẻ theo quy
định tại Điều 13 và Khoản 1 Điều này;

b) Thành viên không tiếp tục chỉ định nhân viên đó làm đại diện giao dịch, trong trường hợp này Thành viên phải nộp Giấy đề nghị hủy tư cách đại diện giao dịch ngay trong ngày xảy ra sự việc theo mẫu quy định tại Phụ lục 06/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;

c) Khi Thành viên ngừng giao dịch trên SGDCK để hoàn thiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện/bắt buộc;

d) Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm trọng các quy định tại Quy chế này và các quy định khác về đại diện giao dịch do SGDCK ban hành.

Điều 15. Nghĩa vụ của đại diện giao dịch

1. Tuân thủ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; các quy định, quy chế và quy trình của SGDCK đối với đại diện giao dịch.

2. Giữ bí mật thông tin đăng nhập hệ thống và bảo mật các thông tin liên quan đến hệ thống tại SGDCK.

3. Tham gia các chương trình tập huấn cho đại diện giao dịch do SGDCK tổ chức.

Chương VI

HÒA GIẢI THEO YÊU CẦU CỦA THÀNH VIÊN

Điều 16. Điều kiện và trình tự hòa giải

1. SGDCK làm trung gian hòa giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán giữa các thành viên giao dịch của SGDCK theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quy chế này. SGDCK từ chối hòa giải khi tranh chấp không thuộc phạm vi giải quyết hoặc khi một trong các bên liên quan không chấp thuận tham gia hòa giải.

2. Khi giải quyết tranh chấp, SGDCK có quyền yêu cầu các Thành viên liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung tranh chấp.

3. Các bên tranh chấp thực hiện hòa giải thông qua Hội đồng hòa giải do Tổng Giám đốc SGDCK thành lập. Thủ tục yêu cầu hòa giải và các quy định liên quan khác được quy định cụ thể trong Quy định hòa giải tranh chấp liên quan đến giao dịch chứng khoán tại SGDCK do SGDCK ban hành.

Điều 17. Nguyên tắc hòa giải

1. Việc hòa giải được thực hiện dựa trên các quy trình, quy định của SGDCK và các quy định pháp luật liên quan.

2. Tự nguyện, khách quan, công bằng, tôn trọng quyền và lợi ích của các bên.

3. Tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau.

Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Các bên có quyền và nghĩa vụ ngang nhau khi tham gia hòa giải tại SGDCK

2. Các bên có quyền tự bảo vệ hoặc cử người làm đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

3. Các bên có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ để chứng minh và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Chương VII

XỬ LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN VÀ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH

Điều 19. Các hình thức xử lý vi phạm

1. Trường hợp Thành viên vi phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm sau:

a) Nhắc nhở bằng văn bản;

b) Cảnh cáo;

c) Tạm ngừng giao dịch từ xa và/hoặc tạm ngừng kết nối trực tuyến;

d) Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của thành viên;

e) Buộc hủy bỏ tư cách thành viên.

2. Trường hợp đại diện giao dịch vi phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm sau:

a) Nhắc nhở bằng văn bản;

b) Cảnh cáo;

c) Đình chỉ tư cách đại diện giao dịch;

d) Hủy tư cách đại diện giao dịch.

Điều 20. Nguyên tắc, thời hiệu xử lý vi phạm

1. Việc xử lý vi phạm chỉ thực hiện đối với các vi phạm quy định do SGDCK ban hành.

2. Việc xử lý vi phạm căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, thời gian, tần suất xảy ra vi phạm, mức độ tác động và thiệt hại phát sinh từ vi phạm để quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp.

3. Thời hiệu xử lý vi phạm là một (1) năm, kể từ ngày vi phạm. Nếu quá thời hạn nêu trên thì không bị xử lý vi phạm nhưng vẫn phải khắc phục hậu quả trong trường hợp cần thiết. Thời điểm để tính thời hiệu xử lý vi phạm được quy định như sau:

a) Đối với vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;

b) Đối với vi phạm đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.

4. Đối với các vi phạm nghiêm trọng, vi phạm lặp lại nhiều lần hoặc vi phạm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của nhà đầu tư, SGDCK xử lý vi phạm đồng thời công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

Điều 21. Thẩm quyền xử lý vi phạm

1. Tổng Giám đốc SGDCK quyết định hình thức xử lý vi phạm đối với Thành viên trên cơ sở đề xuất của phòng nghiệp vụ thuộc SGDCK.

2. Đối với những vi phạm có thể dẫn đến đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch hoặc hủy bỏ tư cách thành viên thì Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên của SGDCK kiến nghị hình thức xử lý vi phạm để Tổng Giám đốc SGDCK xem xét, quyết định.

Đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 23 Quy chế này, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ ra Quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Thành viên sau khi có văn bản của UBCKNN và/hoặc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

3. Trường hợp vi phạm quy định của pháp luật thì SGDCK báo cáo ngay UBCKNN theo quy định.

Điều 22. Thủ tục xử lý vi phạm

Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm như sau:

1. Khi phát hiện vi phạm, SGDCK có thể lập biên bản, thu thập bằng chứng hoặc đình chỉ ngay hành vi vi phạm để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống giao dịch của SGDCK;

2. SGDCK yêu cầu Thành viên giao dịch giải trình về lỗi vi phạm trước khi quyết định hình thức xử lý vi phạm (nếu cần thiết);

3. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, SGDCK quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp. SGDCK công bố thông tin đối với các hình thức xử lý vi phạm tại Điểm c, d, e Khoản 1 Điều 19; Điểm c, d Khoản 2 Điều 19 và các trường hợp vi phạm khác ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích của nhà đầu tư;

4. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Quyết định xử lý vi phạm có hiệu lực, Thành viên có quyền yêu cầu SGDCK xem xét lại quyết định xử lý vi phạm. Thành viên có nghĩa vụ thực hiện theo quyết định xử lý vi phạm có hiệu lực của SGDCK cho đến khi có quyết định khác. Trường hợp giữ nguyên Quyết định xử lý vi phạm, SGDCK có văn bản trả lời Thành viên nêu rõ lý do.

Chương VIII

ĐÌNH CHỈ, NGỪNG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH VÀ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN

Điều 23. Đình chỉ hoạt động giao dịch của Thành viên

1. SGDCK đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Thành viên khi:

a) Nhận được thông báo bằng văn bản của UBCKNN về việc đình chỉ hoạt động môi giới, tự doanh hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh hoặc của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc đình chỉ hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán đối với Thành viên;

b) Thành viên tạm ngừng hoạt động môi giới hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của UBCKNN;

c) Thành viên vi phạm nghiêm trọng và có hệ thống các nghĩa vụ quy định tại Điều 9 Quy chế này;

d) Không khắc phục được tình trạng vi phạm sau khi bị SGDCK cảnh cáo do chậm thanh toán tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính;

e) Thành viên không khắc phục được tình trạng bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 14, Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 87/2017/TT-BTC sau khi có văn bản hướng dẫn của UBCKNN;

f) Các trường hợp cần thiết nhằm bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.

2. Sau khi nguyên nhân đình chỉ hoạt động giao dịch đã được khắc phục, SGDCK khôi phục quyền tham gia giao dịch trên hệ thống giao dịch của SGDCK cho Thành viên.

3. Thời gian đình chỉ hoạt động giao dịch và khôi phục lại quyền giao dịch được quy định cụ thể trong quyết định đình chỉ giao dịch của SGDCK.

4. Thành viên phải có nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính và chi phí liên quan trong khoảng thời gian bị đình chỉ hoạt động giao dịch.

Điều 24. Ngừng hoạt động giao dịch của Thành viên

SGDCK ngừng hoạt động giao dịch của Thành viên khi:

1. Thành viên tạm ngừng hoạt động môi giới chứng khoán hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh chứng khoán và được UBCKNN chấp thuận.

2. Thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện/bắt buộc.

Điều 25. Hủy bỏ tư cách thành viên

Tư cách thành viên bị hủy bỏ khi:

1. Thành viên tự nguyện xin hủy bỏ tư cách thành viên và được SGDCK chấp thuận.

2. Thành viên thuộc diện hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc khi:

a) Bị rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán, bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/ Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán;

b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;

c) Bị Trung tâm Lưu kí Chứng khoán Việt Nam chấm dứt tư cách thành viên lưu ký;

d) Bị sáp nhập, giải thể, phá sản;

e) Sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện, Thành viên không hoàn thành các nghĩa vụ theo yêu cầu của SGDCK;

f) Vi phạm các quy định về Thành viên của SGDCK tại Quy chế này và các quy định pháp luật khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán, hoặc vi phạm có hệ thống, hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của SGDCK;

g) Các trường hợp khác mà SGDCK cho rằng phải chấm dứt tư cách thành viên để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư.

Điều 26. Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên

1. Điều kiện tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên:

Thành viên được đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền sử dụng dịch vụ cho SGDCK theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Đối với trường hợp hủy bỏ tư cách thành viên để thực hiện hợp nhất công ty chứng khoán: thực hiện theo quy định tại Chương IX Quy chế này.

3. Đối với trường hợp hủy bỏ tư cách thành viên để thực hiện sáp nhập công ty chứng khoán: thực hiện theo hướng dẫn của UBCKNN (nếu có).

4. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tự nguyện tư cách thành viên:

Tối thiểu ba mươi (30) ngày trước ngày dự định hủy bỏ tư cách thành viên, Thành viên nộp Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên cho SGDCK. Hồ sơ bao gồm tài liệu, chứng từ sau:

a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên (Phụ lục 08/QCTV);

b) Nghị quyết, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH) về việc hủy bỏ tư cách thành viên tại SGDCK hoặc thông qua rút nghiệp vụ môi giới hoặc giải thể công ty hoặc bị sáp nhập vào Thành viên khác.

Trường hợp bị sáp nhập vào Thành viên khác, Thành viên nhận sáp nhập có trách nhiệm gửi Nghị quyết, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH) về việc nhận sáp nhập và Quyết định chấp thuận sáp nhập của UBCKNN;

c) Phương án xử lý tài khoản của khách hàng để hủy bỏ tư cách thành viên (Phụ lục 09/QCTV);

d) Thỏa thuận/Hợp đồng chuyển giao tài khoản khách hàng cho Thành viên khác.

5. Thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện:

a) Thành viên muốn đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này và nộp Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên cho SGDCK theo quy định tại Khoản 4 Điều này;

b) Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK nhận được hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Thành viên có trách nhiệm hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của SGDCK;

c) Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCK công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên;

d) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK xác định các nghĩa vụ Thành viên phải thực hiện với SGDCK và ra thông báo ngừng giao dịch đồng thời công bố thông tin về thông báo ngừng giao dịch trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK. Ngày ngừng giao dịch do SGDCK quyết định;

e) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của SGDCK, Thành viên thực hiện công bố thông tin về việc ngừng giao dịch và thời gian xử lý tài khoản giao dịch trên một (01) tờ báo viết hàng ngày có phạm vi phát hành toàn quốc trong ba (03) số liên tiếp và trên trang thông tin điện tử của Thành viên;

f) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Thành viên ngừng giao dịch, SGDCK xác định, thông báo các khoản tiền sử dụng dịch vụ Thành viên phải nộp. Thành viên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền sử dụng dịch vụ trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của SGDCK;

g) Thành viên phải nộp tài liệu chứng minh kết quả thực hiện các nội dung quy định tại Điểm e Khoản 5 Điều này cho SGDCK trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày ngừng giao dịch;

h) SGDCK ra Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi Thành viên hoàn thành các nội dung quy định tại Điểm f, Điểm g Khoản 5 Điều này và công bố thông tin về Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

Điều 27. Hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc

1. Đối với trường hợp hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 25 Quy chế này, SGDCK thông báo bằng văn bản cho Thành viên và công bố thông tin về việc buộc hủy bỏ tư cách thành viên trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

2. Các trường hợp còn lại quy định tại Khoản 2 Điều 25 Quy chế này, SGDCK thực hiện:

a) Thông báo bằng văn bản cho Thành viên về việc ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc đồng thời xác định các nghĩa vụ Thành viên phải thực hiện với SGDCK;

b) SGDCK thực hiện công bố thông tin về thông báo ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

Trong vòng hai tư (24) giờ kể từ khi nhận được Thông báo ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc của SGDCK, Thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin trên website của Thành viên về việc bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc và ngày ngừng giao dịch trên SGDCK.

3. Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc hoặc bị buộc hủy bỏ tư cách thành viên, Thành viên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính đối với SGDCK.

4. Trong thời gian ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên, Thành viên không được mở mới tài khoản giao dịch chứng khoán, ký mới, gia hạn các hợp đồng giao dịch chứng khoán với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK và phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có).

5. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Thành viên hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này hoặc sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày thông báo buộc hủy bỏ tư cách thành viên theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc thông báo ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên theo quy định tại Khoản 2 Điều này, SGDCK ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên và công bố thông tin về quyết định hủy bỏ tư cách thành viên trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

Chương IX

THỦ TỤC HỢP NHẤT THÀNH VIÊN

Điều 28. Thời hạn nộp hồ sơ

Các công ty chứng khoán thành viên tham gia hợp nhất đồng gửi Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên và Hồ sơ đăng ký làm thành viên cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất cho SGDCK tối thiểu ba mươi (30) ngày trước ngày dự định hợp nhất trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 phải gửi hồ sơ cho SGDCK tối thiểu bảy (07) ngày làm việc trước ngày dự định hợp nhất.

Điều 29. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất

1. Giấy đề nghị hợp nhất thành viên do các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất đồng gửi (Phụ lục 10/QCTV);

2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất về việc hợp nhất công ty chứng khoán;

3. Quyết định về việc chấp thuận hợp nhất công ty chứng khoán của UBCKNN. Tài liệu chứng minh việc các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất đã công bố thông tin và thông báo đến khách hàng Quyết định chấp thuận hợp nhất của UBCKNN và các tài liệu kèm theo, chuyển giao tài khoản của khách hàng để đảm giao dịch liên tục và thông suốt;

4. Phương án xử lý tài khoản giao dịch của khách hàng.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký làm thành viên cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất

1. Trường hợp các CTCK tham gia hợp nhất đang là thành viên giao dịch của SGDCK:

a) Giấy đề nghị hợp nhất thành viên do các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất đồng gửi (Phụ lục 10/QCTV);

b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/ Chủ sở hữu của các công ty chứng khoán về việc hợp nhất công ty chứng khoán;

c) Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất về việc cam kết sử dụng nguyên trạng cơ sở vật chất, hệ thống, phần mềm giao dịch, thông số kỹ thuật, địa điểm kết nối giao dịch trực tuyến và/hoặc giao dịch từ xa, nhân sự, quy trình, quy chế hiện tại của một trong các công ty chứng khoán cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất (sau đây gọi là kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch);

d) Tài liệu mô tả hệ thống công nghệ thông tin, danh sách cán bộ tin học kèm theo bản sao hợp lệ các văn bằng chứng chỉ về công nghệ thông tin;

e) Điều lệ của công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất;

f) Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.

2. Trường hợp một trong các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất không phải là thành viên giao dịch của SGDCK

a) Trường hợp công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch của một trong các công ty chứng khoán đang là thành viên của SGDCK, Hồ sơ đăng ký làm thành viên gồm các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất không kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch của công ty chứng khoán đang là thành viên của SGDCK, Hồ sơ đăng ký làm thành viên thực hiện theo quy tại Điều 5 Quy chế này.

Điều 31. Thủ tục đăng ký hợp nhất thành viên

1. Trường hợp công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch của một trong các công ty chứng khoán đang là thành viên của SGDCK:

a) Các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất phải nộp Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên và Hồ sơ đăng ký làm thành viên cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất theo quy định tại Điều 29 và Khoản 1 Điều 30 Quy chế này;

b) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCK thực hiện công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên và hồ sơ đăng ký làm thành viên;

c) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ, SGDCK thông báo về ngày ngừng giao dịch, các nghĩa vụ Thành viên phải thực hiện với SGDCK và thực hiện công bố thông tin về việc ngừng giao dịch trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK;

d) Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của SGDCK, các công ty chứng khoán thành viên tham gia hợp nhất thực hiện công bố thông tin về việc ngừng giao dịch. Sau khi ngừng giao dịch, các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất phải thanh toán các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Bộ Tài chính đối với SGDCK, hoàn tất việc chuyển giao tài khoản của khách hàng sang công ty chứng khoán kế thừa;

e) Sau khi nhận được thông báo của UBCKNN về ngày hợp nhất công ty chứng khoán, SGDCK ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên đối với các Thành viên tham gia hợp nhất; chấp thuận tư cách thành viên, chấp thuận kết nối giao dịch, thông báo tiền sử dụng dịch vụ kết nối giao dịch cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất và thực hiện công bố thông tin theo quy định trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK. Các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất, công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất thực hiện công bố thông tin về các Quyết định chấp thuận liên quan đến hợp nhất công ty chứng khoán theo quy định;

f) Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất, Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đối với công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất có hiệu lực cùng ngày với ngày hợp nhất được UBCKNN chấp thuận.

g) Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi có quyết định cấp dấu của cơ quan có thẩm quyền, công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất phải hoàn thiện và bổ sung hồ sơ đăng ký thành viên theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

h) Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất hoàn thiện hồ sơ đăng ký làm thành viên, SGDCK kiểm tra cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình, quy chế của công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất.

2. Đối với công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất không kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch của công ty chứng khoán đang là thành viên giao dịch của SGDCK: thực hiện theo thủ tục đăng ký làm thành viên theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.

Chương X

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 32. Điều khoản thi hành

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng quản trị SGDCK thông qua và UBCKNN chấp thuận./.

 

PHỤ LỤC 01/QCTV:

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

................., ngày... tháng ... năm ...

GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨ
NG KHOÁN HÀ NỘI

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Chúng tôi, công ty chứng khoán:

Tên giao dịch của công ty: .....................................................................................................

Tên tiếng Anh: ........................................................................................................................

Tên viết tắt: .............................................................................................................................

được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ............ ngày .../.../........... do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp.

- Trụ sở chính: ......................................................... Điện thoại: ..............................................

- Vốn điều lệ: .............................................................................................................................

- Nghiệp vụ kinh doanh: ............................................................................................................

- Cổ đông/Thành viên góp vốn (nêu rõ tên cổ đông, số lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).

Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) ban hành, Chúng tôi xin đăng ký làm thành viên giao dịch của SGDCK như sau:

1. Loại thành viên giao dịch:

□ Thành viên giao dịch thị trường niêm yết;

□ Thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch (UPCoM);

2. Hình thức kết nối giao dịch:

□ Kết nối qua hệ thống giao dịch trực tuyến;

□ Thị trường niêm yết    □ Thị trường UPCoM

- Địa điểm kết nối GDTT:

- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:

- Tên phần mềm GDTT:

Kết ni qua hệ thống giao dịch từ xa;

□ Thị trường niêm yết    □ Thị trường UPCoM

- Địa điểm kết nối GDTX:

- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:

Chúng tôi đảm bảo các thông tin trên đây và thông tin trong hồ sơ kèm theo là hoàn toàn chính xác, nếu được chấp thuận làm thành viên giao dịch của SGDCK, Chúng tôi cam kết:

a) Tuân thủ các quy định của Quy chế thành viên, các quy chế khác do SGDCK ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.

b) Hoạt động kinh doanh chứng khoán xứng đáng với tư cách là thành viên giao dịch tại SGDCK và không làm ảnh hưởng đến uy tín của SGDCK.

c) Chịu mọi hình thức kỷ luật của SGDCK khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.

 

 

........... , ngày ..... tháng ..... năm.........
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 02/QCTV:

TÀI LIỆU MÔ TẢ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT VÀ NHÂN SỰ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH TẠI SGDCK
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.......... , ngày... tháng ... năm ...

TÀI LIỆU MÔ TẢ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT, NHÂN SỰ
PHỤC VỤ GIAO DỊCH

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên công ty: ...............................................................................................................

1.1. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

- Điện thoại: .....................................................................................................................

- Fax: ................................................................................................................................

- Website: ...................................... Email (nếu có): ...........................................................

1.2 Mạng lưới hoạt động (nếu có):

Stt

Tên Chi nhánh/PGD

Địa chỉ

Điện thoại

Fax

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vốn điều lệ:

- Vốn điều lệ;

- Vốn thực góp.

3. Thiết bị phục vụ công bố thông tin:

3.1. Màn hình hiển thị thông tin: Số lượng, chủng loại.

3.2. Bảng dán thông tin công bố:

3.3. Bản tin nội bộ (nếu có):

3.4. Các thiết bị khác.

4. Diện tích sử dụng cho hoạt động giao dịch: (kèm theo Sơ đồ bố trí mặt bằng và thuyết minh)

II. NHÂN SỰ:

1. Danh sách Thành viên Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát:

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Số CMTND hoặc Hộ chiếu

Chức vụ

Trình độ học vấn

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách Ban (Tổng) Giám đốc:

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Số CMND hoặc Hộ chiếu

Chức vụ

Trình độ học vấn

Kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và chứng khoán

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Sơ đồ tổ chức: (các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban)

4. Số lượng nhân viên và phân loại theo trình độ học vấn:

5. Danh sách các nhân viên kinh doanh:

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

CMND/Hộ chiếu

Số chứng chỉ hành nghề

Loại CCHN

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

III. HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1. Hệ thống công nghệ thông tin:

- Hệ thống máy chủ (máy chủ cơ sở dữ liệu, máy chủ giao dịch, máy chủ công bố thông tin, v.v); Hệ thống máy trạm;

- Hệ thống mạng;

- Hệ thống các phần mềm, các chính sách an ninh bảo mật, phân quyền sử dụng kèm theo các sơ đồ thuyết minh;

- Hệ thống thiết bị sao lưu dự phòng, hệ thống lưu điện, hệ thống điện dự phòng, hệ thống thiết bị chống sét;

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

2. Hệ thống giao dịch từ xa:

a. Diện tích, kết cấu khu vực nhập lệnh từ xa:

- Tổng diện tích:

- Bố trí khu vực nhập lệnh từ xa:

- Số lượng, vị trí đặt các máy trạm.

- Hệ thống cửa ra vào: thẻ từ và các thiết bị tương đương.

- Hệ thống an toàn, kiểm soát khu vực nhập lệnh: camera, thẻ từ...

b. Thiết bị tin học phục vụ hoạt động GDTX

• Đường truyền và thiết bị phục vụ GDTX

- Đường truyền chỉnh (MPLS/VPN);

- Đường truyền phụ (MEGAWAN);

- Cổng kết nối (port WAN, port SHDSL):

- Thiết bị kết nối đường truyền chính và đường truyền phụ (Router Cisco 2800);

- Thiết bị chuyển đổi tín hiệu cable quang thành tín hiệu cable đồng (converter quang điện): không bắt buộc trang bị;

- Thiết bị chuyển mạch trung tâm (Switch LAN Cisco CE500 16 port)

• Máy tính

- Máy tính nhập lệnh:

- Máy chủ ứng dụng;

- Máy chủ dự phòng;

- Sơ đồ mạng;

Lưu ý: nêu rõ loại máy, cấu hình máy chủ, cấu hình máy trạm.

c. Thiết bị phụ trợ:

Điện thoại, máy ghi âm, máy fax: số lượng, chủng loại;

Camera ghi hình: số lượng, chủng loại;

Hệ thống quản lý thẻ từ/vân tay;

d. Hệ thống lưu trữ thông tin, dữ liệu

- Thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu ghi hình từ camera;

- Thiết bị lưu trữ, ghi âm khi đối với hệ thống điện thoại đặt tại khu vực nhập lệnh;

- Tần suất/cách ghi và sao lưu, bảo quản dữ liệu;

e. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy: Loại thiết bị, số lượng, chức năng.

3. Hệ thống giao dịch trực tuyến:

a. Hệ thống phần mềm:

Mô tả các hệ thống phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên:

Liệt kê tất cả các phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên (Ví dụ: hệ thống giao dịch, phần mềm giao tiếp với SGDCK, Gateway .....). Thông tin của từng phần mềm bao gồm:

(1). Thông tin chung:

- Tên phần mềm (ghi đầy đủ và tên viết tắt);

- Thông tin về nhà cung cấp phần mềm (tên, trụ sở, tên người đại diện, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có), số điện thoại, email ....);

- Phiên bản phần mềm kết nối với SGDCK;

- Hệ điều hành:

Stt

Hệ điều hành

Phiên bản

Liệt kê chức năng

 

 

 

 

- Cơ sở dữ liệu (nếu có);

- Cấu trúc (module) phần mềm:

Danh sách các cổng (port) trao đối với hệ thống nội bộ

Giao thức và thông tin trao đổi

Stt

Tên Module

Phiên bản

Chức năng

(Liệt kê đầy đủ các chức năng của từng Module)

 

 

 

 

(2). Mô tả về chức năng lưu vết: thời gian đặt lệnh của nhà đầu tư, các dữ liệu gửi và nhận từ SGDCK.

(3). Mô tả về chức năng bảo mật: mức ứng dụng phần mềm, cách thức mã hóa dữ liệu, chức năng phân quyền của hệ thống.

(4). Mô tả về cách thức sao lưu và phục hồi số liệu khi có sự cố

Mô tả phương thức nhận và xử lý lệnh trong hệ thống giao dịch của Thành viên:

Mô tả về hoạt động của hệ thống nội bộ (hệ thống nhận lệnh từ các nguồn) với hệ thống giao dịch của SGDCK (mô tả chi tiết quy trình xử lý, có thể dùng lưu đồ khối flow chart).

Mô tả về khả năng tích hợp dữ liệu khi xảy ra trường hợp sự cố phải sử dụng hệ thống nhập lệnh khác (giao dịch từ xa, tại Sàn).

b. Hệ thống phần cứng:

Thành viên phải cung cấp các bản vẽ thiết kế có chú thích, danh sách thiết bị, giải pháp bảo mật và dự phòng... của toàn bộ hệ thống

• Mô hình kết nối Mạng nội bộ (các cấu phần của Mạng tham gia vào hoạt động giao dịch trực tuyến);

• Các thành phần, cung cấp giải pháp nhập lệnh trực tiếp cho nhà đầu tư; tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:

- Giải pháp cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp (qua Internet, tổng đài điện thoại, tin nhắn...);

- Thiết bị, đường truyền và phương thức kết nối phục vụ cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp;

- Giải pháp an ninh, bảo mật;

- Giải pháp công bố thông tin tức thời.

 

 

................., ngày ... tháng ... năm .........
Người đại diện theo pháp luật
(Chứ
c danh)
(Ký, ghi rõ họ tên) 

 

PHỤ LỤC 03/QCTV:

DANH MỤC QUY TRÌNH VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

DANH MỤC QUY TRÌNH
VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH

1. Quy trình đóng mở tài khoản;

2. Quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch;

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý lệnh giao dịch của khách hàng:

- Phương thức tiếp nhận lệnh: qua quầy, qua điện thoại, qua website...;

- Kiểm soát lệnh;

- Truyền lệnh.

4. Quy trình đối chiếu số dư và quản lý tiền gửi của người đầu tư tại ngân hàng thương mại; Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại về việc quản lý tiền gửi giao dịch của người đầu tư.

5. Các mẫu phiếu lệnh;

6. Tài liệu hướng dẫn người đầu tư tham gia giao dịch tại SGDCK đảm bảo tuân thủ Quy chế giao dịch chứng khoán niêm yết của SGDCK;

7. Quy trình tự doanh (nếu được cấp phép hoạt động nghiệp vụ tự doanh);

8. Các quy trình công nghệ thông tin:

- Quy trình vận hành hệ thống giao dịch;

- Quy trình xử lý, khắc phục sự cố;

- Quy trình sao lưu, lưu trữ và phục hồi dữ liệu;

 

PHỤ LỤC 04/QCTV.

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÓNG/MỞ TÀI KHOẢN VÀ KHÁCH HÀNG ỦY QUYỀN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Tên thành viên:

Mã thành viên:                                  Kỳ báo cáo:            Tháng           năm

I. Tổng hợp

STT

KHÁCH HÀNG

SỐ LƯỢNG TÀI KHOẢN

Đầu kỳ

Mở trong tháng

Đóng trong tháng

Cuối kỳ

1

TRONG NƯỚC

 

 

 

 

 

Cá nhân

 

 

 

 

 

Tổ chức

 

 

 

 

2

NƯỚC NGOÀI

 

 

 

 

 

Cá nhân

 

 

 

 

 

Tổ chức

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

Chú ý: (áp dụng cho toàn bộ nội dung báo cáo ở Phụ lục 02/QCTV)

- Nội dung báo cáo bao gồm toàn bộ tài khoản được mở, đóng, ủy quyền và thay đổi thông tin trong tháng tại toàn công ty, gồm cả tài khoản có ủy quyền và không ủy quyền; cá nhân, tổ chức, trong nước và nước ngoài và cả khách hàng đặt lệnh tại công ty chứng khoán nhưng lưu ký tại các Thành viên lưu ký khác;

- Sử dụng bảng mã Unicode;

- Đối với mục II, III, IV, V, VI: Nếu khách hàng là tổ chức, phải ghi rõ tên;

- Các trường về số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD: định dạng text;

- Các trường về ngày tháng: định dạng dd/mm/yyyy-kiểu text.

II. Danh sách khách hàng mở tài khoản

STT

Tên khách hàng

Mã TK

Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD

Địa chỉ

Ngày cấp

Nơi cấp

Loại hình

Ngày mở

Quốc tịch

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Danh sách khách hàng đóng tài khoản

TT

Tên khách hàng

Mã tài khoản

Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD

Địa chỉ

Ngày cấp

i cấp

Loại hình

Ngày mở TK

Ngày đóng TK

Quốc tịch

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: (Áp dụng cho mục II và III)

Cột “Loại hình”: nếu là cá nhân viết tắt là CN, nếu là tổ chức viết tắt là TC

(Áp dụng cho mục II, III, IV)

Cột “Quốc tịch”: Nếu là Việt Nam viết tắt VN, các quốc tịch khác ghi đầy đủ tên nước.

p dụng cho mục II, III, IV, V)

Cột “Ghi chú” (áp dụng cho mục II, III, IV, V, VI): Nội dung của ghi chú như sau:

Ghi “1”: Nếu khách hàng là Thành viên Ban Giám Đốc của công ty chứng khoán

Ghi “2”: Nếu khách hàng là Thành viên Hội đồng quản trị của công ty chứng khoán

Ghi “3”: Nếu khách hàng là Thành viên Ban Kiểm soát của công ty chứng khoán

Ghi “4”: Nếu khách hàng là Kế toán trưởng của công ty chứng khoán

Ghi “5”: Nếu khách hàng là nhân viên của công ty chứng khoán có giấy phép hành nghề

Ghi “6”: Nêu khách hàng là nhân viên của công ty chứng khoán làm đại diện giao dịch

Ghi “7”: Nếu khách hàng là nhân viên của công ty chứng khoán ngoài các đối tượng trên

Trường hợp đáp ứng yêu cầu cả 2 điều kiện thì ghi kết hợp. Ví dụ: nếu khách hàng là Thành viên Hội đồng quản trị đồng thời có giấy phép hành nghề thì ghi “2,5”

IV. Danh sách khách hàng thay đổi thông tin

STT

Tên khách hàng

Mã TK cũ

Mã TK mới

Ngày thay đổi thông tin

Thay đổi thông tin về CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD

Thay đổi thông tin về địa chỉ

Thay đổi thông tin về Q.tịch

Thay đổi thông tin về Ghi chú

Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy ĐKKD cũ

Ngày cấp

i cấp

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy ĐKKD mới

Ngày cấp

i cấp

Địa chỉ cũ

Địa chỉ mới

Quốc tịch cũ

Quốc tịch mới

Ghi chú cũ

Ghi chú mới

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Khách hàng thay đổi thông tin nào (CMND hay địa chỉ, quốc tịch) thì ghi vào cột tương ứng và chỉ thực hiện báo cáo khi có phát sinh;

- Trường hợp khách hàng thay đổi số tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán, công ty chứng khoán báo cáo theo nội dung mục II và III. Đối với các trường hợp thay đổi mãi tài khoản giao dịch khác, công ty chứng khoán khai báo vào cột (3) và (4).

Trường hợp khách hàng thay đổi nội dung ghi chú, công ty chứng khoán báo cáo lại theo nội dung ghi chú như mục II và III.

V. Danh sách khách hàng ủy quyền

STT

Tên khách hàng ủy quyền

Mã TK

Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD người UQ

Địa chỉ người UQ

Ngày ủy quyền

Tên người nhận ủy quyền

Số CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ

Địa chỉ người nhận UQ

Phạm vi ủy quyền

Thời hạn ủy quyền

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. Danh sách khách hàng chấm dứt, thay đổi nội dung ủy quyền

STT

Tên khách hàng ủy quyền

Mã TK

Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy ĐKKD của khách hàng UQ

Ngày ủy quyền

Tên người nhận UQ

Ngày chấm dứt Ủy quyền

Ngày thay đổi ND ủy quyền

Thay đổi CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ

Thay đổi địa chỉ người nhận UQ

Thay đổi phạm vi ủy quyền

Thay đổi thời hạn ủy quyền

Số CMND/ Hộ chiếu cũ

Số CMND/ Hộ chiếu mới

Địa chỉ cũ

Địa chỉ mới

Phạm vi ủy quyền cũ

Phạm vi ủy quyền mới

Thời hạn cũ

Thời hạn mới

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: (Áp dụng cho cả mục V và VI)

Cột “Phạm vi ủy quyền”:

Ghi “1”: nếu ủy quyền đặt lệnh mua/bán/hủy/sửa đối với chứng khoán

Ghi “2”: nếu ủy quyền gửi và rút tiền trên tài khoản tiền

Ghi “3”: nếu ủy quyền gửi và rút chứng khoán trên tài khoản chứng khoán

Ghi “4”: nếu ủy quyền ứng trước tiền

Ghi “5”: nếu ủy quyền cầm cố chứng khoán

Ghi "0" nếu ủy quyền Toàn bộ

Trường hợp khách hàng kết hợp nhiều mục ủy quyền, ví dụ ủy quyền đặt lệnh mua/bán/sửa/hủy đối với chứng khoán và gửi rút tiền trên tài khoản tiền, công ty chứng khoán ghi rõ “ 1,2”

Cột “Thời hạn ủy quyền”: Ghi rõ ngày ủy quyền có hiệu lực cuối cùng, định dạng dd/mm/yyyy. Nếu ủy quyền là không có thời hạn, ghi “VH”

(Áp dụng cho mục VI)

Cột (7): Trường hợp khách hàng chỉ chấm dứt ủy quyền thì ghi ngày chấm dứt ủy quyền

Cột (9), (10), (11), (12), (13) (15) (16): Nếu khách hàng thay đổi nội dung về mục nào thì ghi vào mục đó

 

 

Người lập
(Ký, ghi họ tên)

................, ngày … tháng …. năm ………..
(Tổng) Giám đốc
(Ký tên, ghi họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 05/QCTV.

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

Tên công ty chứng khoán

Số: .............. (số công văn)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH

nh gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Chúng tôi, Công ty chứng khoán ............................................................................. là thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc SGDCK cấp ngày.../.../..., đề nghị SGDCK cấp thẻ đại diện giao dịch cho những nhân viên có tên dưới đây:

1. Họ tên

Giới tính:

Sinh ngày

CMND số:                        Cấp tại:

Chứng chỉ hành nghề KDCK số:

Đã hoàn thành chương trình tập huấn ĐDGD thị trường niêm yết, thị trường UPCoM do SGDCK tổ chức từ ngày .../.../....... đến ngày .../.../.........

Đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch thị trường:

□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM

Địa chỉ email nhận mật khẩu đăng nhập hệ thống:

2. Họ tên

Giới tính:

Sinh ngày

CMND số:                    Cấp tại:

Chứng chỉ hành nghề KDCK số:

Đã hoàn thành chương trình tập huấn ĐDGD thị trường niêm yết, thị trường UPCoM do SGDCK tổ chức từ ngày .../.../........ đến ngày .../.../.......

Đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch thị trường:

□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM

Địa chỉ email nhận mật khẩu đăng nhập hệ thống:

3 ........

 

 

.............., ngày .... tháng .... năm .......
(Tổng) Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 06/QCTV:

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, HỦY TƯ CÁCH ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số. .../QĐ-SGDHN ngày ...tháng.... năm.... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

Tên công ty chứng khoán
Số: .......(số công văn)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH/HỦY TƯ CÁCH
ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH

nh gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Chúng tôi, Công ty chứng khoán ...

là thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp ngày đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp lại thẻ đại diện giao dịch (hủy tư cách đại diện giao dịch) của những nhân viên có tên sau đây:

1. Họ tên

- Mã số đại diện giao dịch:

- Số Seri thẻ niêm yết:

- Số Seri thẻ UPCoM:

- Cấp ngày:...

- Lý do xin cấp lại:

- Lý do xin hủy tư cách đại diện giao dịch:

□ Chấm dứt HĐLĐ                     □ Luân chuyển công tác khác tại Công ty

- Đề nghị hủy tư cách đại diện giao dịch thị trường:

□ Thị trường niêm yết                      □ Thị trường UPCoM

2. Họ tên

- Mã số đại diện giao dịch:

- Số Seri thẻ niêm yết:

- Số Seri thẻ UPCoM:

- Cấp ngày: ...

- Lý do xin cấp lại:

- Lý do xin hủy tư cách đại diện giao dịch:

□ Chấm dứt HĐLĐ                     □ Luân chuyển công tác khác tại Công ty

- Đề nghị hủy tư cách đại diện giao dịch thị trường:

□ Thị trường niêm yết                □ Thị trường UPCoM

3 ............

 

 

.............., ngày .... tháng .... năm .......
(Tổng) Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 07/QCTV:

MẪU BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN

(Áp dụng cho thành viên Ban kiểm soát, các trưởng phòng nghiệp vụ; đại diện giao dịch, nhân viên quản trị rủi ro và người hành nghề chứng khoán)

1) Họ và tên: ...............                  Giới tính: nam/nữ;

2) Ngày, tháng, năm sinh: ................

3) Nơi sinh:

4) Quốc tịch: (Các quốc tịch hiện có)

Ảnh 4x6

 

 

 

 

5) Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu ..... ngày cấp ..... nơi cấp .............. có giá trị đến ngày ...... (đối với hộ chiếu) hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác

6) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà ........ khối/xóm/thôn/.......phường/xã.... quận/huyện.... tỉnh/thành phố....

7) Chỗ ở hiện tại: ..............................

8) Trình độ chuyên môn: ...................

9) Nghề nghiệp:

10) Quá trình đào tạo chuyên môn:

Thời gian

Nơi đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Bằng cấp

 

 

 

 

11) Quá trình làm việc:

Thời gian

Nơi làm việc

Vị trí công việc

 

 

 

12) Kê khai người có liên quan (kê khai toàn bộ người có liên quan theo quy định tại Điểm a Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán)

Họ và tên/Tên tổ chức có liên quan

Mối quan hệ với người khai

GCNĐKKD/Chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp

Nơi làm việc

Vị trí công việc

Tên công ty chứng khoán có cổ phần nắm giữ

Số lượng cổ phần, tỷ lệ nắm giữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các nội dung nêu trên.

.............., ngày... tháng... năm...

Công chứng chứng thực chữ ký của người khai hoặc xác nhận của tổ chức đang làm việc hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 08/QCTV:

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch
tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày
... tháng ... năm... của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

nh gửi: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội

Chúng tôi, công ty chứng khoán ........................................................................ là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ........ ngày ...........

Nay, chúng tôi đề nghị được hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch thị trường niêm yết và/hoặc thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK kể từ ngày: ...................

Lý do:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi đề nghị ngừng hoạt động giao dịch kể từ ngày ............. để hoàn tất thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên.

Chúng tôi xin gửi kèm theo các giấy tờ liên quan như sau:

1. Nghị quyết, biên bản họp của ĐHĐCĐ (đối với CTCP), hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch HĐTV (đối với công ty TNHH) về việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc thông qua rút nghiệp vụ môi giới hoặc giải thể công ty hoặc bị sáp nhập vào Thành viên khác trên SGDCK;

2. Nghị quyết, biên bản họp của ĐHĐCĐ (đối với CTCP), hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch HĐTV (đối với công ty TNHH) của Thành viên nhận sáp nhập về việc nhận sáp nhập và Quyết định chấp thuận sáp nhập của UBCKNN (Đối với trường hợp đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên do bị sáp nhập);

3. Thỏa thuận/Hợp đồng chuyển giao tài khoản giao dịch khách hàng cho Thành viên khác;

4. Phương án xử lý tài khoản của khách hàng để hủy bỏ tư cách thành viên (Phụ lục 09 QCTV);

5. Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Đề nghị SGDCK xem xét, chấp thuận hủy bỏ tư cách thành viên.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
Chức danh
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 09/QCTV:

PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG ĐỂ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch
tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..
.tháng... năm... của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỂ
HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN

Chúng tôi, công ty chứng khoán ...

là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ....... ngày …/…/……

Chúng tôi xin gửi Phương án xử lý tài khoản giao dịch của khách hàng để tiến hành các thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên như sau:

- Thời điểm và phương thức công bố thông tin, thông báo đến khách hàng về việc hủy bỏ tư cách thành viên trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội; Ngày dự kiến ngừng giao dịch;

- Ngày dự kiến chấm dứt tư cách thành viên;

- Ngày ngừng mở tài khoản giao dịch và ký kết hợp đồng mới với khách hàng liên quan đến chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

- Thời gian dự kiến xử lý tài khoản giao dịch theo yêu cầu của khách hàng (thời gian kéo dài tối thiểu ba mươi (30) ngày);

- Nếu khách hàng chưa làm thủ tục tất toán tài khoản thì dự kiến ngày …/…/…… Công ty sẽ tự động chuyển tài khoản của khách hàng sang Công ty chứng khoán ..............

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm và hoàn thành các nghĩa vụ liên quan đến khách hàng theo đúng quy định của pháp luật.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
Chức danh

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 10/QCTV:

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT THÀNH VIÊN ĐỐI VỚI CTCK THAM GIA HỢP NHẤT
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ...tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

GIẤY ĐỀ NGHỊ
HỢP NHẤT THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

nh gửi: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội

Thông tin về các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất: (điền đầy đủ thông tin như sau của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất)

a) Công ty (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghì bằng chữ in hoa)

b) Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số.... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …/…/……

c) Địa chỉ trụ sở chính:....

d) Người đại diện theo pháp luật của công ty:....

e) Là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ....ngày …/…/……

Để thực hiện thủ tục hợp nhất công ty chứng khoán, chúng tôi đề nghị:

1. Được hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch thị trường niêm yết và/hoặc thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK kể từ ngày: …/…/……; ngừng hoạt động giao dịch của Công ty chứng khoán ......... trên SGDCK kể từ ngày …/…/…… để hoàn tất thủ tục hợp nhất.

2. Đăng ký làm thành viên giao dịch của SGDCK cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất từ CTCK .......... và CTCK ............... như sau:

- Tên giao dịch: ..................................

- Tên tiếng Anh: ..................................

- Tên viết tắt: ..................................

- Trụ sở chính: ..................................

- Điện thoại: .................................. Fax: ..................................

- Vốn điều lệ: ..................................

- Nghiệp vụ kinh doanh: ..................................

- Người đại diện theo pháp luật: ..................................

- Cổ đông/Thành viên góp vốn (nêu rõ tên cổ đông, số lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).

• Loại thành viên giao dịch:

□ Thành viên giao dịch thị trường niêm yết;

□ Thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch (UPCoM);

• Hình thức kết nối giao dịch:

Kết ni qua hệ thống giao dịch trực tuyến:

□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM

- Địa điểm kết nối GDTT:

- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:

- Tên phần mềm GDTT:

Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa:

□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM

- Địa điểm kết nối GDTX:

- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:

Người đại diện liên hệ:

- Họ và tên: ......................................

- Địa chỉ: ......................................

- Số điện thoại liên hệ: ......................................

- Email: ......................................

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trên đây và hồ sơ kèm theo và:

(1) Tuân thủ các quy định của Quy chế thành viên, các quy chế khác do SGDCK ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.

(2) Chịu mọi hình thức kỷ luật của SGDCK khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

 

Đại diện CTCK ..........
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Đại diện CTCK ..........
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 430/QĐ-SGDHN năm 2019 về Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

  • Số hiệu: 430/QĐ-SGDHN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/07/2019
  • Nơi ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Như Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản