Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/2011/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 08 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX kỳ họp thứ 2 về việc quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2072/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản bản số 1173/BC-STP ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 03 Chương, 06 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 104/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Đối tượng thu phí, nộp phí

- Đối tượng thu phí: các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

- Đối tượng nộp phí: người sử dụng các loại phương tiện xe đạp, xe máy, ôtô được phục vụ giữ xe tại các điểm trông giữ xe của các cơ quan, đơn vị Nhà nước được cấp thẩm quyền cho phép thì phải nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô;

- Các đối tượng thu phí khác không thuộc sự điều chỉnh của Quy định này.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Mức thu

1. Đối với xe đạp:

- Giữ ngày hoặc đêm: 1.000 đồng/lần/xe (một nghìn đồng/lần/xe);

- Giữ qua đêm: 2.000 đồng/lần/xe (hai nghìn đồng/lần/xe);

- Giữ cả ngày và đêm: 3.000 đồng/lần/xe (ba nghìn đồng/lần/xe);

- Giữ tháng: 25.000 đồng/tháng/xe (hai mươi lăm nghìn đồng/tháng/xe).

2. Đối với xe máy:

- Giữ ngày hoặc đêm: 2.000 đồng/lần/xe (hai nghìn đồng/lần/xe);

- Giữ qua đêm: 3.000 đồng/lần/xe (ba nghìn đồng/lần/xe);

- Giữ cả ngày và đêm: 4.000 đồng/lần/xe (bốn nghìn đồng/lần/xe);

- Giữ tháng: 50.000 đồng/tháng/xe (năm mươi nghìn đồng/tháng/xe).

3. Đối với xe ôtô:

a) Ôtô từ 04 đến 15 chỗ ngồi; ôtô vận tải đến dưới 3,5 tấn:

- Giữ ngày hoặc đêm: 5.000 đồng/lần/xe (năm nghìn đồng/lần/xe).

- Giữ qua đêm: 7.000 đồng/lần/xe (bảy nghìn đồng/lần/xe).

- Giữ cả ngày và đêm: 10.000 đồng/lần/xe (mười nghìn đồng/lần/xe).

- Giữ tháng: 130.000 đồng/tháng/xe (một trăm ba mươi nghìn đồng/tháng /xe);

b) Ôtô từ 16 chỗ ngồi trở lên; ôtô vận tải từ 3,5 tấn trở lên:

- Giữ ngày hoặc đêm: 7.000 đồng/lần/xe (bảy nghìn đồng/lần/xe).

- Giữ qua đêm: 10.000 đồng/lần/xe (mười nghìn đồng/lần/xe).

- Giữ cả ngày và đêm: 14.000 đồng/lần/xe (mười bốn nghìn đồng/lần/xe).

- Giữ tháng: 180.000 đồng/tháng/xe (một trăm tám mươi nghìn đồng/tháng/xe);

4. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy thường xuyên tại các trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ áp dụng mức thu sau đây:

a) Tại trường học:

- Đối với xe đạp (kể cả xe đạp điện): nông thôn: 5.000 đồng/tháng/xe, thành thị: 10.000 đồng/tháng/xe.

- Đối với xe máy: nông thôn: 10.000 đồng/tháng/xe, thành thị: 20.000 đồng/tháng/xe.

Trường hợp các trường học có tổ chức trông giữ xe đối với khách vãng lai thì mức thu thực hiện theo mức quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 3 Quy định này;

b) Tại bệnh viện, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ:

- Đối với xe đạp:

+ Giữ ngày hoặc đêm: 500 đồng/lần/xe (năm trăm đồng/lần/xe).

+ Giữ qua đêm: 1.000 đồng/lần/xe (một nghìn đồng/lần/xe).

+ Giữ cả ngày và đêm: 1.500 đồng/lần/xe (một nghìn năm trăm đồng/lần/xe).

+ Giữ tháng: 25.000 đồng/tháng/xe (hai mươi lăm nghìn đồng/tháng/xe).

- Đối với xe máy:

+ Giữ ngày hoặc đêm: 1.000 đồng/lần/xe (một nghìn đồng/lần/xe).

+ Giữ qua đêm: 2.000 đồng/lần/xe (hai nghìn đồng/lần/xe).

+ Giữ cả ngày và đêm: 2.500 đồng/lần/xe (hai nghìn năm trăm đồng/lần/xe).

+ Giữ tháng: 50.000 đồng/tháng/xe (năm mươi nghìn đồng/tháng/xe).

- Mức thu phí trông giữ ôtô thực hiện theo mức quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy định này.

Điều 4. Các tổ chức, cá nhân trông giữ xe phải thực hiện các quy định sau đây

- Thông báo và niêm yết công khai mức thu phí tại địa điểm thu ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí biết;

- Khi thu phí trong giữ xe phải cấp cho người nộp tiền biên lai (chứng từ) thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí phải đăng ký tại Chi cục Thuế huyện, thành phố để được cấp biên lai (chứng từ) thu phí và được quản lý, sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý sử dụng ấn chỉ thuế;

- Tổ chức thu phí trông giữ xe phải thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

- Trường hợp cơ quan, đơn vị thu phí ký hợp đồng giao khoán việc trông giữ xe cho tổ chức, cá nhân thì tổ chức, cá nhân nhận khoán vẫn phải thực hiện thu theo mức quy định, ngoài ra còn phải đăng ký, kê khai nộp thuế theo quy định của Luật Thuế.

Điều 5. Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2011

Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 100% số phí thu được, nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Sở Tài chính, Cục Thuế, các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn, cung cấp biên lai thu phí, lập dự toán thu, chi, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán phí trông giữ xe theo đúng quy định tài chính hiện hành.

Trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • Số hiệu: 42/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/09/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Nguyễn Đức Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/09/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 19/09/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản