Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2021/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 547/TTr-SXD ngày 26 tháng 7 năm 2021, Công văn số 1723/SXD-ĐT&HT ngày 20 tháng 8 năm 2021; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 143/BC-STP ngày 12 tháng 7 năm 2021; ý kiến thống nhất của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 5 như sau:
“ Điều 5. Chủ sở hữu công trình thoát nước
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là chủ sở hữu đối với công trình thoát nước trên địa bàn do mình quản lý, bao gồm:
a) Được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
b) Nhận bàn giao lại từ các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới.
c) Nhận bàn giao từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư để kinh doanh khai thác công trình thoát nước có thời hạn.
2. Các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp là chủ sở hữu công trình thoát nước do mình bỏ vốn đầu tư, quản lý vận hành đến khi bàn giao cho chủ sở hữu theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) là chủ sở hữu công trình thoát nước khu dân cư nông thôn và làng nghề trên địa bàn.”
2. Sửa đổi điểm g khoản 3 Điều 12 như sau:
“g) Lập hợp đồng dịch vụ thoát nước theo mẫu hợp đồng dịch vụ thoát nước tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.”
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Điểm đấu nối là các điểm xả nước của các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước. Tại điểm đấu nối, chủ sở hữu hệ thống thoát nước xây dựng hộp đấu nối. Vị trí hộp đấu nối được đặt trên phần đất công, dọc theo tuyến cống thoát nước. Cao độ của điểm đấu nối phải phù hợp với cao độ hệ thống thoát nước khu vực, bảo đảm cho việc thoát nước từ hộ thoát nước tới điểm đấu nối và từ điểm đấu nối tới hố kiểm tra hoặc hệ thống thoát nước chung. Cao độ điểm đấu nối được tính toán, thiết kế trong dự án xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải trên cơ sở quy hoạch thoát nước trong quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được phê duyệt và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định.”
“Điều 23. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ.”
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 24 như sau:
“ 1. Đối với các hộ thoát nước là hộ gia đình:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ.”
6. Sửa đổi khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Giá dịch vụ thoát nước thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ.”
7. Bổ sung điểm a1 sau điểm a vào khoản 10 Điều 26 như sau:
“a1) Thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp theo quy định tại Nghị định số 82/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.”
8. Sửa đổi điểm a khoản 11 Điều 26 như sau:
“a) Tổ chức lập quy hoạch, ban hành quy chế quản lý, đâu tu xây dựng công trình thoát nước được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp.”
9. Sửa đổi điểm a khoản 12 Điều 26 như sau:
“a) Tổ chức quản lý, khai thác công trình thoát nước được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp.”
1. Bãi bỏ khoản 13 Điều 26 Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thay thế tên gọi “Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh” thành “Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi” tại khoản 10 Điều 26, khoản 2 Điều 27 Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2021.
2. Các nội dung khác của Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định 22/2015/QĐ-UBND và Quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về sửa đổi "Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 30/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 3Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định 22/2015/QĐ-UBND và Quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND
- 11Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về sửa đổi "Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 12Quyết định 30/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 42/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 42/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra