Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2023/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 24 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 16/6/2023 và Báo cáo số 209/BC-SXD ngày 30/6/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về nội dung, phương pháp xác định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư; chi phí hỗ trợ quản lý dự án và giám sát thi công công trình theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án và giám sát thi công công trình theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Nội dung, phương pháp xác định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
1. Nội dung chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, gồm:
a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu có);
b) Chi phí lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản do Ban Quản lý xã thực hiện hoặc do Ban phát triển thôn thực hiện khi được Ủy ban nhân dân cấp xã giao;
c) Phí thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản cho Tổ thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hoặc của cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao thực hiện việc thẩm định theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Phương pháp xác định
a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu có) phục vụ lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b) Chi phí lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo Bảng 1 nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bảng 1: Định mức chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
STT | Loại công trình | Định mức |
1 | Công trình dân dụng | 0,946 |
2 | Công trình giao thông | 0,444 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,803 |
c) Phí thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được xác định theo phí thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Điều 4. Chi phí hỗ trợ quản lý dự án và giám sát thi công công trình
1. Chi phí hỗ trợ quản lý dự án và giám sát thi công gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện các công việc: Tổ chức lựa chọn nhà thầu; quản lý hợp đồng; quản lý khối lượng, chất lượng, chi phí đầu tư xây dựng, tiến độ, an toàn lao động; giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình.
2. Chi phí hỗ trợ quản lý dự án và giám sát thi công công trình được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo Bảng 2 nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bảng 2: Định mức chi phí hỗ trợ quản lý dự án và giám sát thi công công trình
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
STT | Loại công trình | Định mức |
1 | Công trình dân dụng | 2,757 |
2 | Công trình giao thông | 2,419 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2,610 |
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện, kịp thời theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 7 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án và việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 8/2023/QĐ-UBND quy định định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý thi công và hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án trên địa bàn xã được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ giám sát thi công công trình đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với các dự án được thực hiện theo chế độ đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 7Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 9Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án và việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 8/2023/QĐ-UBND quy định định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2021-2025
- 15Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 17Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 18Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 19Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý thi công và hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 21Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án trên địa bàn xã được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 23Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 24Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 25Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 26Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ giám sát thi công công trình đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 27Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với các dự án được thực hiện theo chế độ đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 42/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 42/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Lê Tấn Hổ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra